Đánh giá một số dõng lạc có nguồn gốc từ mô sẹo chịu mất nước của các giống L23, L18, MD7 và MD9 - pdf 18

Download miễn phí Luận văn Đánh giá một số dõng lạc có nguồn gốc từ mô sẹo chịu mất nước của các giống L23, L18, MD7 và MD9



MỤC LỤC
Trang
Mở đầu . 1
Chương 1. Tổng quan tài liệu 3
1.1. Giới thiệu về cây lạc . 3
1.1.1. Nguồn gốc, phân loại, phân bố và đặc điểm sinh học cây lạc . 3
1.1.2. Giá trị kinh tế của cây lạc . 4
1.1.3. Tình hình sản xuất lạc trên thế giới và ở Việt Nam . 5
1.2. Hạn và cơ chế chịu hạn của thực vật . 7
1.2.1. Khái niệm về hạn và ảnh hưởng của hạn tớ i thực vật . 7
1.2.2. Tác động của hạn đối với cây lạc . . 8
1.2.3. Cơ sơ ̉ sinh ly ́ , sinh hoa ́ va ̀ di truyê ̀ n cu ̉ a ti ́nh chi ̣ u ha ̣ n ơ ̉ cây lạc . 9
1.2.3.1 Cơ sở sinh lý, hóa sinh của tính chịu hạn . 9
1.2.3.2 Cơ sở phân tử của tính chịu hạn 10
1.2.4 Ứng dụng của công nghệ tế bào thực vật trong đánh giá và chọn dòng
chịu hạn ở lạc. . 12
1.3. Kĩ thuật RAPD trong phân tích hệ gen thực vật . 13
Chương 2. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu
2.1. Vâ ̣ t liê ̣ u . 18
2.1.1. Vật liệu thực vật .18
2.1.2. Hóa chất và thiết bị. 18
2.2. Phương pha ́ p nghiên cư ́ u . 19
2.2.1. Phương pháp đánh giá đặc điểm nông học các dòng chọn lọc. 19
2.2.2. Phương pháp đánh giá chất lượng hạt . 20
2.2.3. Phương pháp đánh giá khả năng chịu hạn . . 22
2.2.3.1. Đánh giá khả năng chịu hạn ở giai đoạn hạt nảy mầm. 22
2.2.3.2. Đánh giá khả năng chịu hạn ở giai đoạn cây non 3 lá bă ̀ ng phương pha ́ p
gây ha ̣ n nhân ta ̣ o . 24
2.2.4. 2.2.4. Phương pháp đánh giá sự thay đổi ADN genome .25
2.2.5. Xử lý số liệu và tính toán kết quả . . 27
Chương 3. Kết quả và thảo luận
3.1. Đặc điểm nông học của một số dòng chọn lọc .29
3.1.1. Đặc điểm nông học của một số dòng chọn lọc thế hệ R2. 29
3.1.2. Đặc điểm nông học của một số dòng chọn lọc thế hệ R3. 37
3.1.3. Nhận xét về đặc điểm nông học và kết quả chọn lọc ngoài đồng ruộng . 41
3.2. Chất lượng hạt của một số dòng lạc chọn lọc thế hệ R3. . 43
3.2.1. Hàm lượng lipit, protein và đường tan trong hạt của các dòng chọn lọc 43
3.2.2. Hàm lượng amino acid liên kết trong hạt của một số dòng chọn lọc và giống gốc . 45
3.2.3 Nhận xét về chất lượng hạt của các dòng lạc chọn lọc .
3.3. Đánh giá khả năng chịu hạn của các dòng chọn lọc. 49
3.3.1 Khả năng chịu hạn ở giai đoạn nảy mầm các dòng chọn lọc thế hệR4. 49
3.3.1.1. Ảnh hưởng của hạn sinh lý đến hoạt độ α – amylase trong giai đoạn hạt nảy mầm .49
3.3.1.2. Ảnh hưởng của hạn sinh lý đến hàm lượng đường tan trong giai đoạn hạt nảy mầm . . 52
3.3.1.3. Mô ́ i tương quan giư ̃ a hoa ̣ t đô ̣ α-amylase va ̀ ha ̀ m lươ ̣ ng đươ ̀ ng tan 55
3.3.1.4. Nhận xét về khả năng chịu hạn của các dòng lạc và giống gốc trong điều
kiện hạn sinh lý ở giai đoạn hạt nảy mầm . 56
3.3.2. Khả năng chịu hạn ở giai đoạn cây non của các dòng chọn lọc thế hệ R4. . . 56
3.3.2.1 Khối lượng tươi, khô của rễ, thân lá và chiều dài rễ cây non 3 lá sau khi
xử lý hạn . 57
3.3.2.2 Ảnh hưởng của hạn nhân tạo đến tỷ lệ cây sống, khả năng giữ nước và
chỉ số chịu hạn tương đối của các giống lạc ở giai đoạn cây non . 61
3.3.2.3 Khả năng phục hồi của các dòng chọn lọc khi gây hạn nhân tạo . 63
3.3.2.4 Sự biến đổi hàm lượng proline trong giai đoạn cây non trong điều kiện hạn nhân tạo . 64
3.3.2.5. Mối tương quan giữa hàm lượng proline và chỉ số chịu hạn . 66
3.3.2.6 Nhận xét về khả năng chịu hạn cu ̉ a ca ́ c dòng lạc và giống gốc ơ ̉ giai
đoa ̣ n cây non 67
3.4. Đánh giá sự thay đổi ADN genome một số dòng chọn lọc bằng kĩ
thuật RAPD . 69
3.4.1. Kết quả tách chiết ADN tổng số . 69
3.4.2. Phân tích đa hình ADN bằng kĩ thuật RAPD . 70
3.4.3. So sánh sự khác nhau của các dòng chọn lọc và giống gốc ở mức độ phân tử 73
3.4.4. Nhận xét về đa hình RAPD 75
Kết luận . 76
Công trình đã công bố liên quan đến luận văn . . 77
Tài liệu tham khảo. . 78



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

1,59 51,25± 2,05 6,95 65,98 ± 4,69 12,31
R2.4 25,56 ± 2,76 45,78 124,30 ± 7,90 1,01 62,26 ± 0,52 1,43 80,72 ± 5,19 11,13
R2.5 17,00 ± 3,00 24,96 128,62 ± 0,15 0,21 53,06 ± 0,89 2,86 71,99 ± 4,90 11,79
R2.6 29,50 ± 5,45 36,98 122,64 ± 1,73 2,44 52,78 ± 1,76 5,79 73,65 ± 4,95 11,65
R2.7 12,14 ± 2,46 53,67 128,00 ± 1,25 1,70 59,27 ± 0,58 1,69 73,41 ± 4,95 11,67
R2.8 17,10 ± 2,15 39,80 121,72 ± 0,84 1,19 40,09 ± 0,90 3,62 54,52 ± 4,26 13,54
R2.9 19,06 ± 1,40 30,34 138,12 ± 1,10 1,38 57,47 ± 1,72 5,18 70,21 ± 4,84 11,93
R2.10 21,20 ± 1,96 20,67 134,61 ± 1,74 2,23 52,96 ± 0,44 1,42 70,31 ± 4,84 11,93
R2.11 20,85 ± 2,28 39,36 128,77 ± 3,77 5,06 56,29 ± 0,84 2,60 77,04 ± 5,07 11,39
R2.12 30,33 ± 2,11 29,44 122,31 ± 5,02 7,11 58,72 ± 0,56 1,65 78,90 ± 5,13 11,26
R2.13 21,48 ± 1,74 28,93 139,34 ± 1,44 1,79 53,30 ± 0,64 2,08 66,83 ± 4,72 12,23
L18 16,07 ± 1,40 33,80 132,86 ± 8,00 2,43 56,62 ± 0,51 1,55 73,13 ± 4,90 11,69
R2.14 19,15 ± 2,11 39,69 144,47 ± 4,49 0,15 61,76 ± 0,62 1,74 74,94 ±5,00 11,55
R2.15 24,33 ± 2,00 31,89 145,27 ± 3,09 2,25 68,17 ± 1,32 3,37 77,41 ± 5,10 11,37
R2.16 13,57 ± 1,95 53,73 147,24 ± 0,12 0,99 62,53 ± 0,69 1,88 71,57 ± 4,90 11,82
R2.17 7,92 ± 1,28 58,17 130,43 ± 1,69 5,31 46,49 ± 0,78 2,89 62,69 ± 4,60 12,63
R2.18 9,10 ± 1,20 41,58 137,83 ± 0,79 1,95 69,36 ± 0,64 1,59 80,77 ± 5,20 11,13
R2.19 5,75 ± 1,42 48,89 140,70 ± 4,05 3,25 61,07 ± 1,67 4,76 76,64 ± 5,11 11,42
R2.20 10,56 ± 1,63 46,20 147,34 ± 1,35 5,38 63,95 ± 0,78 2,13 73,24 ± 4,90 11,68
R2.21 5,60 ± 2,56 14,46 123,33 ± 2,31 3,69 57,56 ± 0,88 2,66 78,43 ± 5,10 11,29
MD7 16,43 ± 1,41 32,01 127,86 ± 0,34 4,39 60,18 ± 0,52 1,49 77,27 ± 5,10 11,38
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
33
R2.22 15,28 ± 1,85 51,33 122,89 ± 3,24 0,47 63,57 ± 0,65 1,77 82,71 ± 5,30 11,00
R2.23 6,73 ± 1,47 72,24 117,18 ± 6,87 10,15 69,22 ± 0,61 1,53 79,49 ± 5,80 10,03
R2.24 4,00 ± 1,17 96,82 119,19 ± 3,44 5,00 52,86 ± 0,46 1,51 71,71 ± 4,92 11,81
R2.25 15,78 ± 2,12 56,87 136,57 ± 1,70 2,16 61,30 ± 0,51 1,46 75,80 ± 5,00 11,49
R2.26 17,25 ± 1,77 50,31 140,07 ± 3,49 4,32 61,90 ± 1,67 4,68 70,42 ± 4,48 11,92
MD9 21,35 ± 2,16 41,69 121,14± 2,78 3,98 55,88 ± 0,55 1,72 75,65 ± 5,02 11,50
R2.27 23,50 ± 5,68 48,33 112,85 ± 2,17 3,33 46,07 ± 1,12 4,22 72,16 ± 4,90 11,77
R2.28 32,50 ± 2,32 24,77 116,09 ± 2,17 3,23 45,78 ± 0,53 2,00 65,09 ± 4,66 12,40
R2.29 18,13 ± 2,15 47,50 118,93 ± 0,53 0,77 50,92 ± 1,15 3,90 68,39 ± 4,77 12,09
R2.30 20,05 ± 1,32 29,55 117,59 ± 0,38 0,56 55,76 ± 1,14 3,55 74,87 ± 5,00 11,56
R2.31 19,67 ± 2,41 52,06 138,05 ± 2,89 3,63 56,12 ± 1,67 5,17 69,83 ± 4,82 11,97
Theo dõi các chỉ tiêu cấu thành năng suất của các dòng chọn lọc thế hệ
R2 cho thấy, tỷ lệ quả chắc/cây dao động 12,14 đến 33,50 ở giống L23; từ 18,13
đến 32,50 ở giống MD9; từ 5,60 đến 24,33 ở giống L18 và từ 4,00 đến 17,25 ở
giống MD7. Trong đó, giống L23 có 4/13 dòng có số quả chắc/cây nhiều hơn
giống gốc (nhiều hơn 24,00); giống MD9 có 2/5 dòng có số quả chắc/cây nhiều
hơn 21,35 quả (giống gốc); giống L18 có 2/5 dòng có số quả chắc/cây nhiều hơn
giống gốc (16,07 quả/ cây) nhưng có tỷ lệ quả lép tương đối cao so với giống
gốc và các dòng khác, giống MD7 có 1/5 dòng có số quả chắc nhiều hơn giống
gốc (16,43 quả/ cây). Tương tự như sự sai khác về số quả/cây, 83,33% sự sai
khác về số quả chắc/cây của các dòng chọn lọc so với giống gốc là có ý nghĩa
(Ttn > Tα) (Bảng 3.3). Trong 31 dòng nghiên cứu thì chỉ có 5 dòng (chiếm
16,13%) có hệ số biến động thấp hơn so với giống gốc.
Khối lượng 100 quả dao động từ 121,72 gram đến 139,34 gram ở giống
L23; từ 112,85 gram đến 138,05 gram ở giống MD9; từ 123,33 gram đến 147,24
gram ở giống L18; từ 117,18 gram đến 140,07 gram ở giống MD7 . Có 30,76%
số dòng có nguồn gốc từ giống L23 có khối lượng 100 quả cao hơn (giống gốc);
giống MD9 chỉ có 1/5 dòng có khối lượng 100 quả cao hơn 121,14 gram (giống
gốc); giống L18 có 5/8 dòng có khối lượng 100 quả cao hơn giống gốc (132,86
gram); giống MD7 có 2/5 dòng là R2.5 và R2.4có khối lượng 100 quả cao hơn
giống gốc (131,80 gram). Tất cả các dòng và giống lạc nghiên cứu đều có khối
lượng quả trong khoảng từ 106 đến 155 gram và như vậy chúng thuộc nhóm quả
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
34
to (theo Vũ Công Hậu và cs, 1995) [20]. Khối lượng 100 quả có hệ số biến động
không lớn dao động trong khoảng 0,21 – 10,15% trong đó có 22/31 dòng có hệ
số biến động thấp hơn so với giống gốc.
Giống L23 có 11/13 dòng có khối lượng 100 hạt cao hơn giống gốc (cao
hơn 43,95 gram), khối lượng 100 hạt dao động 40,09 gram đến 62,26 gram.
Giống L18 có 6/8 dòng có khối lượng 100 hạt cao hơn đối chứng (cao hơn 56,62
gram) và dao động trong khoảng từ 46,49 gram đến 69,36 gram. Giống MD7 có
4/6 dòng có khối lượng 100 hạt cao hơn đối chứng (cao hơn 60,18 gram). Giống
MD9 chỉ có dòng R2.30 có khối lượng 100 hạt cao hơn đối chứng (cao hơn 55,58
gram);). Như vậy, nhận thấy đa số các dòng thuộc giống L18, MD7, L23 có hạt
tương đối mẩy, to chắc so với giống gốc, các dòng thuộc giống MD9 hạt nhỏ
hơn so với giống gốc. Khối lượng 100 hạt có hệ số biến động thấp (≤ 8,12%)
trong đó có 5/31 dòng có hệ số biến động nhỏ hơn so với giống gốc.
Tỷ lệ nhân là tỷ lệ giữa khối lượng hạt và khối lượng quả. Chỉ tiêu này
phụ thuộc vào chiều dày vỏ quả, khả năng tích lũy vật chất khô trong hạt và chịu
ảnh hưởng của giống. Giống có tỷ lệ nhân lớn sẽ cho hiệu quả năng suất tương
ứng. Thế hệ R2 của các dòng lạc có tỷ lệ nhân dao động 54,52% đến 80,72% ở
giống L23 và chỉ có dòng R2.5 có tỷ lệ nhân thấp hơn giống gốc còn lại 92,30%
các dòng có tỷ lệ nhân cao hơn. Giống MD9 không có dòng nào có tỷ lệ nhân
cao hơn tỷ lệ nhân của giống gốc. Tỷ lệ nhân dao động từ 62,69% đến 78,43% ở
giống L18; từ 70,42% đến 82,71% ở giống MD7. Giống L18 có 5/8 dòng có tỷ
lệ nhân cao hơn giống gốc (73,13%), giống MD7 có 2/5 dòng có tỷ lệ nhân cao
hơn giống gốc (77,27%). Hệ số biến động dao động trong khoảng 10,03 –
13,09%, trong 31 dòng nghiên cứu thì có 23 dòng có hệ số biến động thấp hơn
so với giống gốc.
Chiều cao thân chính của các dòng thuộc giống L18 cao hơn so với các
dòng khác và giống gốc nhưng chỉ tiêu về số quả/cây thấp hơn. Các dòng có
năng suất quả cao là R2.2, R2.4, R2.7, R2.11 của giống L23 (trên 40 quả/ cây).
Thế hệ R2 có mức độ biến động di truyền còn lớn về các đặc điểm nông học
(chiều cao cây, số nhánh/ cây,… ). Khối lượng 100 quả, 100 hạt cao nhất ở các
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
35
dòng như R2.2 (giống L23), R2.14, R2.15, R2.16, R2.20 (giống L118), R2.26
(giống MD7),…
Bảng 3.3. Giá trị Tα, Ttn của các đặc điểm nông học thế hệ R2 (α

0,05)
Dòng
Ttn
Tα Chiều cao
thân chính
Số nhánh/cây Số quả/cây Số quả chắc/cây
R2.1 2,26 1,94 3,67 2,63
1,83
R2.2 2,15 1,67 1,34 3,87
R2.3 2,34 2,45 3,75 3,63
R2.4 1,67 1,98 2,65 1,31
R2.5 1,56 1,13 1,87 3,41
R2.6 1,98 1,45 2,56 2,54
R2.7 1,23 2,08 2,67 2,84
R2.8 1,45 2,67 1,95 2,94
R2.9 2,23 2,45 1,45 2,05
R2.10 2,87 3,07 1,67 2,32
R2.11 3,12 2,87 1,12 1,67
R2.12 2,14 2,07 3,08 3,86
R2.13 1,96 1,67 1,98 2,05
R2.14 3,37 2,64 2,05 2,37
R2.15 5,53 1,78 2,56 2,42
R2.16 11,36 3,08 2,45 3,75
R2.17 4,42 3,67 3,03 6,65
R2.18 8,47 4,78 2,67 5,43
R2.19 3,77 3,56 1,23 7,45
R2.20 8,02 3,30 2,54 4,53
R2.21 1,66 5,89 2,81 7,59
R2.22 2,94 4,08 0,56 1,56
R2.23 2,55 1,67 4,67 4,41
R2.24 4,45 2,97 5,67 5,48
R2.25 1,34 2,45 10,68 1,67
R2.26 7,56 1,32 1,56 1,97
R2.27 2,34 2,78 2,07 1,54
R2.28 ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status