Hoàn thiện phương pháp kế toán nguyên liệu vật liệu trong các doanh nghiệp sản xuất theo hướng vận dụng hệ thống chuẩn mực kế toán - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Hoàn thiện phương pháp kế toán nguyên liệu vật liệu trong các doanh nghiệp sản xuất theo hướng vận dụng hệ thống chuẩn mực kế toán



LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT THEO HƯỚNG VẬN DỤNG HỆ THỐNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP 3
1. Khái niệm, đặc điểm của NVL. 3
2. Yêu cầu quản lý nguyên vật liệu trong doanh nghiệp 4
3. Nhiệm vụ kế toán NLVL: 9
4. Thủ tục quản lý nhập xuất kho nguyên vật liệu và các chứng từ kế toán liên quan 10
4.1. Thủ tịch nhập kho: 10
4.2. Thủ tục xuất kho 10
4.3. Các chứng từ có liên quan 10
5.1 Nội dung chuẩn mực kế toán nguyên vật liệu và phương pháp kế toán nguyên vật liệu 11
5.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển 15
5.3. Phương pháp số dư: 17
6. Kế toán tổng hợp nguyên liệu vật liệu 19
6.1. Các tài khoản chủ yếu sử dụng 19
6.2. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan đến nguyên vật liệu 21
6.2.1. Kế toán tổng hợp nhập kho nguyên vật liệu 21
6.2.2. Kế toán tổng hợp xuất kho nguyên vật liệu 23
CHƯƠNG II 26
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ & PHÁT TRIỂN TÂN VIỆT 26
2.1. Đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh và tổ chức công tác kế toán 26
2.1.2.3. Hình thức kế toán: Công ty áp dụng phương pháp ghi sổ theo hình thức Nhật ký chứng từ. 27
2.2. Thực trạng kế toán nghiệp vụ nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Đầu tư & Phát triển Tân Việt 27
2.2.1. Đặc điểm kế toán nghiệp vụ nguyên vật liệu 27
2.3.1.2. Đánh giá nguyên vật liệu 28
2.2.2 Kế toán nghiệp vụ nguyên liệu 28
2.2.2.1. Hạch toán ban đầu 28
2.2.2.2. Kế toán tổng hợp xuất kho nguyên vật liệu. 30
CHƯƠNG III 33
PHƯƠNG PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ & PHÁT TRIỂN TÂN VIỆT 33
3.1. Đánh giá kế toán nghiệp vụ nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Đầu tư và phát triển Tân Việt 33
3.1.1. Ưu điểm 33
3.1.1.1. Về tổ chức hạch toán ban đầu 33
3.1.1.2. Về tài khoản sử dụng 33
3.1.1.3. Trình tự hạch toán 33
3.1.1.4. Về công tác tổ chức hệ thống sổ sách kế toán 33
3.1.2. Những hạn chế trong công tác kế toán nghiệp vụ nguyên vật liệu tại Công ty 33
3.1.2.1. Về công tác tổ chức hạch toán ban đầu 33
3.1.2.2. Về tài khoản sử dụng 34
3.1.2.3. Trình tự hạch toán 34
3.1.2.4. Về công tác tổ chức hệ thống sổ sách kế toán 34
3.2. Sự cần thiết và yêu cầu phải hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu 35
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kếtoán nguyên vật liệu 35
3.2.2. Yêu cầu của việc hoàn thiện kế toán nghiệp vụ nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Tân Việt 36
3.2.3. ý nghĩa của việc hoàn thiện kế toán nghiệp vụ nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Tân Việt 37
3.3. Các giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán nghiệp vụ nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Tân Việt 37
KẾT LUẬN 42
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


giản, dễ làm nhưng độ chính xác không cao. Hơn nữa công việc tính toán dồn vào cuối tháng, gây ảnh hưởng đến công tác quyết toán nói chung.
Cách 2:
=
Cách này, mặc dù khá đơn giản và phản ánh kịp thời tình hình biến động vật liệu trong kỳ, tuy nhiên không chính xác vì không tính đến sự biến động của giá cả vật liệu kỳ này.
Cách 3:
=
Cách tính giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập khắc phục được những điểm của hai phương pháp trên, vừa chính xác, vừa cập nhật. Nhược điểm của phương pháp này tốn nhiều công sức, tính toán nhiều hơn.
* Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO)
* Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO)
* Phương pháp giá trị thực tế đích danh (trực tiếp)
1.2.2.2.. Đánh giá nguyên vật liệu theo giá hạch toán:
Hệ số giá có thể tính cho từng loại, từng nhó, hay từng thứ nguyên vật liệu (chủ yếu tuỳ từng trường hợp vào yêu cầu và trình độ quản lý).
Hệ số giá
vật liệu
=
Giá thực tế NVL tồn kho đầu kỳ
+
Giá thực tế NVL
nhập kho trong kỳ
Giá hạch toán NVL tồn kho đầu kỳ
+
Giá hạch toán NVL
nhập kho trong kỳ
Theo phương pháp này, giả định
1.2.1. Nội dung chuẩn mực kế toán nguyên vật liệu
1.2.2. Phương pháp kế toán nghiệp vụ nguyên vật liệu
1.2.2.1. Đánh giá nguyên vật liệu theo giá thực tế
a) Các phương pháp xác định giá nguyên vật liệu nhập kho
- Đối với nguyên vật liệu mua ngoài.
- Đối với nguyên vật liệu do doanh nghiệp tự sản xuất.
- Đối với nguyên vật liệu thuê ngoài gia công, chế biến.
- Đối với nguyên vật liệu nhận góp vốn liên doanh
- Đối với phế liệu nhập kho.
- Đối với nguyên vật liệu được tặng thưởng.
b) Các phương pháp xác định giá nguyên vật liệu xuất kho
- Phương pháp giá đơn vị bình quân
= x
Cách 1:
=
Cách 2:
=
Cách 3:
=
* Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO)
* Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO)
* Phương pháp giá trị thực tế đích danh (trực tiếp)
* Đánh giá nguyên vật liệu theo giá hạch toán
=
1.2.2.2. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu
a) Chứng từ sử dụng
- Hoá đơn bán hàng của đơn vị bán
- Hợp đồng mua hàng
- Phiếu nhập kho (mẫu 01- VT : bắt buộc)
- Phiếu xuất kho (mẫu 02- VT : bắt buộc)
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (mẫu 03- VT : bắt buộc)
- Phiếu xuất kho vật tư theo hạn mức (mẫu 04- VT : bắt buộc)
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư (mẫu 05- VT : bắt buộc)
- Thẻ kho (mẫu 06- VT : bắt buộc)
- Biên bản kiểm kê vật tư sản phẩm hàng hoá (mẫu 08- VT)
- Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho (mẫu 02-BH)
- Hoá đơn VAT
c) Sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu
- Sổ (thẻ) kho
- Sổ (thẻ) kế toán chi tiết vật liệu, CCDC
- Sổ đối chiếu luân chuyển
- Sổ số dư
d) Các phương pháp hạch toán chi tiết nguyên vật liệu
- Phương pháp thẻ song song
- Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
- Phương pháp số dư
Mỗi phương pháp trên đều có những ưu, nhược điểm riêng, kế toán căn cứ vào điều kiện cụ thể của từng doanh nghiệp về quy mô trình độ, yêu cầu quản lý phát huy hiệu quả kế toán.
* Phương pháp ghi thẻ song song
Nguyên tắc hạch toán
Ở kho, thủ kho ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn trên thẻ kho về mặt số lượng, ở phòng kế toán sử dụng sổ (thẻ) kế toán ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn của từng thứ vật liệu về mặt số lượng.
Trình tự kế toán chi tiết theo phương pháp thẻ song song.
(1) Hàng ngày, căn cứ vào phiếu nhập, phiếu xuất thù kho tiến hàng nhập, xuất kho và ghi số lượng thực nhập, thực xuất vào chứng từ sau đó ghi vào thẻ kho và tính số tồn sau mỗi lần xuất, nhập. Hàng ngày sau khi ghi xong vào thẻ kho, thủ kho phải chuyển chứng từ nhập, xuất cho phòng kế toán kèm theo giấy giao nhận chứng từ do thủ kho lập.
(2). Hàng ngày hay định kỳ khi nhận được chứng từ nhập, xuất vật tư, kế toán phải kiểm tra chứng từ và ghi vào sổ (thẻ) kế toán chi tiết.
(3) Định kỳ hay cuối tháng, kế toán chi tiết vật tư, thủ kho đối chiếu số liệu giữa thẻ kho và sổ kế toán chi tiết.
(4). Căn cứ vào số liệu từ sổ (thẻ) kê toán chi tiết để lập bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn sau đó tổng hợp theo từng nhóm, loại nguyên vật liệu.
Số liệu này dùng để đối chiếu với số liệu kế toán tổng hợp.
Thẻ kho
Chứng từ
xuất
Chứng từ
nhập
Sổ chi tiết
vật liệu
Bảng tổng hợp Nhập, xuất, tồn
Sổ tổng hợp
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Ưu điểm: Việc ghi sổ đơn giản, dễ kiểm tra đối chiếu số liệu phát hiện sai sót trong việc ghi chép và kiểm tra.
Nhược điểm: Việc ghi chép giữa kho và phòng kế toán còn bị trùng lập về chỉ tiêu số lượng ghi chép nhiều.
5.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
Nguyên tắc hạch toán: Thủ kho sử dụng thẻ kho theo dõi số lượng nhập, xuất, tồn. Kế toán mở sổ đối chiếu luân chuyển để theo dõi số lượng giá trị nhập, xuất, tồn của từng thứ vật liệu.
Trình tự kế toán chi tiết theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
(1) Thủ kho tiến hành công việc quy định tương tự phương pháp thẻ song song.
(2) Định kỳ kế toán mở bảng thống nhất tổng hợp nhập, xuất, tồn trên cơ sở các chứng từ nhập xuất của từng thứ nguyên liệu vật liệu luân chuyển trong tháng theo chỉ tiêu trên số lượng và giá trị.
(3) Căn cứ vào bảng tổng hợp trên bảng kê để ghi sổ đối chiếu luân chuyển trong tháng, mỗi thứ một dòng vào cuối tháng
(4) Cuối tháng, đối chiếu giá trị nguyên liệu, vật liệu nhập, xuất, tồn của từng thứ vật liệu trên thẻ kho với sổ đối chiếu luân chuyển.
(5) Đối chiếu sổ giá trị nguyên liệu vật liệu nhập, xuất, tồn trên cơ sở đối chiếu luân chuyển với sổ kế toán tổng hợp.
Sơ đồ trình tự kế toán chi tiết vật tư theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển.
Thẻ kho
Phiếu nhập
Bảng kê nhập
Phiếu xuất
Bảng kê xuất
Sổ đối chiếu
luân chuyển
Sổ kế toán tổng hợp
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Ưu điểm: Giảm được khối lượng ghi sổ kế toán do chỉ ghi một lần và cuối tháng.
Nhược điểm: Việc ghi sổ kế toán vẫn trùng lập với thủ kho về mặt số lượng, việc kiểm tra đối chiếu chỉ tiến hành vào kỳ kế toán do đó hạn chế chức năng của kế toán.
5.3. Phương pháp số dư:
Nguyên tắc: Thủ kho dùng để ghi chép số lượng nhập, xuất, tồn và cuối kỳ, ghi sổ tồn kho đã tính được trên thẻ kho vào cột số lượng trên sổ dư. Kế toán lập bảng tổng hợp giá trị nhập, xuất tồn của từng nhóm nguyên liệu vật liệu vào cột số tiền trên sổ số dư để đối chiếu với bảng tổng hợp nhập xuất tồn về mặt số liệu đã được lập vào dùng cả năm.
Trình tự kế toán chi tiết vật tư theo phương pháp sổ số dư.
(1) Hàng ngày hay định kỳ, sau khi nhận thẻ xong, thủ kho tập hợp và phân loại chứng từ theo từng nhóm vật tư.
(2) Thủ kho lập phiếu giao nhận chứng từ nhập (xuất) của từng nhóm nguyên vật liệu theo chứng từ gốc gửi cho kế toán vật tư.
(3) Kế toán chi tiết vật liệu, khi nhận được phiếu giao nhận chứng từ của từng nhóm đính kèm chứng từ gốc phải kiểm tra phân loại chứng từ và ghi giá trị hạch toán trên từng chứng từ gốc, tổng cộng số tiền của các chứng từ nhập xuất theo từng nhóm để ghi vào cột số tiền trên phiếu ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status