Báo cáo Tích hợp trạm BTS 33 - pdf 18

Download miễn phí Báo cáo Tích hợp trạm BTS 33



 
MỤC LỤC
 
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN 1: GIỚI THIỆU VỀ TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI VIETTEL 3
1.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN 4
1.2 CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, MÔ HÌNH TỔ CHỨC 8
1.2.1 Chức năng: 8
1.2.2 Nhiêm vụ : 8
1.2.3 Mô hình tổ chức 9
1.3. MỤC TIÊU QUAN ĐIỂM VÀ TRIẾT LÝ KINH DOANH 10
1.3.1 Mục tiêu: 10
1.3.2 Quan điểm 10
1.3.3 Triết lý kinh doanh 10
1.4. THƯƠNG HIỆU VÀ VĂN HOÁ VIETTEL. 10
1.4.1. Triết lý thương hiệu 10
1.4.2. Nhận diện thương hiệu 11
1.4.3. Văn hoá Viettel. 11
1.5 CÔNG TY VIETTEL TELECOM 12
1.5.1 Lịch sử phát triển: 12
1.5.2 Mô hình tổ chức công ty Viettel Telecom 14
PHẦN 2: GIỚI THIỆU PHÂN HỆ BSS 15
2.1 CẤU TRÚC PHÂN HỆ BSS 15
2.2 PHẦN CỨNG BSC/TRC VÀ CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN 17
2.3 TRA ( Transcoder and Rate Adapter) 19
2.4 BÁO HIỆU 21
2.4.1 Các định dạng của báo hiệu LAPD 21
2.4.2 LAPD unconcentrated 22
2.4.3 LAPD Concentration. 23
2.4.4 LAPD Multiplexing 24
2.5 NHẢY TẦN 25
2.6 MANAGED OBJECT 28
2.7 CELL 31
PHẦN 3: TÍCH HỢP TRẠM BTS 33
3.1 KHAI BÁO VÀ BẮN LUỒNG 33
3.2 KHAI BÁO CÁC THÔNG SỐ VỀ CELL 33
3.2.1 Định nghĩa cell 33
3.2.2 Channel Group 35
3.2.3 Khai báo trạm mới 36
3.3 ĐỊNH NGHĨA CÁC THAM SỐ ĐIỀU KHIỂN CELL 39
3.3.1 Công suất 39
3.3.2 Khai báo locating 39
3.3.3 Khai báo tần số 40
3.3.4 Khai báo BA list 41
3.4 KHAI BÁO RELATION 41
3.5 KIỂM TRA 42
KẾT LUẬN 43
TÀI LIỆU THAM KHẢO 43
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

NG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
1.3. MỤC TIÊU QUAN ĐIỂM VÀ TRIẾT LÝ KINH DOANH
1.3.1 Mục tiêu:
“Trở thành nhà khai thác dịch vụ Bưu chính - Viễn thông hàng đầu Việt Nam và có tên tuổi trên thế giới”
1.3.2 Quan điểm
Kết hợp kinh tế với lơi ích quốc gia và an ninh quốc phòng
Đầu tư và phát triển hạ tầng cơ sở viễn thông, đến cuối năm 2005 cơ bản hoàn toàn mạng lưới viễn thông trên toàn quốc
Phát triển kinh doanh theo định hướng của thị trường và luôn hướng tới lợi ích chính đáng của khách hàng
Đa dạng hoá các ngành nghề kinh doanh, phát triển, mở rộng ra các ngành kinh doanh khác bên cạnh các ngành Bưu chính – Viễn thông
Lấy yếu tố con người làm chủ đạo, có chính sách đào tạo, phát triển và thu hút nhân lực.
1.3.3 Triết lý kinh doanh
Liên tục đổi mới, sáng tạo và luôn quan tâm, lắng nghe khách hàng như những cá thể riêng biệt để cùng họ tạo ra các sản phẩm, dịch vụ ngày càng hoàn hảo.
Gắn kết các hoạt động sản xuất kinh doanh với các hoạt động nhân đạo, hoạt động xã hội.
Chân thành với đồng nghiệp, cùng nhau gắn bó, góp sức xây dựng mái nhà chung Viettel.
1.4. THƯƠNG HIỆU VÀ VĂN HOÁ VIETTEL.
1.4.1. Triết lý thương hiệu
Luôn đột phá, đi đầu, tiên phong.
Công nghệ mới, đa sản phẩm, dịch vụ chất lượng tốt.
Liên tục cải tiến.
Quan tâm đến khách hàng như những cá thể riêng biệt.
Làm việc và tư duy có tình cảm, hoạt động có trách nhiệm xã hội.
Trung thực với khách hàng, chân thành với đồng nghiệp.
1.4.2. Nhận diện thương hiệu
Logo được thiết kế dựa trên ý tưởng lấy từ hình tượng hai dấu nháy đơn muốn nói với mọi người rằng, Viettel luôn luôn biết lắng nghe và cảm nhận, trân trọng những ý kiến của mọi người như những cá thể riêng biệt – các thành viên của Công ty, khách hàng và đối tác. Đây cũng chính là nội dung của câu khẩu hiệu (slogan) của Viettel: Hãy nói theo cách của bạn (Say it your way).
Nhìn logo Viettel, ta thấy nó đang chuyển động liên tục, xoay vần vì hai dấu nháy được thiết kế đi từ nét nhỏ đến nét lớn, nét lớn lại đến nét nhỏ, thể hiện tính logic, luôn luôn sáng tạo, đổi mới.
Khối chữ Viettel được thiết kế có sự liên kết với nhau thể hiện sự gắn kết, đồng lòng, kề vai sát cánh của các thành viên trong Công ty. Khối chữ được đặt ở chính giữa thể hiện triết lý kinh doanh của Viettel là nhà sáng tạo và quan tâm đến khách hàng, , chung sức xây dựng một mái nhà chung Viettel.
Ba màu của logo là: xanh, vàng đất và trắng thể hiện cho thiên, địa, nhân. Sự kết hợp giao hòa giữa trời, đất và con người thể hiện cho sự phát triển bền vững của thương hiệu Viettel.
1.4.3. Văn hoá Viettel.
Thực tiễn là tiêu chuẩn ĐỂ KIỂM NGHIỆM CHÂN LÝ
Trưởng thành qua những THÁCH THỨC VÀ THẤT BẠI
Thích ứng nhanh là SỨC MẠNH CẠNH TRANH
Sáng tạo là SỨC SỐNG
Tư duy HỆ THỐNG
Kết hợp ĐÔNG TÂY
Truyền thống và CÁCH LÀM NGƯỜI LÍNH
Viettel là NGÔI NHÀ CHUNG
1.5 CÔNG TY VIETTEL TELECOM
Ban giám đốc công ty
Giám đốc: Đồng chí Hoàng Sơn
Phó giám đốc
Đồng chí: Đinh Bộ Lĩnh
Đồng chí: Nguyễn Thăng Long
Đồng chí: Trương Công Cường
Đồng chí: Bùi Quang Tuyến
Đồng chí: Tào Đức Thắng
1.5.1 Lịch sử phát triển:
Ngày 31/05/2002, Thành lập Công ty điện thoại di động Viettel Mobile trực thuộc Tổng công ty Viễn thông quân đội (Viettel).
Ngày 15/10/2004, mạng di động 098 chính thức đi vào hoạt động đánh dấu một bước ngoặt trong lịch sử phát triển của Viettel Mobile và Viettel.
Đến tháng 9/2005, mạng điện thoại di động 098 thực hiện phủ sóng và triển khai kinh doanh trên toàn quốc. Số trạm phát sóng là trên 1000 trạm. Thuê bao di động đạt 1 triệu thêu bao và được đánh giá là nhà cung cấp dịch vụ điện thoại di động phát triển phát triển nhất Việt Nam từ trước đến nay.
Ngày 15/10/2005, Viettel Mobile kỷ niệm có số thuê bao đạt gần 1,5 triệu - một tốc độ phát triển chưa từng có trong lịch sử ngành thông tin di động tại Việt Nam.
Ngày 07/01/2006, Viettel Mobile trở thành một trong 3 nhà cung cấp dịch vụ di động lớn nhất Việt Nam.
Tháng 4/2007, Viettel Mobile chính thức đạt con số 10 triệu khách hàng, điều đó cho thấy sự trưởng thành lớn mạnh và khẳng định vị thế nhà cung cấp dịch vụ viễn thông di động hàng đầu tại Việt Nam của Viettel.
Ngày 18/06/2007, Tổng công ty Viễn thông quân đội Viettel đã công bố thành lập Công ty Viễn thông Viettel Telecom, hoàn thành việc sát nhập hai công ty lớn là công ty Điện thoại đường dài Viettel (chuyên cung cấp dịch vụ Internet, điện thoại cố định và đường dài 178) và công ty điện thoại di động Viettel thành một công ty kinh doanh đa dịch vụ. Viettel Telecom giờ đây sẽ cung cấp tất cả các dịch vụ viễn thông của Viettel tại Việt Nam, đánh dấu bước trưởng thành mới mang tính đột phá của Viettel.
1.5.2 Mô hình tổ chức công ty Viettel Telecom
Phòng đầu tư
Phòng Tài chính
Phòng Kế hoạch
Ban Kiểm soát NB
Phòng Hành chính
Phòng Chính trị
P. Tổ chức Lao động
Phòng Kỹ thuật
Phòng Kế hoạch mạng
KHỐI KINH DOANH
PhòngTruyền thông
Phòng Dịch vụ di động
Phòng VAS
Phòng Dịch vụ A&P
Phòng Chăm sóc KH
Phòng Viễn thông Quốc tế
TT GIÁI ĐÁP KHÁCH HÀNG
TRUNG TÂM HỖ TRỢ KD TỈNH
TT PT K/HÀNG DOANH NGHIỆP
TRUNG TÂM
ĐIỀU HÀNH KỸ THUẬT
KHỐI CƠ QUAN QL
Quản lý, chỉ đạo, hỗ trợ CNVT Tỉnh/TP về các nghiệp cụ kd viễn thông
64 CHI NHÁNH VIÊN THÔNG TỈNH/THÀNH PHỐ
- Giải đáp
- GQKN&CSKH
- Đào tạo
- Tổng hợp
- TT.GĐKH tại HNI
-TT. GĐKH tại HCM
- Quản lý kênh phân phối
- Kế hoạch bán hàng
-Hỗ trợ Cửa hàng, ST
- Hỗ trợ Tỉnh
- IT
- Kinh doanh.
- Chăm sóc khách hàng.
- Kỹ thuật
- Dự án
-Tổng hợp
BỘ PHẬN PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG
-Điều hành phát triển Hạ tầng
Bộ phận QL khai thác:
-Vận hành khai thác
-Điều hành Viễn thông
- Qlmạng lõi (Core)
-Quản lý mạng Truy nhập
- Quản lý VAS và IN
-Ban điều hành viễn thông II và III
-Tổng hợp
Bộ phận khai thác:
- Tính cước
- Thanh khoản
- Vận hành khai thác
Bộ phận Quản trị:
- Quản trị Hệ thống.
Bộ phận phát triển:
- Nghiên cứu giải pháp
-Phát triển phần mềm
-Quản lý chất lượng
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
PHÓ GIÁM ĐỐC
PGĐ TÀI CHÍNH
PGĐ KINH DOANH
PGĐ KỸ THUẬT
Đảm bảo các điều kiện hỗ trợ các đơn vị tổ chức quản lý khai thác, phát triển mạng lưới và tổ chức kinh doanh
MÔ HÌNH TỔ CHỨC CÔNG TY VIỄN THÔNG VIETTEL
Phối hợp đảm bảo chất lượng dịch vụ, chất lượng mạng lưới
Đề xuất yêu cầu mạng lưới, hạ tầng mạng theo nhu cầu của khách hàng
Đảm bảo chất lượng mạng lưới, phát triển hạ tầng mạng lưới theo yêu cầu kinh doanh
Phát triển Hạ tầng
-Bộ phận xây dựng hạ tầng
64 TRUNG TÂM KTVT TỈNH
Khai thác và hỗ trợ
- Phòng kỹ thuật
- Đội QL khai thác Hạ tầng
- Phòng Tổng hợp
- Ban Tài Chính.
KHỐI KỸ THỤÂT
TRUNG TÂM TIN HỌC TÍNH CƯỚC
PHẦN 2: GIỚI THIỆU PHÂN HỆ BSS
2.1 CẤU TRÚC PHÂN HỆ BSS
Phân hệ BSS thực thi tất cả các chức năng liên quan đến phần vô tuyến, nó bao gồm các thành phần chính sau:
Trung tâm điều khiển trạm gốc BSC ( Base Station Controller).
Trạm thu phát gốc BTS ( Base Transceiver Station).
Hình2. 1: Sơ đồ kiến trúc phân hệ BSS
BSS bao gồm:
Nút TRC Transcoder Controller
Nút BSC: Base Staion Controller
Nút BSC/TRC
Nút RBS: Radio Base Station
BSC qu
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status