Báo cáo Thực tập tại phòng Khách hàng 1 trực thuộc Sở giao dịch 1- Ngân hàng công thương Việt Nam - pdf 21

Download miễn phí Báo cáo Thực tập tại phòng Khách hàng 1 trực thuộc Sở giao dịch 1- Ngân hàng công thương Việt Nam



Mục lục
Lời mở đầu 1
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng Công Thương Việt Nam 2
1.Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Công Thương 2
 1.1.Lịch sử hình thành và phát triển 2
 1.2.Các mốc lịch sử 3
2.Tổ chức và bộ máy hoạt động 4
 2.1.Sơ đồ tổ chức 4
 2.2.Bộ máy hoạt động 6
Chương 2: Sự ra đời và phát triển của SGD I-Ngân hàng Công Thương 14
1.Quá trình xây dựng và phát triển của SGD I 14
2.Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ 14
 2.1.Cơ cấu tổ chức 14
 2.2.Chức năng, nhiệm vụ 15
3.Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh 16
 3.1.Hoạt động tín dụng 16
 3.2.Hoạt động huy động vốn 17
4.Mục tiêu cho năm 2008 17
Chương 3: Phòng khách hàng 1 19
1.Chức năng 19
2.Nhiệm vụ 19
Kết luận chung 21
 
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

g thể thiếu trong nền kinh tế quốc dân.
Là sinh viên của lớp Toán Tài Chính khóa 46,với mong muốn được nâng cao kỹ năng và nghiệp vụ đồng thời áp dụng được những kiến thức đã học vào thực tế; bên cạnh đó được sự giúp đỡ của Ban lãnh đạo Ngân hàng Công Thương, em đã được thực tập tại phòng Khách hàng 1 trực thuộc Sở giao dịch 1-NHCT Việt Nam.
Em xin trân trọng Thank sự giúp đỡ của tập thể cán bộ phòng Khách hàng số 1 và sự giúp đỡ tận tình của PGS.TS Nguyễn Quang Dong đã giúp đỡ em hoàn thành Báo cáo tổng hợp này.
Do thời gian hạn chế và phạm vi kiến thức còn hạn hẹp, báo cáo này chỉ trình bày một cách khái quát các vấn đề liên quan đến Ngân hàng Công Thương cũng như đến Sở Giao Dịch 1. Mong được sự giúp đỡ và chỉ bảo tận tình của thầy giáo và các bạn
Chương I:Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng Công Thương Việt Nam
1.Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Công Thương
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Ngân hàng Công Thương Việt Nam(Incombank) được thành lập từ năm 1988 sau khi tách ra từ Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam.
Là một trong bốn Ngân hàng thương mại Nhà nước lớn nhất tại Việt Nam, Incombank có tổng tài sản chiếm hơn 25% thị phần trong toàn bộ hệ thống Ngân hàng Việt Nam. Nguồn vốn của Incombank luôn tăng trưởng qua các năm, tăng mạnh từ năm 1996, đạt bình quân >20%/năm, đặc biệt có năm tăng hơn 35% so với năm trước
Có mạng lưới kinh doanh trải rộng trên toàn quốc với 2 sở giao dịch, 130 chi nhánh và trên 700 điểm giao dịch. Có 03 công ty hạch toán độc lập là Công ty cho thuê Tài chính, Công ty TNHH Chứng khoán, Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản và 02 đơn vị sự nghiệp là Trung tâm Công nghệ thông tin và Trung tâm đào tạo
Là thành viên sáng lập của các tổ chức tài chính tín dụng :
-Sài Gòn Công Thương Ngân hàng
-Indovinabank(Ngân hàng lien doanh đầu tiên tại Việt Nam)
-Công ty cho thuê Tài chính quốc tế - VILC (công ty cho thuê Tài chính quốc tế đầu tiên tại Việt Nam)
-Công ty liên doanh Bảo hiểm châu Á – NHCT
Là thành viên chính thức của:
-Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam (VNBA)
-Hiệp hội các Ngân hàng châu Á (AABA)
-Hiệp hội tài chính viễn thông Liên Ngân hàng ( SWIFT)
-Tổ chức phát hành và thanh toán thẻ VISA, MASTER quốc tế
Ngân hàng Công Thương đã ký 8 hiệp định Tín dụng khung với các quốc gia Bỉ , Đức, Hàn Quốc, Thụy Sỹ và có quan hệ đại lý với 735 Ngân hàng lớn của 60 quốc gia khắp các châu lục. Ngân hàng Công Thương cũng đi tiên phong trong việc ứng dụng công nghệ hiện đại và thương mại điện tử tại Việt Nam.
1.2.Các mốc lịch sử:
v Ngày thành lập Ngân hàng Công Thương Việt Nam
-Ngày 26/03/1988
Thành lập các Ngân hàng chuyên doanh (theo Nghị định 53/HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng)
-Ngày 14/11/1990
Chuyển Ngân hàng chuyên doanh Công Thương Việt Nam thành Ngân hàng Công Thương Việt Nam (theo quyết định số 402/CT của Hội đồng Bộ trưởng)
-Ngày 27/03/1993
Thành lập Doanh nghiệp Nhà nước có tên Ngân hàng Công Thương Việt Nam (theo quyết định số 67/QĐ-NH5 của Thống đốc NHNN Việt Nam)
-Ngày 21/09/1996
Thành lập Ngân hàng Công Thương Việt Nam (theo quyết định số 285/QĐ-NH5 của Thống đốc NHNN Việt Nam )
v Ngày thành lập các đơn vị thành niên
-Ngày 08/02/1991
Thành lập mới 69 chi nhánh NHCT (Theo Quyết định số 12/NHCT của Tổng Giám đốc NHCT Việt Nam).
-Ngày 20/04/1991
Thành lập Sở giao dịch II NHCT VN (theo Quyết định số 48/NH-QĐ của Thống đốc NHNN Việt Nam).
-Ngày 29/10/1991
Thành lập Ngân hàng liên doanh INDOVINA (theo giấy phép số 08/NH-GP VN).
-Ngày 27/03/1993
Thành lập và thành lập lại 77 chi nhánh NHCT trên cả nước (theo Quyết định số 67/QĐ-NH5 của Thống đốc NHNN Việt Nam).
-Ngày 30/03/1995
Thành lập Sở giao dịch NHCT Việt Nam (theo Quyết định số 83/NHCT-QĐ của Chủ tịch Hội đồng Quản trị).
-Ngày 28/10/1996
Thành lập Công ty Cho thuê Tài chính Quốc tế Việt nam (theo giấy phép số 01/GP-CTCTTC của Thống đốc NHNN Việt Nam).
-Ngày 01/07/1997
Thành lập Trung tâm BDNV (theo Quyết định số 37/QĐ-NHCT1 của Tổng Giám đốc).
-Ngày 29/06/1998
Đổi tên thành Trung tâm Đào tạo (theo Quyết định số 52/QĐ-HĐQT-NHCT1)
-Ngày 30/10/2001
Đổi tên thành Trung tâm Đào tạo và Phát triển Công nghệ thông tin (theo Quyết định số 089/QĐ-HĐQT-NHCT1).
2. Tổ chức và bộ máy hoạt động
2.1.Sơ đồ tổ chức
Hình 1: Hệ thống tổ chức của Ngân hàng Công Thương
TRỤ SỞ
CHÍNH
SỞ GIAO DỊCH
CHI NHÁNH CẤP 1
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
CÔNG TY TRỰC THUỘC
PHÒNG GIAO DỊCH
CHI NHÁNH PHỤ THUỘC
QUỸ TIẾT
KIỆM
CHI NHÁNH
CẤP 2
PHÒNG GIAO DỊCH
QUỸ TIẾT
KIỆM
PHÒNG GIAO DỊCH
QUỸ TIẾT
KIỆM
Hình 2: Cơ cấu tổ chức và điều hành trụ sở
Hội đồng quản trị
Tổng Giám đốc
Phó Tổng giám đốc
Kế toán trưởng
HT kiểm tra thanh toán nội bộ
Ban kiểm soát
Bộ máy giúp việc
Các phòng chuyên môn
Hình 3: Cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành của sở giao dịch, chi nhánh cấp 1,2
Giám đốc
Phó
Giám đốc
Tổ kiểm tra nội bộ
Các phòng nghiệp vụ
Phòng giao dịch
Quỹ tiết kiệm
Trưởng phòng
Kế hoạch
2.2.Bộ máy hoạt động
2.2.1 Các hoạt động chính của Ngân hàng Công Thương
a.Huy động vốn
Tiền gửi khách hàng đó là một trong nhưng kênh huy động vốn quan trọng của NHTM .Ngân hàng thường huy động bằng các nguồn cho vay của các doanh nghiệp các tổ chức và dân cư .Trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt như hiện nay vấn đề huy động vốn không còn chỉ là một vấn đề với một ngân hàng cụ thể nào đó mà chung cho toàn bộ các ngân hàng .Để gia tăng nguồn tiền gửi trong điều kiện đó các ngân hàng thường đưa ra và thực hiện nhiều hình thức khác nhau , đa dạng và rất phong phú :
- Nhận tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ của các tổ chức kinh tế và dân cư.
- Nhận tiền gửi tiết kiệm với nhiều hình thức phong phú và hấp dẫn: Tiết kiệm không kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ, Tiết kiệm dự thưởng,Tiết kiệm tích luỹ...
- Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu...
b.Cho vay, đầu tư
s Cho vay tiêu dùng : Thường cho vay tiêu dùng để nhằm vào mục đích như : Mua nhà , xây sửa nhà , mua xe hơi ,các công cụ ,đồ vật lâu bền trong gia đình , chi phí du học..thường cho vay tiêu dùng được áp dụng cho các các nhân có thu nhập tương đối cao và ổn định ,cho vay tiêu dùng thường là các khoản vay chịu rủi ro khá cao .
s Cho vay kinh doanh : Các doanh nghiệp thường luôn có nhu cầu về vốn để bổ sung cho nguồn vốn kinh doanh , vì thế các NHTM cho các doanh nghiệp vay vốn ngắn hạn và trung hạn tùy theo mục đích sử dụng của doanh nghiệp .Các khoản vay ngắn hạn thường để đáp ứng bổ xung nguồn vốn lưu động dưới nhiều hình thức : Chiết khấu thấu chi hay luân chuyển . Còn đối với các khoản vay trung và dài hạn thường được dùng vào đầu tư các tài sản cố định như mua sắm trang thiết bị máy móc,xây dựng,cải tiến kỹ thuật,mua công nghệ hay thực hiện các dự án.
s Tài trợ các hoạt động chính phủ : Khả năng huy động và cho vay với khối lượng lớn của Ngân Hàng đã trở thành trọng tâm chú ý của các chính phủ .Do nhu cầu chi tiêu lớn và thường là cấp bách trong khi không dủ .Chính phủ các nước đều muốn ti
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status