Tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm với việc tăng cường quản trị doanh nghiệp tại Công ty bánh kẹo Hải Hà - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm với việc tăng cường quản trị doanh nghiệp tại Công ty bánh kẹo Hải Hà



Lời mở đầu 1
Phần I. Thực trạng công tác tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty bánh kẹo Hải Hà với việc tăng cường quản trị doanh nghiệp 3
I. Giới thiệu chung về Công ty bánh kẹo Hải Hà 3
1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty 3
2. Đặc điểm về công nghệ sản xuất 5
2.1. Các chủng loại thiết bị, máy móc trong Công ty 5
2.2. Quy trình công nghệ sản xuất 7
3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh Công ty bánh kẹo Hải Hà 9
3.1. Nhiệm vụ chính của Công ty 9
3.2. Đặc điểm sản phẩm và thị trường tiêu thụ của Công ty 10
3.3.Tình hình sử dụng lao động tại Công ty 11
3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty bánh kẹo Hải Hà 11
4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý 14
4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý 14
4.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban, xí nghiệp 14
5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán 17
5.1. Bộ máy kế toán 17
5.2. Hệ thống chứng từ 19
5.3. Hệ thống tài khoản kế toán 21
5.4. Hệ thống sổ kế toán 22
5.5. Hệ thống báo cáo kế toán 23
II. Thực tế hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty bánh kẹo Hải Hà với việc tăng cươngf quản trị doanh nghiệp 24
1. Đặc điểm hạch toán chi phí sản xuất 24
1.1. Phân loại chi phí sản xuất 24
1.2. Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất 26
1.3. Hệ thống sổ sách và trình tự ghi sổ kế toán hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty 26
2. Nội dung hạch toán chi phí sản xuất sản phẩm 28
2.1. Hạch toán chi phí sản xuất sản phẩm chính 28
2.1.1. Hạch toán chi phí NVL trực tiếp 28
2.1.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 36
2.1.3.Hạch toán chi phí sản xuất chung 41
2.2. Hạch toán chi phí sản xuất sản phẩm phụ 50
2.3. Tổng hợp chi phí sản xuất 51
3. Công tác kế toán tính giá thành tại Công ty bánh kẹo Hải Hà 59
3.1. Đối tượng tính giá thành 59
3.2. Phương pháp tính giá thành 59
4. Phân tích chi phí sản xuất và giá thành với việc tăng cường quản trị doanh nghiệp 60
Phần II. Phương hướng hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành với việc tăng cường quản trị doanh nghiệp tại Công ty bánh kẹo Hải Hà 64
I. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác hạch toán CPSX và tính giá thành sản phẩm 64
II. Một số nguyên tắc hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 64
III. Đánh giá kế toán tại Công ty bánh kẹo Hải Hà 65
1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán chung ở Công ty 65
1.1. Ưu điểm của hệ thống kế toán 65
1.2. Nhược điểm của hệ thống kế toán 67
2. Đánh giá thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá sản phẩm 67
2.1. Ưu điểm 67
2.2. Nhược điểm 68
3. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty bánh kẹo Hải Hà 70
Kết luận 77
 
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ợ TK627.
- Sổ tổng hợp Nợ TK627.
- Bảng phân bổ số 1: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH.
- Bảng tổng hợp phát sinh TK152, 153.
- Bảng kê số 4, 5, 6.
- Nhật ký chứng từ số 7:
Phần I: Tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh toàn Công ty.
Phần II: Chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố.
- Sổ Cái các TK621, 622, 627, 154.
- Bảng tính giá thành sản phẩm.
- Các Nhật ký chứng từ liên quan khác.
Trình tự ghi sổ kế toán hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty bánh kẹo Hải Hà:
Trình tự ghi sổ
Chứng từ về chi phí sản xuất
Sổ chi tiết xuất VL
Bảng tổng hợp PS TK 153
Bảng phân bổ số 1
Sổ chi tiết Nợ TK627
Sổ tổng hợp Nợ TK627
Bảng tổng hợp PS TK 152
Bảng kê 6
Bảng kê 5
Bảng kê 4
NKCT
số 7
Bảng tính
giá thành
Sổ cái TK 621, 622,627,154
Báo cáo kế toán
2. Nội dung hạch toán chi phí sản xuất sản phẩm.
Để hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, Công ty sử dụng các tài khoản: TK621, 622, 627, 154.
TK621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tài khoản này được chi tiết thành TK6211- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của sản phẩm chính và TK6212- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của sản phẩm phụ. Sau đó đối với sản phẩm chính lại được chi tiết thành TK6211B - Chi phí NVLTT của sản phẩm chính xí nghiệp bánh, TK6211C - Chi phí NVLTT của sản phẩm chính xí nghiệp kẹo cứng... và các TK6211B, TK6211C... lại được chi tiết cho từng sản phẩm bánh, kẹo. Đối với sản phẩm phụ, TK6212 được chi tiết cho từng bộ phận sản xuất phụ như TK6212 - Tổ rang xay cà phê, TK6212 - Tổ in hộp...
TK622 được chi tiết cho sản phẩm chính TK6221, và sản phẩm phụ TK6222, sau đó cũng được chi tiết cho từng xí nghiệp và chi tiết cho từng sản phẩm cụ thể tương tự TK621.
TK627 được mở chi tiết cho từng xí nghiệp như TK627B - Chi phí sản xuất chung của xí nghiệp bánh, TK627C - Chi phí sản xuất chung của xí nghiệp kẹo cứng...
Tập hợp chi phí sản xuất để tính giá thành, kế toán sử dụng TK154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
2.1. Hạch toán chi phí sản xuất sản xuất sản phẩm chính.
2.1.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Tại Công ty bánh kẹo Hải Hà, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là tất cả giá trị của các loại nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm: đường, sữa, bột mì, tinh dầu, chất tạo béo, muối tinh, phẩm màu, băng dính...
Vì có rất nhiều loại vật tư nên để có sự kiểm soát chặt chẽ Công ty cử nhân viên thống kê xuống các xí nghiệp theo dõi việc xuất dùng, sử dụng vật tư tại các xí nghiệp. Nhân viên thống kê có nhiệm vụ thống kê số lượng nguyên vật liệu trực tiếp hàng ngày.Cuối tháng sau khi tập hợp số lượng từng loại vật tư tiêu hao cho từng loại sản phẩm, nhân viên thống kê sẽ lập báo cáo vật tư (Biểu số 5) chi tiết cho từng loại sản phẩm gửi lên phòng kế toán của Công ty.
Ví dụ: Cuối tháng 3/2003 nhân viên thống kê của xí nghiệp kẹo gửi Báo cáo vật tư trong đó có Báo cáo vật tư của sản phẩm kẹo Tây du ký như sau:
Báo cáo vật tư tháng 3/2003
Kẹo Tây du ký
Sản lượng thực tế: 1977,5 kg
STT
VẬT TƯ
ĐƠN VI
VTSD
ĐM
TH
CL
1
Đường
Kg
1242
625,93
628,07
2,14
2
Glucô
Kg
823
401,98
416,18
14,2
3
Sữa bột
Kg
9
4,81
4,55
- 0,26
4
Axít chanh
Kg
11
5,01
5,56
0,55
5
Shortning
Kg
15
7,22
7,59
0,37
........
.....
...
...
...
...
9
Valinin
Kg
0,09
0,06
0,05
- 0,01
10
Phẩm đỏ
Kg
0
0,03
0
- 0,03
11
Phẩm vàng chanh
Kg
0
0,03
0
- 0,03
.......
.....
...
...
...
...
...
15
Tinh dầu dâu
Kg
0,76
0,54
0,38
- 0,16
16
Tinh dầu Socôla
Kg
1,32
0,58
0,67
0,09
17
Nhãn Tây du ký
Cuộn
31,2
16,57
15,78
- 0,79
18
Băng dính
Cuộn
5,7
3,8
2,88
- 0,92
.......
.....
....
....
....
...
...
Trong đó Cột VTSD: là số vật tư tiêu hao thực tế để sản xuất được 1977,5 kg kẹo Tây du ký.
Cột ĐM: là định mức về số lượng vật tư tính cho một tấn sản phẩm.
Cột TH: Thực hiện = Vật tư sử dụng / Sản lượng thực tế (Tính bằng tấn)
Cột CL = Cột TH – Cột ĐM. Nếu thực hiên nhỏ hơn định mức (tiết kiệm) thì mang dấu (-), ngược lại mang dấu (+).
Toàn bộ chứng từ liên quan đến việc nhập xuất vật tư thủ kho sẽ chuyển lên phòng kế toán của Công ty. Trên cơ sở chứng từ nhận được, kế toán nguyên vật liệu tiến hành phân loại chứng từ theo từng loại, từng nhóm vật liệu và từng đối tượng sử dụng. Kế toán phải theo dõi cả về mặt số lượng và giá trị vật tư tiêu hao. Các thông tin về nhập xuất vật tư trên các phiếu nhập, phiếu xuất sẽ được kế toán nguyên vật liệu cập nhật vào máy tính để lập Báo cáo nhập - xuất - tồn chi tiết cho từng loại nguyên vật liệu. Các phiếu nhập vật tư được cập nhật cả về số lượng và giá trị, còn các phiếu xuất vật tư chỉ cập nhật về số lượng. Các phiếu xuất kho được đối chiếu với Báo cáo vật tư của từng xí nghiệp. Tổng lượng nguyên vật liệu xuất của từng loại trong các phiếu xuất phải bằng tổng lượng nguyên vật liệu tiêu hao thực tế trong Báo cáo vật tư của từng xí nghiệp.
Sau khi đã đối chiếu tính đúng đắn của Báo cáo vật tư, trên cơ sở các báo cáo vật tư này, kế toán nguyên vật liệu sẽ tiến hành lập Sổ chi phí vật liệu (Biểu số 6) cho từng loại sản phẩm.
Trong biểu số 6: Cột Số lượng = ĐM * Sản lượng thực tế
Cột Thành tiền = Số lượng * Đơn giá
Chi phí nguyên vật liệu này được hạch toán theo định mức do phòng kỹ thuật lập dựa theo tiêu chuẩn định mức kinh tế kỹ thuật sản xuất sản phẩm của ngành.
Chi phí NVL sản xuất loại sản phẩm (i)
=
Sản lượng thực tế loại sản phẩm (i)
x
ĐM NVL loại (j) cho một tấn sản phẩm (i)
x
Đơn giá NVL loại (j)
Đơn giá vật tư xuất dùng được tính theo phương pháp bình quân gia quyền. Đơn giá này do máy tính tính và tự đông áp giá cho từng loại nguyên vật liệu thực tế sử dụng.
Biểu số 6 Sổ chi phí nguyên vật liệu
Tháng 3/2003
Sản phẩm: Kẹo tây du ký
Sản lượng thực tế: 1977,5 kg.
STT
Mã VT
Tên VT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
2
Đường kính
1.237,78
3.800
4.703.564
2
G1
Glucô 1
974,92
2.950
2.345.014
3
5
Sữa bột
9,51
28.500
271.035
4
24
A xít chanh
9,91
26.870
266.281,7
5
36
Shortning
14,28
6.970
99.531,6
...
...
...
...
...
...
9
25
Valinin
0,12
141.396,1
17.033,174
10
26
Phẩm đỏ
0,06
816.131,2
48.967,876
11
29
Phẩm vàng chanh
0,06
786.382,1
47.182,927
...
...
...
...
...
...
15
16
Tinh dầu dâu
1,08
247.138,2
266.909,26
16
15
Tinh dầu Socôla
1,15
235.788,5
271.156,79
17
F280
Nhãn TDK
32,78
148.589,2
4.870.755,2
18
F303
Băng dính
7,51
9.000
67.590
...
...
...
...
...
...
Tổng cộng
29.692.730
Về thực chất Sổ chi phí nguyên vật liệu cho từng sản phẩm là cơ sở để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho sản phẩm đó.
Tổng cộng chi phí nguyên vật liệu trong Sổ chi phí này sẽ được hạch toán vào Bảng tính giá thành sản phẩm (Biểu số 24) như sau:
Nợ TK621 (chi tiết theo từng loại sản phẩm)
Có TK152
Cụ thể trong ví dụ trên tổng chi phí NVLTT của sản phẩm kẹo cứng Tây du ký là 29692730 đồng, kế toán sẽ ghi vào Bảng tính giá thành (biểu số24) tại cột Nợ TK621 đối ứng với bên Có TK152 dòng kẹo cứng Tây du ký số tiền 29692730 đồng.
Qua báo cáo vật tư do các xí nghiệp gửi lên cho biết số vật tư được sử dụng tiết kiêm hay lãng phí (so với định mức). Nếu tiết kiệm thì phần tiết k...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status