Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Viettronics Đống Đa - pdf 24

Download miễn phí Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Viettronics Đống Đa



MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1 2
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VIETTRONICS ĐỐNG ĐA 2
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Viettronics Đống Đa 2
1.1.1 Quá trình hình thành 2
1.1.2 Quá trình tăng trưởng và phát triển 3
1.2 Đặc điểm bộ máy quản lý và tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Viettronics Đống Đa 9
1.2.1 Đặc điểm tổ chức quản lý 9
1.2.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Viettronics Đống Đa 11
1.3 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Viettronics Đống Đa 13
1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán: 13
1.3.2 Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán, chính sách kế toán 15
1.3.3 Tổ chức vận dụng hệ thống Tài khoản kế toán 17
1.3.4 Hình thức kế toán, hệ thống sổ, chứng từ, báo cáo 18
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIETTRONICS ĐỐNG ĐA 22
2.1 Đối tượng, phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần Viettronics Đống Đa 22
2.1.1 Đối tượng và phương pháp kế toán chi phí sản xuất 22
2.1.2 Đối tượng và phương pháp tính giá thành phẩm 24
2.2 Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phầnViettronics Đống Đa 25
2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 27
2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 41
2.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung 56
 2.3 Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Viettronics Đống Đa 66
2.3.1 Tổng hợp chi phí sản xuất 66
2.3.2 Phương pháp tính giá thành phẩm của Công ty 69
2.3.3 Sản phẩm dở dang cuối kỳ 73
CHƯƠNG 3 HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIETTRONICS ĐỐNG ĐA 78
3.1 Đánh giá thực trạng chi phí sản xuất và tính giá thành phẩm tại Công ty Cổ phần Viettronics Đống Đa 78
3.1.1 Những ưu điểm 78
3.1.2 Những tồn tại 83
3.2 Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP Viettronics Đống Đa 86
3.2.1 Về kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 86
3.2.2 Về kế toán chi phí nhân công trực tiếp 87
3.2.3 Về kế toán chi phí sản xuất chung 88
3.2.4 Về tính giá thành sản phẩm 88
3.2.5 Một số đề xuất khác 88
KẾT LUẬN 89
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


: …….. Mẫu số: 02-VT
BỘ PHẬN: …….
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 14 tháng 2 năm 2008 Số 174
Nợ:……………
Có:…………….
Tên, người nhận hàng: Phùng Văn Chiến. Địa chỉ: xưởng cơ khí
Xuất kho: Làm sp cơ khí
Tại kho: Công ty
Số TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, (sản phẩm hàng hóa)

số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
yêu
cầu
thực
xuất
1
Thép lá
kg
475
Cộng
475
Cộng thành tiền: (viết bằng chữ): ……………………………………………………………..
Xuất ngày 14 tháng 2 năm 2008
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho
Biểu 2.9 Phiếu xuất kho
Sau đây giao diện máy tính về phiếu chi số 215
Sau đây là trích sổ chi tiết TK 621 với 2 sản loại sản phẩm là hộp cứu hỏa và tăng âm Biểu 2.10 Sổ chi tiết TK 621 (trích)
CÔNG TY CỔ PHẦN VIETTRONICS ĐỐNG ĐA
Xí nghiệp Cơ - Điện tử
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN (trích)
Tài khoản: 621- Chi phí nguyên vật liệu
Đối tượng pháp nhân: Xí nghiệp Cơ - Điện tử
Quí 1 năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ

XNHCH
Hộp cứu hỏa
7/3/2008
183
TT mua dầu làm HCH
1111
46.727
18/03/08
215
Sơn mua sơn đỏ, sơn vàng làm HCH
1111
649.5
18/03/08
215
Sơn mua thép lá làm sản phẩm cơ khí
1111
5.690.500
18/03/08
215
Sơn mua bulông, ốc vít các loại làm HCH
1111
1.600.000
18/03/08
215
Sơn mua sơn đỏ, sơn vàng làm HCH
1111
649.500
18/03/08
215
Sơn mua que hàn, đá cắt các loại làm HCH
1111
5.150.000
18/03/08
215
Sơn TT sơn tĩnh điện các sp cơ khí, HCH
1111
3.594.900
18/03/08
215
Sơn mua xăng làm HCH
1111
118.636
31/03/08
VTXN
Thép tấm làm HCH
33881
38.133.326
31/03/08
VTXN
Vít, êcu các loại làm HCH
33881
3.630.000.
31/03/08
VTXN
Xăng, dầu làm HCH
33881
1.851.818
31/03/08
VTXN
Mua sơn tĩnh điện làm HCH
33881
5.550.000
31/03/08
VTXN
Mua sơn đỏ, vàng làm HCH
33881
2.942.700
31/03/08
KCXN
KC CF NVLTT làm hộp cứu hỏa- Quí 1-2008
154
69.607.607
XVTA
Tăng âm
37.906.181
18/03/08
214
sơn mua củ loa làm tăng âm CS lớn
1111
6.000.000
18/03/08
214
Sơn mua điện tử các loại cho máy BA tăng âm
1111
1.811.500
18/03/08
214
Sơn mua bánh xe làm tăng âm
1111
450.000
18/03/08
214
Sơn TT mua dây điện tử các loại cho máy BA tăng âm
1111
6.915.600
31/03/08
KCXN
KC CF NVLTT làm tăng âm Qui 1/08
154
37.906.181
31/03/08
VTXN
Vít, ecu các loại làm tăng âm
33881
2.000.000
31/03/08
VTXN
Tỏa nhiêt AC 250x110 thiếc hàn làm TÂ
33881
14.600.000
31/03/08
VTXN
Ram Kungmax làm TÂ
33881
552.381
31/03/008
VTXN
Dây điện từ phi làm TA
33881
5.576.700
Phát sinh luỹ kế Nợ: 310.555.625
Có: 310.555.625
Hà Nội, ngày 31 tháng 3 năm 2008
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
Màn hình chụp sổ Nhật kí chung thể hiện việc ghi sổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp là khoản thù lao mà Công ty phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất ra sản phẩm bao gồm: lương cơ bản, các khoản phụ cấp có tính chất lương (phụ cấp độc hại), ngày lễ phép, tiền thưởng…Ngoài ra chi phí tiền lương còn bao gồm các khoản đóng góp BHXH, BHYT, KPCĐ
Đặc điểm chi phí nhân công trực tiếp tại xưởng Xí nghiệp Cơ - Điện tử
Xí nghiệp Cơ - Điện tử có khoảng 35 công nhân, làm việc tại Xí nghiệp buổi sáng từ 8h đến 11h30, buổi chiều từ 1h30 đến 5h. Nhìn chung, giờ giấc làm việc của mỗi công nhân là tương đối ổn định,làm theo giờ hành chính, không có hiện tượng làm ca hay làm thêm giờ.
Nguyên tắc tính lương: Công ty tính lương cho công nhân sản xuất tại Xí nghiệp Cơ - Điện tử mỗi tháng một lần, căn cứ tính lương là theo ngày lương cơ bản của mỗi công nhân là số ngày công mà công nhân làm việc. Ngày lươg cơ bản của công nhân được xác định dựa vào bậc thợ, trình độ tay nghề, mức độ thành thạo, kinh nghiệm làm việc…. Ngoài ra lương còn bao gồm cả lương của ngày lễ, phép, chế độ, phụ cấp độc hại. Để tính thời gian làm việc của công nhân trong một tháng, Xí nghiệp đã sử dụng “ Bảng chấm công”. Bảng chấm công được ghi hàng ngày từ ngày 1 đến ngày 31 hàng tháng.
Công ty không phân chia lương cán bộ quản lý phân xưởng mà tính luôn vào chi phí nhân công trực tiếp.
Các khoản phải trích theo lương
Cũng như tất cả các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh khác, Công ty cũng tiến hành trích các khoản phải trích theo lương theo đúng quy định của Bộ Tài chính. Các khoản phải trích và tỷ lệ trích gồm có:
+ Đối với BHXH: Công ty trích 15% lương cơ bản, người lao động chịu 5%
+ Đối với BHYT: Công ty trích 5% lương cơ bản, người lao động chịu 1%
+ Đối với KPCĐ: Công ty trích 2% lương
Chứng từ sử dụng để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
- Bảng chấm công
- Bảng thanh toán lương
- Bảng trích tiền lương và BHXH, BHYT, KPCĐ
Tài khoản sử dụng
- TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp. Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí lương, các khoản trích theo lương phát sinh khi sản xuất
Nội dung kết cấu của TK 622
Bên Nợ: Chi phí lương và các khoản phải trích theo lương phát sinh trong kì sản xuất
Bên Có: Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sử dụng cho sản xuất sản phẩm.
Tài khoản 622 không có số dư cuối kỳ
- TK 3382 : Kinh phí công đoàn Tài khoản này dùng để trích lập kinh phí công đoàn theo công thức KPCĐ = 2% lương
- TK 3383 : Bảo hiểm y tế
- TK 3384 : Bảo hiểm xã hội
- TK 13881 : Phải thu ngắn hạn khác. Tài khoản này được sử dụng làm
Tài khoản trung gian trong việc trích bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế. Công ty sẽ trích bảo hiểm cho Xí nghiệp, sau đó khi có bảng thanh toán lương sẽ chuyển khoản BHXH và BHYT này sang TK 622_ Chi phí nhân công trực tiếp. TK 13881 có số dư cuối kỳ bằng 0
Quy trình hạch toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương
Phòng TC- KT của Công ty Cổ phần Viettronics Đống Đa có 2 nhân viên kế toán đảm nhận việc kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. Một kế toán sẽ đảm nhận lương cho toàn bộ Công ty, còn một kế toán sẽ đảm nhận kế toán lương cho Xí nghiệp. Hàng tháng, kế toán lương cho Công ty sẽ tính ra số lương phải trả cho cán bộ công nhân viên toàn Công ty và hạch toán lương vào TK 642_ Chi phí quản lý doanh nghiệp . Sau đó, sẽ tính lương cho công nhân Xí nghiệp, nhân viên kế toán lương cho Xí nghiệp sẽ phán ánh tiền lương vào TK 622_ Chi phí nhân công trực tiếp.
Đối với các khoản phải trích theo lương sẽ được hạch toán như sau: KPCĐ sẽ được tính trực tiếp vào TK 622, còn BHXH, BHYT sẽ được hạch toán thông qua TK 13881_ phải thu ngắn hạn khác.
Hạch toán cho Công ty:
TK 33881
TK 642
Sơ đồ 2.4 Hạch toán tiền lương tại Công ty
Trích trước tiền lương
TK 334
Chi phí lương cho XN
Sơ đồ 2.5Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
TK 154
TK 622
TK 33881
Trả lương cho công nhân
KC CP NCTT
TK 3382
KPCĐ
TK 13881
BHXH, BHYT (17% LCB)
Quy trình luân chuyển chứng từ
Hàng ngày ở Xí nghiệp sẽ theo dõi ngày làm việc của công nhân thông qua Bảng chấm công, bảng chấm công được đánh số từ ngày 1 đến ngày 31. Hàng tháng, căn cứ vào bảng chấm công, Xí nghiệp sẽ tính ra lương phải trả cho công nhân, cũng như các khoản phải trích từ lương (6% lương) và lập thành bảng thanh toán tiền lương. Sau đó, bảng thanh toán tiền lương và bảng chấm công sẽ được gửi lên phòng TC - KT để nhân viên kế to
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status