Bài tập nghiệp vụ thi tuyển vào ngân hàng (4 dạng) - pdf 19

Download miễn phí Bài tập nghiệp vụ thi tuyển vào ngân hàng (4 dạng)



Hồ sơ , Phương án, dự án vay vốn, trong đó nêu rõ:
1. Đơn đề nghị vay vốn.
2. Mục đích sử dụng vốn vay;
3. Giải trình hiệu quả của phương án sản xuất kinh doanh hay dự án;
4. Kế hoạch trả nợ gốc, lãi (nêu rõ nguồn trả nợ, thời gian hay kỳ hạn trả nợ);
Các tài liệu phản ánh tình hình kinh doanh và khả năng tài chính đến trước thời điểm xin vay vốn của khách hàng và của người bảo lãnh (nếu có), cụ thể:
1. Các báo cáo về hoạt động sản xuất kinh doanh;
2. Báo cáo tài chính (03 năm gần nhất và báo cáo nhanh trong thời gian từ đầu năm tài chính đến thời điểm vay vốn);
3. Các thuyết minh báo cáo tài chính về tình hình vay nợ, tồn kho, phải thu, phải trả, tăng giảm tài sản cố định;
4. Các tài liệu khác (nếu có) liên quan đến tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

Bài tập nghiệp vụ thi tuyển vào ngân hàng (4 dạng)
Đăng ngày: 17:32 07-04-2009
Thư mục: Tổng hợp
Quan trọng
Bài 1. (Dạng bài tập môn "Thị trường tiền tệ")
Giả sử NH có các số liệu sau về huy động vốn trong tháng 2/2004
                                                                             (ĐVT: tỷ đồng)
Loại tiền gửi
Tổng số dư tiền gửi ngày
Tiền gửi không kì hạn
2.000
Tiền gửi có kì hạn dưới 12 tháng
3.000
Tiền gửi có kì hạn từ 12 tháng – dưới 24 tháng
500
Tiền gửi kì hạn trên 24 tháng
150
Tổng cộng
5.650
Hãy xác định DTBB của NH để xem thừa thiếu và tiền lãi được hưởng hay tiền phạt mà NH phải chịu là bao nhiêu? Biết rằng:
Tỷ lệ DTBB mà NHNN quy định như sau:
-         Đối với tiền gửi không kì hạn và có kì hạn dưới 12 tháng: 10%
-         Đối với tiền gửi kì hạn từ 12 tháng đến 24 tháng: 4%
-         Trên 24 tháng: 0%
-         NH đã trích nộp 5.5 tỷ đồng DTBB
-         Mức LS NHNN áp dụng cho số tiền được hưởng lãi là 0.1% và LS tái cấp vốn là 0.55%/tháng
GIẢI:
Mức Dự trữ bắt buộc (DTBB) xác định (theo quy định của NHNN đối với NH) là
= (2000 + 3000) x 10% + 500 x 4% + 150 x 0% =  520  (tỷ VNĐ)
Mức DTBB mà NH đã duy trì (theo gt) là
= 5,5 (tỷ VNĐ)
(chả hỉu đề bài kỉu j mà số lệch thế )
Như vậy, Mức DTBB đã duy trì (5,5 tỷ) < Mức DTBB xác định (520 tỷ)
=> NH đã duy trì thiếu DTBB theo quy định với NHNN. Xử lý là phạt vi phạm hành chính & phần thiếu DTBB bị phạt nợ quá hạn (= 150% lãi suất tái cấp vốn), phần DTBB đã duy trì được hưởng lãi theo quy định.
+) Phạt vi phạm hành chính số thiếu = (520 - 5,5) x 150% x 0,55% = 4,2446 (tỷ VNĐ/ tháng)
+) Lãi NH được hưởng trên số DTBB đã duy trì = 5,5 x 0,1 % = 0,0055 (tỷ VNĐ/ tháng)
Đ/S:...
Bài 2.
Ngày 15/9/07 Cty CP A gửi đến chi nhánh NHTM B hồ sơ đề nghị vay vốn ngắn hạn với mức đề nghị hạn mức tín dụng quý 4/07 là 3.000 tr đồng để phục vụ kế hoạch sản xuất của cty trong quý.
Sau khi thẩm định cán bộ tín dụng ngân hàng đã thống nhất với cty các số liệu sau đây:
Nội dung
Số tiền (triệu đông)
Giá trị vật tư hàng hóa cần mua vào
12.910
Giá trị sản xuất khác phát sinh trong quý
9.875
TS lưu động bình quân
6.150
Doanh thu thuần
21.525
Vốn lưu động tự có và huy động khác của cty
3.660
Tổng giá trị TS thế chấp của cty
4.150
Với dữ liệu trên, cán bộ tín dụng đề nghị xác định hạn mức tín dụng quý 4 cho cty là 2.905 triệu đồng.
Trong 10 ngày đầu tháng 10/07, cty đã phát sinh 1 số nghiệp vụ và cán bộ tín dụng đã đề nghị giải quyết cho vay ngắn hạn những khoản sau đây với cty:
-         Ngày 2/10: cho vay để trả lãi NH:                   21 triệu
-         Ngày 3/10: cho vay để mua NVL:                   386 tr
-         Ngày 8/10: cho vay để mua oto tải:                464 tr
-         Ngày 9/10: cho vay để nộp thuế thu nhập:      75 tr
-         Ngày 10/10: cho vay để trả lương công nhân: 228 tr
Yêu cầu:
-         Nhận xét về thủ tục hồ sơ vay vốn của cty.
-         Nhận xét về những đề nghị của cán bộ tín dụng là đúng hay sai? Tại sao?
Biết rằng:
-         Nguồn vốn của NH đủ để đáp ứng nhu cầu hợp lý của Cty
-         Cty sản xuất kinh doanh có lãi và là KH truyền thống của NH.
-         Mức cho vay tối đa bằng 70% giá trị TS thế chấp.
-         Dư nợ vốn lưu động đầu quý 4/07 của cty là 700 tr đồng.
     Trả lời: (Thank girl_customs_29488 đã rất nhiệt tình giải bài này, anh sẽ chỉnh sửa lại 1 chút thui. Về căn bản thì e làm đúng duy chỉ đến bước kết luận HMTD là còn chưa trừ đi 700 tr Đ dư nợ của Cty này, đáp án là HMTD được cấp là 2.150 tr Đ ^^ )
1 - Nhận xét về đơn đề nghị xin vay vốn của công ty A: 
Công ty A cần xuất trình đầy đủ 3 loại hồ sơ sau:
a) Hồ sơ pháp lý của công ty A cần có:
Các tài liệu chứng minh năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự của khách hàng, bao gồm bản sao có công chứng các giấy tờ sau: ( Bản sao công chứng nhà nước)
Quyết định thành lập (nếu có);
Giấy đăng ký kinh doanh;
Giấy phép hành nghề (nếu có);
Giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp (nếu có);
Điều lệ hoạt động (nếu có);
Quyết định bổ nhiệm người điều hành, kế toán trưởng;
Giấy chứng nhận phần góp vốn của từng thành viên (đối với khách hàng hoạt động theo luật DN).
Giấy phép đầu tư và Hợp đồng liên doanh (đối với doanh nghiệp liên doanh) hay hợp đồng hợp tác kinh doanh.
Biên bản họp của Hội đồng quản trị (đối với công ty cổ phần, công ty liên doanh…) hay văn bản uỷ quyền của các thành viên góp vốn (đối với Công ty TNHH, Công ty hợp danh …) về việc uỷ quyền người thay mặt hợp pháp thực hiện các quan hệ giao dịch với BIDV: vay nợ, cầm cố, thế chấp… (nội dung uỷ quyền phải ghi rõ ràng, cụ thể).
Có vốn điều lệ theo qui định.
• CMND của người thay mặt vay vốn.
Đăng ký mã số thuế
Các văn bản khác theo quy định của pháp luật (nếu có)
b) Hồ sơ khoản vay: Hồ sơ , Phương án, dự án vay vốn, trong đó nêu rõ:
Đơn đề nghị vay vốn.
Mục đích sử dụng vốn vay;
Giải trình hiệu quả của phương án sản xuất kinh doanh hay dự án;
Kế hoạch trả nợ gốc, lãi (nêu rõ nguồn trả nợ, thời gian hay kỳ hạn trả nợ);
Các tài liệu phản ánh tình hình kinh doanh và khả năng tài chính đến trước thời điểm xin vay vốn của khách hàng và của người bảo lãnh (nếu có), cụ thể:
Các báo cáo về hoạt động sản xuất kinh doanh;
Báo cáo tài chính (03 năm gần nhất và báo cáo nhanh trong thời gian từ đầu năm tài chính đến thời điểm vay vốn);
Các thuyết minh báo cáo tài chính về tình hình vay nợ, tồn kho, phải thu, phải trả, tăng giảm tài sản cố định;
Các tài liệu khác (nếu có) liên quan đến tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh.
c) Hồ sơ Tài sản bảo đảm cho khoản vay:
        Tài sản bảo đảm có thể là tài sản hiện có như nhà đất, máy móc thiết bị (trường hợp vay vốn để mở rộng hoạt động hiện tại) và hay tài sản hình thành từ vốn vay. Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ 3 có thể được coi như là tài sản đảm bảo. Hồ sơ tài sản đảm bảo khoản vay là những giấy tờ pháp lý chứng minh quyền sở hữu tài sản mà khách hàng dự định dùng để cầm cố, thế chấp tại BIDV. Các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản bao gồm:
Đối với bất động sản: Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Đối với động sản: Giấy đăng ký tài sản (như Đăng ký xe ô tô), Hoá đơn tài chính, Tờ khai hải quan hàng hoá, Hợp đồng mua bán hàng hoá, Giấy chứng nhận về quyền sở hữu tài sản của cơ quan chủ quản/ cơ quan có thẩm quyền (nếu có áp dụng), hay các giấy phép liên quan đến tính chất đặc biệt của tài sản.
Các quyền bao gồm: quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đòi nợ, quyền được nhận bảo hiểm, các quyền tài sản khác phát sinh từ hợp đồng hay từ các văn bản pháp lý khác; quyền đối với phần vốn góp trong doanh nghiệp, quyền khai t...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status