Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại xí nghiệp chế biến gỗ Đức Long Gia Lai – công ty cổ phần Đức Long Gia Lai - pdf 18

Download miễn phí Tiểu luận Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại xí nghiệp chế biến gỗ Đức Long Gia Lai – công ty cổ phần Đức Long Gia Lai



MỤC LỤC1
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU 1
I.1. Đặt vấn đề: 1
I.2. Mục tiêu và giới hạn đề tài: 1
I.3. Nội dung đề tài: 1
1.4 Phương pháp nghiên cứu: 2
1.5 Phạm vi của đề tài: 2
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH CHẾ BIẾN GỖ ĐỨC LONG GIA LAI 3
II.1. Giới thiệu về công ty: 3
II.1.1. Giới thiệu chung: 3
II.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển: 3
II.1.3. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh: 4
II.1.4. Cơ cấu tổ chức tại công ty: 4
II.2. Quy trình sản xuất: 5
II.2.1. Máy móc thiết bị sử dụng tại Công ty: 5
II.2.2. Quy trình sản xuất: 5
II.3. Dịch vụ và các hoạt động phụ trợ sản xuất: 8
CHƯƠNG III: HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG CỦA CÔNG TY VÀ CÁC GIẢI PHÁP ĐÃ THỰC HIỆN 9
III.1. Tài nguyên và hóa chất sử dụng: 9
III.1.1. Nguyên liệu và tài nguyên nước: 9
III.1.2. Nhiên liệu sử dụng: 9
III.1.3. Hoá chất sử dụng: 9
III.2. Hiện trạng môi trường tại công ty: 9
III.2.1. Nước thải: 9
III.2.2. Chất thải rắn sinh hoạt: 11
III.2.3. Chất thải công nghiệp: 11
III.2.4. Môi trường không khí: 13
III.2.5. Nhiệt thừa: 14
III.2.6. Khả năng gây cháy nổ: 15
III.2.7. An toàn lao động: 15
III.3. Khả năng ảnh hưởng lên môi trường và con người: 16
III.3.1. Môi trường: 16
II.3.2. Con người: 17
CHƯƠNG IV: ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC VÀ NÂNG CAO 17
IV.1. Vấn đề môi trường còn tồn đọng: 17
IV.1.1. Môi trường không khí: 17
IV.1.2. Môi trường nước: 17
IV.1.3. Chất thải rắn: 18
IV.1.4. Công tác an toàn lao động và phòng cháy chữa cháy: 18
IV.2. Đề xuất các giải pháp khắc phục và nâng cao: 19
IV.2.1. Môi trường không khi: 19
IV.2.2. Môi trường nước: 20
IV.2.3. Chất thải rắn: 20
IV.2.4. Công tác an toàn lao động và phòng cháy chữa cháy: 21
IV.2.5. Yêu cầu về pháp luật: 21
CHƯƠNG V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 22
V.1. Kết luận: 22
V.2. Kiến nghị: 22
TÀI LIỆU THAM KHẢO 24
PHỤ LỤC 25



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

g hoá chất, tiếng ồn.
Keo
Giấy chà nhám.
Bột gỗ, keo, que chét .
Dầu màu, dầu bóng, giẻ lau …
Dung môi, sơn, nước....
Ốc vít, bản lề…
Bì nilon, thùng carton, băng keo,dây nhựa, nhãn, keo….
Mùn cưa, dăm bào.
Gỗ vụn, mùn cưa, tiếng ồn, rung.
Gỗ vụn, tiếng ồn.
Bụi, tiếng ồn, ốc vít bị hư…
Giấy chà nhám đã dùng, bụi.
Bụi, hơi dung môi, vỏ hộp…
Can chứa hoá chất, hoá chất rơi vãi, giẻ lau dính hoá chất.
Can chứa hoá chất, nước thải chứa bụi sơn, hơi dung môi.
Ốc vít bản lề bị hư hỏng, bụi …
Bao nilon, thùng carton, nhãn hư, băng keo, hơi dung môi...
Gỗ vụn, mùn cưa, tiếng ồn…
Ốc vít, bản lề…
Gỗ sơ chế
Rong cạnh
Cắt thành chi tiết
Ghép ngang, ghép dọc
Bào thẩm, bào cuốn
Khoan, đục, chạm
Phay, Tu bi, cắt
Lắp ráp
Chà nhám
Kiểm tra
Đóng gói
Nhúng dầu
Phun sơn
Hoàn thiện
Thành phẩm
Hình 2.2.b: Sơ đồ quy trình tinh chế gỗ
II.2.2.3. Thuyết minh quy trình sản xuất:
Quy trình sơ chế gỗ:
Công đoạn 1: Cưa xẻ
Gỗ tròn được đưa về xưởng chế biến, sau khi kiểm tra phân loại, gỗ tròn được đưa qua hệ thống cưa CD, cưa mâm, cưa xẻ để có được quy cách sản phẩm theo yêu cầu. Gỗ phải được cưa nhanh, thời gian ngắn không để tồn ở bãi quá lâu để tránh mốc, thâm đầu gỗ.
Công đoạn 2: Luộc gỗ
Gỗ sau khi cưa cắt hay nhập về sẽ được ngâm tẩm hay luộc. Đối với những gỗ tươi chưa ngâm tẩm hóa chất sẽ được luộc bằng áp lực với các hóa chất chính là acid boric, muối borat… với nồng độ 1 - 2,5%. Hóa chất thẩm thấu vào thanh gỗ để chống mối mọt. Thời gian ngâm tẩm theo quy cách sản phẩm. Đối với gỗ dầu, căm xe thì dùng biện pháp luộc không có hoá chất.
Sau khi ngâm tẩm hay luộc, gỗ được hong phơi trong nhà có mái che và thông thoáng trước khi vào lò sấy.
Công đoạn 3: Sấy khô
Là một quy trình then chốt trong sản phẩm, có ảnh hưởng đến chất lượng gỗ. Công đoạn sấy phải được tiến hành nghiêm ngặt theo thời gian quy định và được kiểm tra kỹ lưỡng. Thời gian sấy từ 10 – 15 ngày tùy theo quy cách gỗ. Thông thường gỗ sấy đạt độ ẩm ≤ 12%. Quy trình phải phù hợp cho từng quy cách gỗ và yêu cầu về chất lượng sản phẩm nhằm hạn chế tối đa việc hư hỏng gỗ do nứt đầu cây, cong vênh.
Sau khi sấy gỗ được kiểm tra chất lượng và chuyển sang kho gỗ sau khi sấy.
Quy trình tinh chế gỗ:
Gỗ sau khi sấy sẽ được cắt thành những thanh gỗ nhỏ phù hợp với việc chế biến các bộ phận của sản phẩm. Đối với các chi tiết cần trang trí sẽ được lồng vào các loại gỗ khác nhau, tạo ra những đường viền trên mặt sản phẩm, mục đích làm cho sản phẩm đẹp.
Bào thẩm, bào cuốn: chi tiết sau khi được xẻ ra cho vào máy bào thẩm, bào cuốn nhằm loại bỏ bề mặt ngoài của chi tiết còn xù xì.
Tu bi, cắt: chi tiết sau khi được bào sẽ đem gá vào máy và dùng các dụng cụ tu bi, cắt, gọt cho chi tiết có hình dáng với chi tiết thực tế cần sử dụng.
Khoan, đục, chạm: chi tiết sau khi được phay, cắt, gọt có hình dạng như mong muốn sẽ được đem đi khoan để lắp ráp sau này hoặc đem đi trạm trổ hoa văn tăng thêm tính thẩm mỹ cho sản phẩm.
Các chi tiết sau khi khoan, đục, chạm sẽ được lắp ráp, chà nhám, làm mịn, phun sơn, phun dầu, hoàn thiện sản phẩm. Sản phẩm hoàn thiện sẽ được kiểm tra lại. Nếu chưa đạt yêu cầu sẽ đưa lại khâu hoàn thiện sản phẩm. Nếu sản phẩm đạt yêu cầu sẽ đóng gói và vận chuyển đến kho thành phẩm.
II.3. Dịch vụ và các hoạt động phụ trợ sản xuất:
Dịch vụ bảo trì, bảo dưỡng thiết bị máy móc định kỳ của nhà máy.
Đội phòng cháy chữa cháy để hướng dẫn và diễn tập cho nhân viên trong nhà máy hay ứng cứu khi xảy ra các sự cố về cháy nổ.
Công ty công trình đô thị về việc thu gom chất thải rắn và chất thải nguy hại của nhà máy.
Các cơ sở sản xuất và tái chế phế liệu.
Các nhà máy cần nhiên liệu để đốt: mùn cưa, gỗ vụn…
Ngoài sử dụng nhiên liệu đốt từ các sản phẩm hư và gỗ vụn nhà máy còn nhập nhiên liệu từ các cơ sở cung cấp nhiên liệu.
CHƯƠNG III: HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG CỦA CÔNG TY VÀ CÁC GIẢI PHÁP ĐÃ THỰC HIỆN
III.1. Tài nguyên và hóa chất sử dụng:
III.1.1. Nguyên liệu và tài nguyên nước:
Nhà máy thường sử dụng các loại gỗ như gỗ tràm, căm xe, cà chít, dầu, rái ngựa, cao su, thông… làm nguyên liệu để sản xuất. Nguồn nguyên liệu này được thu mua trên địa bàn tỉnh Kom Tum, Đắk Lắk và một số nước Campuchia, Lào, Malaysia. Nhu cầu sử dụng gỗ trung bình trong năm qua khoảng 15000 m3.
Nước được sử dụng cho hoạt động sinh hoạt, tưới cây, phòng cháy chữa cháy, hoạt động sản xuất như luộc hay ngâm tẩm gỗ, lò hơi, thác sơn… Nguồn nước cung cấp cho các hoạt động này là nước ngầm. Lượng nước sử dụng trung bình mỗi tháng khoảng 3000 m3/tháng.
III.1.2. Nhiên liệu sử dụng:
Nhiên liệu sử dụng nhớt, dầu DO, xăng, củi… dùng để bôi trơn máy móc, là nhiên liệu cho phương tiện vận chuyển, máy phát điện, lò sấy…
Phụ lục 2. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu của công ty.
III.1.3. Hoá chất sử dụng:
Hoá chất sử dụng trong nhà máy bao gồm keo Ure-formaldehyd, keo 502, sơn NC, sơn PU, màu gỗ, hoá chất ngâm tẩm ( NPC, boric, borat…).
III.2. Hiện trạng môi trường tại công ty:
III.2.1. Nước thải:
Nước thải sinh hoạt:
Hiện trạng:
Lượng nước thải sinh hoạt khoảng 40 m3/ngày đêm.
Nguồn phát sinh nước thải sinh hoạt là từ hoạt động sinh hoạt của công nhân viên làm việc tại nhà máy.
Nước thải sinh hoạt có chứa chủ yếu các chất cặn bã, các chất lơ lửng, các hợp chất hữu cơ (BOD/COD), các hợp chất dinh dưỡng (N, P) và vi sinh vật…
Giải pháp bảo vệ môi trường đang áp dụng tại Công ty:
Nước thải sinh hoạt được nhà máy thu gom và xử lý bằng bể tự hoại 2 ngăn.
Hình 3.1: Xử lý nước thải sinh hoạt tại công ty
Nước mưa chảy tràn:
Hiện trạng:
Khi trời mưa, nước mưa chảy tràn qua các khu vực nhà máy sẽ cuốn theo đất đá, chất cặn bã… Nước mưa chảy tràn này theo hệ thống thu gom nước mưa và thoát ra hệ thống thoát nước chung của khu vực.
Giải pháp bảo vệ môi trường đang áp dụng tại Công ty:
Vệ sinh khuôn viên nhà máy sau những đợt nhập xuất nguyên liệu và sản phẩm ra nhà máy.
Lắp đặt máng thu nước mưa tránh tình trạng nước mưa tràn qua khu vực chứa nguyên nhiên liệu và chứa rác.
Xây dựng hệ thống cống thu gom nước mưa độc lập với nước thải sinh hoạt.
Nước thải sản xuất:
Hiện trạng:
Nước thải sản xuất phát sinh từ các công đoạn sau:
Công đoạn luộc, ngâm tẩm gỗ: lượng nước thải ra ít nhưng độc hại do có chứa các hoá chất ngâm tẩm và lignin.
Nước thải từ công đoạn uốn nóng.
Nước thải ra từ hệ thống lò sấy, từ hệ thống dẫn hơi bị rò rỉ, vệ sinh lò hơi.
Hệ thống xử lý hơi dung môi, bụi sơn sử dụng màng nước để hấp thụ bụi sơn.
Thành phần của nước thải sản xuất: Nước thải sản xuất có chứa các chất như boric, borat, nitrat, nitric, cặn lơ lửng, lignin, dầu từ gỗ, sơn…
Phụ lục 3. Kết quả thí nghi
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status