Hoàn thiện quảnl ý chương trình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại ngân hàng TMCP ngoài quốc doanh VPBank - pdf 28

Download miễn phí Luận văn Hoàn thiện quảnl ý chương trình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại ngân hàng TMCP ngoài quốc doanh VPBank



MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG, BIỂU SƠ ĐỒ
TÓM TẮT LUẬN VĂN
LỜI MỞ ĐẦU 01
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC 04
 1.1. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp 04
1.1.1. Nguồn nhân lực 04
1.1.1.1. Khái niệm và vai trò 04
1.1.1.2. Các yếu tố cơ bản của nguồn nhân lực. 06
1.1.2. Tổng quan về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp 08
1.1.2.1. Khái niệm và sự cần thiết của đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp. 08
1.1.2.2. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của doanh nghiệp ngành ngân hàng trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. 11
1.2. Quản lý chương trình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp 18
1.2.1. Tổng quan về chương trình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. 18
1.2.1.1. Khái niệm 18
1.2.1.2. Các nguyên lý thiết kế các chương trình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. 20
1.2.2. Nội dung quản lý chương trình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. 21
1.2.2.1. Xây dựng chương trình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. 21
1.2.2.2. Tổ chức thực hiện chương trình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. 30
1.2.2.3. Giám sát và đánh giá chương trình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. 34
1.2.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý chương trình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp ngành ngân hàng. 38
1.2.3.1. Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp 38
1.2.3.2. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp 39
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOÀI QUỐC DOANH – VPBANK. 42
2.1. Khái quát chung về Ngân hàng TMCP Ngoài Quốc doanh – VPBank 42
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển. 42
2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh. 44
2.1.3. Bộ máy tổ chức hoạt động. 46
2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng trong giai đoạn 2004-2006 47
2.2. Nguồn nhân lực tại Ngân hàng TMCP Ngoài Quốc doanh – VPBank. 51
2.2.1. Tình hình biến động nguồn nhân lực về số lượng 51
2.2.2. Tình hình biến động nguồn nhân lực về cơ cấu 53
2.3. Phân tích thực trạng quản lý chương trình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Ngân hàng TMCP Ngoài Quốc doanh – VPBank. 57
2.3.1. Nội dung cơ bản của chương trình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại VPBank 57
2.3.1.1. Chính sách đào tạo và phát triển nguồn nhân lực 57
2.3.1.2. Nội dung chương trình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực 59
2.3.2. Phân tích thực trạng quản lý chương trình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại VPBank. 62
2.3.2.1. Xây dựng chương trình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực 62
2.3.2.2. Tổ chức thực hiện chương trình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực 79
2.3.2.3. Giám sát và đánh giá chương trình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực 84
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOÀI QUỐC DOANH – VPBANK 88
3.1. Định hướng hoàn thiện quản lý chương trình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực giai đoạn 2006 – 2010 của Ngân hàng TMCP Ngoài Quốc doanh – VPBank. 88
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý chương trình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Ngân hàng TMCP Ngoài Quốc doanh – VPBank. 89
3.2.1. Hoàn thiện xây dựng chương trình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực 89
3.2.1.1. Hoàn thiện việc xác định nhu cầu và mục tiêu đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. 89
3.2.1.2. Hoàn thiện xác định đối tượng được đào tạo và phát triển 92
3.2.1.3. Hoàn thiện xác định nội dung đào tạo và phát triển nguồn nhân lực 96
3.2.1.4. Hoàn thiện xác định chủ thể đào tạo và phương pháp đào tạo và phát triển nguồn nhân lực 98
3.2.2. Hoàn thiện công tác tổ chức thực hiện chương trình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực 102
3.2.2.1. Hoàn thiện bộ máy tổ chức thực hiện chương trình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực 102
3.2.2.2. Tăng cường đầu tư đảm bảo nguồn lực thực hiện chương trình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực 105
3.2.2.3. Nâng cao hiệu quả hoạt động chỉ đạo thực hiện chương trình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực 107
3.2.3. Đẩy mạnh hoạt động giám sát và đánh giá chương trình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực 108
3.2.3.1. Tăng cường giám sát quá trình thực hiện chương trình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực 108
3.2.3.2. Chú trọng công tác đánh giá chương trình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. 109
3.2.4. Một số giải pháp khác 112
3.2.4.1. Nghiên cứu, đề xuất chế độ chính sách hợp lý, gắn đào tạo với việc sử dụng nhân lực 112
3.2.4.2. Tăng cường hợp tác trong công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. 113
KẾT LUẬN 115
TÀI LIỆU THAM KHẢO.
 
 
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
Hình 1.1 - Sơ đồ tiến trình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực 19
Hình 1.2 - Hệ thống theo dõi đào tạo 32
Hình 2.1 - Sơ đồ cơ cấu tổ chức 46
Hình 2.2 - Biểu đồ Tình hình hoạt động kinh doanh của VPBank trong giai
đoạn 2004 - 2006 47
Hình 2.3 - Biểu đồ biến động số lượng lao động 52
 
 
 
 
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


Á về chất lượng, hiệu quả, độ tin cậy.
2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh
VPBank là một ngân hàng thương mại đô thị đa năng, hoạt động với phương châm: lợi ích của khách hàng là trên hết; lợi ích của người lao động được quan tâm; lợi ích của cổ đông được chú trọng; đóng góp có hiệu quả vào sự phát triển của cộng đồng. Hiện nay, VPBank đang hoạt động trong các lĩnh vực sau:
Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn của các tổ chức và cá nhân
Tiếp nhận vốn uỷ thác đầu tư và phát triển của các tổ chức trong nước
Vay vốn của Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng khác
Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đối với các tổ chức và cá nhân
Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá
Hùn vốn, liên doanh và mua cổ phần theo pháp luật hiện hành
Thực hiện dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng
Thực hiện kinh doanh ngoại tệ
Huy động nguồn vốn từ nước ngoài
Thanh toán quốc tế và  thực hiện các dịch vụ khác liên quan đến thanh toán quốc tế
Thực hiện các dịch vụ chuyển tiền trong và ngoài nước dưới nhiều hình thức, đặc biệt chuyển tiền nhanh Western Union
Chiến lược kinh doanh của VPBank là tập trung vào hoạt động Ngân hàng bán lẻ, gồm 2 mảng chủ yếu:
* Ngân hàng phục vụ tiêu dùng:
- Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn
- Đa dạng hóa cho vay tiêu dùng, cho vay trả góp
- Phát triển các dịch vụ thẻ ngân hàng
* Ngân hàng phục vụ các doanh nghiệp nhỏ và vừa
2.1.3. Bộ máy tổ chức hoạt động
Error! Bookmark not defined.
Hình 2.1 - Sơ đồ cơ cấu tổ chức
2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng trong giai đoạn 2004-2006
Đơn vị: Tỷ đồng
Năm
Vốn điều lệ
Tổng tài sản có
Lợi nhuận trước thuế
2004
198
4149
60
2005
243.7
6050
83.3
2006
750
8000
156.808
Nguồn: Báo cáo Hoạt động năm 2004, 2005, 2006
Hình 2.2 – Biểu đồ Tình hình hoạt động kinh doanh
của VPBank trong giai đoạn 2004-2006
Giai đoạn từ năm 2004 đến năm 2006 là giai đoạn hoàn thiện hệ thống và phát triển của Ngân hàng TMCP Ngoài Quốc doanh – VPBank nên đã đạt được những kết quả rất tốt trong các lĩnh vực hoạt động. Cụ thể như sau:
2.1.4.1. Hoạt động huy động vốn
Huy động vốn là một hoạt động được VPBank rất chú trọng, với mục tiêu đảm bảo vốn cho vay, an toàn thanh khoản và tăng nhanh tài sản có, nâng cao vị thế của VPBank trong hệ thống ngân hàng. Do đó, trong những năm qua, các hoạt động huy động vốn từ khu vực dân cư cũng như từ khu vực liên ngân hàng đều được VPBank khai thác triệt để. Mặc dù mức độ cạnh tranh lãi suất giữa các ngân hàng vẫn tiếp tục sôi động, đặc biệt là trong năm 2006 và một số ngân hàng mới chuyển đổi từ Ngân hàng cổ phần nông thôn lên Ngân hàng cổ phần đô thị, nhưng việc huy động vốn của VPBank vẫn đạt kết quả khả quan. Tính đến hết năm 2005, tổng nguồn vốn huy động của VPBank đạt 5.645 tỷ đồng, bằng 210% năm 2004, và bằng 550% so với đầu năm 2002. Tính đến hết năm 2006, tổng nguồn vốn huy động đạt trên 9.107 tỷ đồng, vượt kế hoạch 29% và tăng hơn 3.462 tỷ đồng (tương đương tăng 74%) so với năm 2005.
2.1.4.2. Hoạt động tín dụng
Nhờ các biện pháp hoàn thiện các quy trình, quy định cần thiết liên quan đến tín dụng từ năm 2002, cùng với việc tích cực triển khai một số sản phẩm mới trong lĩnh vực cho vay tiêu dùng và quảng bá các sản phẩm dịch vụ mới mà hoạt động tín dụng của VPBank bắt đầu đi vào nề nếp, chuyển dần theo đúng định hướng hoạt động tín dụng bán lẻ và các khách hàng tín dụng đến với VPBank ngày càng đông. Tính đến hết ngày 31/12/2005, dư nợ tín dụng của VPBank là 3.014 tỷ đồng, bằng 560% so với đầu năm 2002 và dư nợ xấu chỉ còn 22,6 tỷ đồng, chiếm 0,75% tổng dư nợ. Doanh số cho vay toàn Hệ thống VPBank năm 2006 đạt 6.594 tỷ đồng, tăng 2.861 tỷ đồng (tương đương tăng 68%) so với năm 2005. Dư nợ tín dụng toàn Hệ thống tính đến 31/12/2006 đạt 5.031 tỷ đồng, vượt 17% so với kế hoạch, tăng 2.017 tỷ đồng (tương đương tăng gần 67%) so với năm 2005.
Chất lượng tín dụng của VPBank vẫn đảm bảo được yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước và quy chế của VPBank. Tỷ lệ nợ xấu của VPBank ở mức 0,58% tổng dư nợ, thấp hơn nhiều so với tỷ lệ nợ xấu chung của ngành ngân hàng Việt Nam (khoảng 7%)
2.1.4.3. Hoạt động Ngân quỹ
Tuy có những khó khăn nhất định, song hoạt động Ngân quỹ trong những năm qua vẫn đạt được kết quả hết sức khả quan. Hầu hết các chỉ tiêu hoạt động Ngân quỹ đều đạt và vượt kế hoạch từ 30 – 40%. Các quan hệ liên hàng vẫn được duy trì và phát triển tốt. Hầu như các ngân hàng Thương mại cổ phần đều đã thiết lập quan hệ và có hạn mức giao dịch với VPBank, riêng các ngân hàng Thương mại quốc doanh đều đã liên tục điều chỉnh tăng hạn mức giao dịch nói chung và hạn mức tín chấp cho VPBank. Hoạt động Ngân quỹ đã làm tốt công tác điều hòa vốn, đảm bảo nguồn vốn đáp ứng nhu cầu thanh khoản cho toàn Hệ thống.
Doanh số mua kỳ phiếu, trái phiếu năm 2005 là 1.955 tỷ đồng – tăng 1.271 tỷ đồng so với năm 2004; Giá trị kỳ phiếu, trái phiếu đến hạn thanh toán là 546 tỷ đồng; Số dư chứng từ có giá đến cuối năm còn 2.047 tỷ đồng – tăng 1.387 tỷ đồng so với năm 2004. Trong năm 2006, tổng doanh số mua ngoại tệ là 386 triệu USD, doanh số bán là 327 triệu USD (doanh số mua – bán tương đương năm 2005). Doanh số mua kỳ phiếu, trái phiếu năm 2006 là 1.380 tỷ đồng, giảm 615 tỷ đồng so với năm 2005; Giá trị kỳ phiếu, trái phiếu đến hạn thanh toán là 1.347 tỷ đồng; Số dư chứng từ có giá đến cuối năm còn 2.080 tỷ đồng – tăng 37 tỷ đồng so với năm 2005. Tất cả các trái phiếu, kỳ phiếu mà VPBank tham gia mua bán trong thời gian qua đều có nguồn gốc từ Kho bạc Nhà nước hay các Ngân hàng Thương mại quốc doanh phát hành.
2.1.4.4. Hoạt động đầu tư
Tổng số tiền góp vốn mua cổ phần tính đến ngày 31/12/2006 là 13,08 tỷ đồng và thu nhập từ tiền cổ tức phát sinh từ hoạt động này năm 2005 là 2,54 tỷ đồng, năm 2006 là 3,27 tỷ đồng, tăng 0,73 tỷ đồng so với năm 2005.
2.1.4.5. Hoạt động Thanh toán quốc tế
Hoạt động này trong năm 2006 đã đạt được những kết quả khá tốt, hầu hết các chỉ tiêu đều vượt kế hoạch. Doanh số mở L/C nhập khẩu đạt trên 61 triệu USD, tăng 22,8 triệu USD so với năm 2005. Doanh số thông báo L/C xuất thực hiện được 5,6 triệu USD. Doanh số chuyển tiền đạt trên 80 triệu USD, tăng 35,3 triệu USD so với năm 2005. Tổng số phí dịch vụ thu được là 6,1 tỷ đồng, tăng 2,1 tỷ đồng so với năm trước.
2.1.4.6. Các hoạt động dịch vụ khác
Hoạt động kiều hối đã tăng trưởng rất tốt. Tính đến cuối năm 2006, tổng số đại lý chi trả Western Union là 225 điểm.
Hoạt động của Trung tâm thẻ từ khi ra đời đã tích cực hoạt động để giải quyết các phần việc liên quan đến dự án phát triển thẻ. Trong năm 2006, VPBank đã chính thức phát hành thẻ ghi nợ nội địa mang tên Autolink và đang nghiên cứu để tiếp tục triển khai Thẻ chíp.
Hoạt động của Công ty Chứng khoán và Công ty Quản lý tài sản AMC được bắt đầu kể từ khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận cho phép thành lập đã bắt đầu có hiệu quả và đang được đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật cho hoạt động lâu dài.
2.1.4.7. Các hoạt động khác
Về tổ chức mạng lưới: Trong năm 2005 và 2006, VPBank đã đẩy nhanh tốc độ mở rộng mạng lưới các chi nhánh trên phạm vi cả nước: Cuối năm 2005, tổng số chi nhánh và phòng giao dịch là 30, đến cuối năm 2006 là 49.
Về nhân sự: Tính toàn Hệ thống ngân hàng đến cuối năm 2006 có 1.325 người, tăng 543 người so với năm 2005 và hàng năm đều tiến hành công tác đánh giá nhân sự định kỳ và bình bầu cá nhân xuất sắc, nhờ đó khuyến khích nhân viên công tác tốt.
Về công tác nghiên cứu phát triển sản phẩm – dịch vụ mới: Trong năm 2005 và 2006, VPBank đã triển khai một số sản phẩm mới, nhờ đó mà thu hút được nhiều khách hàng đến với VPBank. Chẳng hạn như: Tiền gửi tiết kiệm VND bảo đảm bằng USD, Tiết kiệm VND bù trượt giá USD, Cho vay cầm cố bằng cổ phiếu các ngân hàng thương mại, Cho vay cầm cố trái phiếu chuyển đổi các ngân hàng thương mại và cũng đang tiếp tục nghiên cứu một số sản phẩm khác.
Về các hoạt động đoàn thể: VPBank là một doanh nghiệp ngoài quốc doanh duy trì nghiêm túc các hoạt động đoàn thể và nó thực sự phát huy hiệu quả trong vai trò hỗ trợ cho công tác quản trị các mặt hoạt động, đặc biệt là quản trị nhân sự ngân hàng. Ngoài ra, VPBank cũng thường xuyên tổ chức các chuyến dã ngoại, du lịch cho cán bộ nhân viên nhằm tăng cường sự gắn bó và hiểu biết trong ngân hàng.
2.2. Nguồn nhân lực tại Ngân hàng TMCP Ngoài Quốc doanh – VPBank
2.2.1. Tình hình biến động nguồn nhân lực về số lượng
Có thể nói, nguồn nhân lực – yếu tố con người là một trong bốn yếu tố không thể thiếu của mọi quá trình sản xuất kinh doanh hiện nay (vốn, tài nguyên, nhân lực và công nghệ), đặc biệt trong nền kinh tế hiện đại ngày nay, với trình độ phát triển cao của khoa học công nghệ, yếu tố nguồn nhân lực trở thành yếu tố quyết định đến sự thành đạt của mỗi doanh nghiệp, đến sự thành công của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Đối với hoạt động kinh doanh tiền tệ - tín dụng – ngân hàng cũng vậy, nguồn nhân lực mang tính quyết định và thể hiện vai trò trung tâm trong hoạt động quản trị, hoạt động kinh doanh của mỗi ngân hàng. Trong giai đoạn hiện nay, giai...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status