Thiết kế dẫn động băng tải (xích tải) - pdf 15

Download miễn phí Đồ án Thiết kế dẫn động băng tải (xích tải)



Mục lục.
trang
Lời nói đầu. 2
PhầnI.Tính động học hệ dẫn động. 3
I.Chọn động cơ. 3
II.Phân phối tỷ số truyền. 5
III.Tinh toán công suất,số vòng quay,mô men xoắn trên các trục 6 dẫn động.
IV.Bảng kết quả. 7
PhầnII.Thiết kế chi tiết. 7
I.Thiết kế bộ truyền. 7
A.Thiết kế bộ truyền bánh răng. 7
B.Thiết kế bộ truyền trục vít. 16
C.Thiết kế bộ truyền xích. 22
II.thiết kế trục, lựa chọn ổ lăn và khớp nối. 26
A.Chọn khớp nối. 26
B.Thiết kế trục. 27
C.Chọn ổ lăn. 45
PhầnIII.Thiết kế kết cấu. 52
I.Kết cấu vỏ hộp. 52
II.Kết cấu một số chi tiết. 53
III.Bôi trơn, điều chỉnh, bảng dung sai. 56
PhầnIV.Tài liệu tham khảo. 59
 
 
 
 
 
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

,
Thay lại ta được
Tra bảng 6.17/106.
-mặt khác ta lại có:
+Ta chọn cấp chính xác là cấp 8,Ra=2,541,25(μm) →ZR=0,95.
+ZV=0,85.V0,1=0,85.4,730,1=0,99.
+Đường kính vòng đỉnh răng da1<da2=m.Z2+2.(1+x2)/m
=1,5.90+2.(1+0,84)/1,5
=138(mm)<700(mm).
→KXH=1
→[úH].ZR.ZV.KXH=481,82.0,95.0,99.1=453(MPa)> úH=410,3(MPa).
Vậy (II.6),điều kiện về độ bền tiếp xúc thoả mãn.
5.2.Kiểm nghiệm về độ bền uốn.
*Bánh răng 1.
Để thoả mãn về độbền uốn thì
(II.7)
T1=32781(MPa),bW =30(mm).dW1=62,5(mm).
+
+Bánh răng thẳng
+YF1:hệ số dạng răng bánh 1.Tra bảng 6.18/107→YF1=3,48
+KF:hệ số tải trọng uốn.
KF=KFb.KFỏ.KFV
KFb=1,04(tra ở bảng 6.7/96).
KFỏ =1(vì bánh răng thẳng).

Tra bảng6.15và 6.16/105có
Tra ở 6.17/106)
Thay lại (II.7)
+Ta lại có [úF1]=252(MPa).
YR=1.
YS=1,08-0,0695.ln(m)=1,08-0,0695.ln1,5=1,05.

→ [úF1].YR.YS.KXF=252.1,05.1.1=265(MPa)> úF1=85,25(MPa).
Vậy điều liện về độ bền uốn được thoả mãn.
*Bánh răng 2.
[úF2]= [úF1].YF2/YF1. Tra bảng 6.18→YF2=3,56.
→[úF2]=85,25.3,56/3,48=87,21(MPa).
Có [úF2]=236,57(MPa)
→ [úF2].YR.YS.KXF=236,57.1,05.1.1=148,4(MPa).>úF2=87,21(MPa). Vậy điều kiện bền uốn trên bánh 2 được thoả mãn.
5.3.Kiểm nghiệm răng về quá tải.
-Đề phòng dạng dư và gẫy răng thì.
+Ta có
+Tra ở bảng 6.13/104
Thoả mãn.
-Để đề phòng dạng dư hay phá hỏng tĩnh mặt lượn chân răng thi cần có:
Ta có
Tra bảng 6.14/105
*Vậy các điều kiện bền được thoả mãn.
6.Bảng thống kê các thông số của bộ truyền bánh răng.
Thông số
Kích thước
1.Số răng
Z1=41
Z2=90
2.Khoảng cách trục chia.
a=98,5mm.
3.Khoảng cách trục.
aW=100mm.
4.Đướng kính chia.
d1=62mm.
d2=135mm.
5.Đường kính đỉnh răng
da1=66
da2=140
6.Đường kính đáy răng
df1=60mm
df2=133
7.Đường kính cơ sở
db1=58 mm
db2=127 mm
8.Góc prôfin góc
ỏ=200.
9.Góc prôfin răng
ỏt=ỏ=200.
10.Góc ăn khớp
ỏWt=22,690.
11.Hệ số trùng khớp ngang
ồỏ=1,4
12.Hệ số dịch chỉnh
X1=0,4mm
X2=0,84mm.
13.Chiều rộmh răng
bW1=30mm.
bW2=28mm
14.Tỉ số truyền.
u=2,2
15.Góc nghiêng răng
b=00.
16.Mô đun
m=1,5mm.
17.
7.Tính các lực trong bộ truyền bánh răng.
B.Thiết kế bộ truyền trục vít.
1.Chọn vật liệu.
-Tính sơ bộ vận tốc trượt ntheo công thức 7.1/145
→Ta chọn vật liệu làm bánh vít là đồng thanh không thiếc và đồng thau. Cụ thể là dùng đồng thanh nhôm _sắt_niken.úpmh 10_4_4.TảI trọng là trung bình →chọn vật liệu làm trục vít là thép C45,tui bề mặt đạt độ rắn HRC=45.
2.Xác định ứng suất cho phép.
Vì bánh vít làm bằng đồng thanh có cơ tính thấp hơn nhiều so với trục vít bằng thép, nên để thiết kế chỉ cần sác định ứng tiếp xúc cho phép và ứng suất uốn cho phép đối với vật liệu bánh vít.Ta tiến hành kiểm tra cho bánh vít.
2.1Ứng suất tiếp xúc cho phép [úH].
-Vì bánh vít làm băng đồng thanh không thiếc nên [úH] được tra theo bảng 7.2/146.Với vận tốc trượt của trục vít được tính theo công thức
→[úH]=212(MPa).
2.2.Ứng suất uốn cho phép [úF].
-[úF] đươc tính theo theo công thức
[úF]= [úF0].KFL
+[úF0] ứng duất uốn cho phép ứng với 106 chu kỳ.Vì trục vít được tôi,bộ truyền quay 1 chiều
→[úF0]=0,25.úb+0,08.úch
Vật liệu làm bánh vít là úp AmH 10-4-4,đúc ly tâm.Tra ở bảng 7.1 ta có được úb=600(MPa),úch=200(MPa).
→[úF0]=0,25.600+0,08.200=166(MPa).
+KFL hệ số tuổi thọ.Tính theo công thức (7.9/147).

Thay lại công thức ban đầu có
-Ứng suất quá tải.
Bánh vít làm bằng đồng thanh không thiếc nên
[úH]max =2.úch=2.600=12009MPa).
[úF]max=0,8.úch=0,8.600=480(MPa).
3.Tính toán truyền động trục vít về độ bền.
3.1.Xác định các thông số cơ bản của bộ truyền.
-Khoảng cách trục aW.
(II.8)
+z2 là số răng bánh vít.Chọn số mối răn trục vít z1=2→z2=u.z1=25.2=50.
Thoả mãn đìêu kiện 28<z2=50<80.
+q hệ số đường kính trục vít.Chọn theo điều kiện q≥0,25.z2=0,25.50=12,5
Dựa vào dãy tiêu chuẩn bảng 7.3/148.chọn q=12,5.
+T2 mô men xoắn trên trục bánh vít T2=14214129(N.mm).
+KH hệ số tải trọng.Ta chọn sơ bộ KH=1,15.
Ta chọn aW=200(mm).
-Tính mô đun trục vít.
Dựa vào dãy tiêu chuẩn bảng 7.3/148.Ta chọn m=6,3(mm).
-Hệ số dịch chỉnh.
Thoả mãn -0,7<x<0,7.
3.2.Kiểm nghiệm về độ bền tiếp xúc.
Ứng suất tiếp xúc xuất hiện trên mặt răng bánh vít cua bộ truyền được thiết kế phải thoả mãn điều kiện sau.
(II.9)
+Tính chính xác lại [úH].
Ta có
→chọn vật liệu làm bánh vít là đồng thanh không thiếc có [úH]=228(MPa).
+Tính chính xác hiệu suất của bộ truyền.
Trong đó
Tra ở bảng 7.4 ta có được ử=2,70.
+KH hệ số tải trọng.
Trong đó KHb hệ số phân bố tảI trọng kgông đều.
Tra bảng 7.5 ta có Ө=190.Hệ số biến dạng của trục vít.
T2m mô men trung bình.
Thay lại
Dựa vào bảng 7.6/151 ta chọn được cấp chính xác gia công là cấp 8.
Dựa vào bảng 7.7/151 ta chọn được KHV=1,2.
→KH=1.1,2=1,2.
+Mô men xoắn trên bánh vít là:
Thay lại công thức (II.9).
Thoả mãn.
3.3.Kiểm nghiệm bánh vít về độ bền uốn.
-Để đảm bảo độ bền uốn của răng bánh vít ,ứng suất sinh ra tại chân răng bánh vít không được vượt quá giá trị cho phép.
+mn:mô đun pháp của răng mn=m/cosó=6,3/cos8,440=6,379(mm). +KF hệ só tải trọng.KF=KFb.KFV
Mà KFb=KHb=1.KFV=KHV=1,2→KF=1.1,2=1,2.
+d2=m.z2=6,3.50=315(mm).Đường kính vòng chia bánh vít.
+b2 chiều rộng vành răng bánh vít.b2≥0,75. da1=0,75.m(q+2)=0,75.(6,3.(12,5+2)=68,5.Chọn d2=70(mm).
+Ta có zV=z2/cos3ó=50/cos8,440=51,66.
Dựa vao zV tra bảng 7.8/152 ta được YF=1,45.
Thay lại công thức (II.10).Ta được
3.4.Kiểm nghiệm bánh vít về quá tải.
Để tránh biến dạng dư hay dính bề mặt răng, ứng suất tiếp xúc cực đại không được vượt quá giá trị cho phép.
Trong đó [úH]=206(MPa).Kqt=1,7. [úH]MAX=1200(MPa).
Để tránh biến dạng dư hay phá hỏng tĩnh chân răng bánh vít,ứng suất uốn cực đại không được vượt quá 1 giá trị cho phép.
Mà úF=24,829(MPa),Kqt=1,7, [úFMAX]=480(MPa).
3.5.Bảng thống kê các thông số của bộ truyền.
Thông số
Kích thước
1.Khoảng cách trục
aW=200 mm.
2.Hệ số dịch chỉnh bánh vít
x2=0,49 mm.
3.Đường kính vòng chia
d1=78,75 mm.
d2=315 mm.
4.Đường kính vòng đáy
df1=63,63 mm.
df2=306 mm.
5.Đường kính ngoài của bánh vít.
daM2=324,5 mm.
6.Chiều rộng bánh vít.
b=70 mm.
8.Góc ôm
ọ=67,810.
9.Tỉ số truyền.
u=25
10.Hiệu suất của bộ truyền.
ỗ=0,72 .
11.Góc vít.
ó=8,440.
12.Mô đun bánh vít
m=6,3 mm.
13.Hệ số đường kính trục vít.
q=12,5 mm.
14.
3.6.Tính nhiệt trong truyền động trục vít.
Để tránh nhiệt sinh ra trong bộ truyền trục vít quá lớn,thì nhiệt sinh ra trong hộp giảm tốc trục vít phải cân bằng với lượng nhiệt thoát đi.
-Ta đi tính diện tích bề mặt thoát nhiệt của hộp giảm tốc(m2).
Công thức thiết kế
+ỗ=0,72→P1=39,9/0,72=5,43(kW).
+kt=13.Hệ số toả nhiệt.
+ứ=0,28.Hệ số thoát nhiệt qua đáy hộp.
+Hệ số b.
+Ktq hệ số toả nhiệt của phần bề mặt hộp được quạt.Ta chọn được Ktq=21.
+ nhiệt độ cao nhất cho phép của dầu,vì trục vít đặt dưới bánh vít →=900.
+chọn t0=200.
3.7.Tính lực trong bộ truyền trục vít.
3.8.Bộ truyền luôn đảm bảo điều kiện bôi trơn vì trục vít nằm dưới.
C.Thiết kế bộ truyền xích.
1.Chọn vật liệu.
Vì vận tốc truyền động xích nhỏ,điều kiện làm việc chịu va đập nhẹ,tải trọng nhỏ và hiệu suất của bộ truyền xích yêu cầu nâng cao nên ta chọn xích ống con lăn.
2.Xác định...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status