Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ M.T.L - pdf 15

Download miễn phí Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ M.T.L



Bộ hồ sơ của công ty được sắp xếp như sau:
Giấy giới thiệu của công ty Lôn Đôn
Phiếu tiếp nhận bàn giao hồ sơ: 01 bản
Tờ khai Hải quan : 02 bản chính ( 01 bản lưu Hải quan và 01 bản dùng để lưu người khai Hải quan) ; 02 phụ lục tờ khai kèm theo (01 bản lưu Hải quan và 01 bản dùng để lưu người khai Hải quan)
Tờ khai trị giá tính thuế: 02 bản chính (01 bản lưu Hải quan và 01 bản dùng để lưu người khai Hải quan) ; Phụ lục tờ khai trị giá tính thuế
Hợp đồng thương mại : 01 bản sao
Hóa đơn thương mại : 02 bản ( 01 bản chính ; 01 bản sao)
Bản kê chi tiết: 02 bản ( 01 bản chính ; 01 bản sao)
Vận tải đơn: 01 bản chính
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

và được lưu trữ tại công ty để phục vụ cho việc lên tờ khai
Cụ thể ở lô hàng nhập của công ty Lôn Đôn các bước lên tờ khai như sau:
Tổng cục hải quan:
+ Đăng ký tại cục hải quan Thành Phố Hồ Chí Minh chi cục hải quan khu vực I ( Tân Cảng).
+ Tờ khai số 9077/ NK/KD/KVI-TC. Số tờ khai này do công chức hải quan cung cấp khi tiếp nhận hồ sơ. Ngày đăng ký 20/04/2009 do nhân viên giao nhân ghi. Số phụ lục tờ khai: 01
PHẦN DÀNH CHO NGƯỜI KHAI HẢI QUAN KÊ KHAI VÀ TÍNH THUẾ:
Ô số 1: Người nhập khẩu: CÔNG TY TNHH LÔN ĐÔN - 860 QL1A – PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG A – QUẬN BÌNH TÂN – TP HỒ CHÍ MINH – VIỆT NAM
Mã số thuế:0305055564
Ô số 2: Người xuất khẩu: YANGZHOU ENKEV HAIR PRODUCTS CO.,LTD – GUOCUN TOWN – JIANGDU CITY – JIANGSU – CHINA (Mã số thuế của công ty Xuất khẩu ở đây không cần thiết phải có)
Ô số 3: Để tên người uỷ thác ( nếu có).
Ô số 4: Đại lý làm thủ tục hải quan ( nếu có).
Ô số 5: Loại hình nhập khẩu tuỳ từng trường hợp vào mục đích nhập của công ty. Trong trường hợp này là nhập về để kinh doanh.
Ô số 6: Giấy phép ( nếu có). Trong truờng hợp này không có giấy phép kinh doanh.
Ô số 7: Hợp đồng số: EK/LC/0901
Ngày: 01/04/2009.
Ô số 8: Hoá đơn thương mại số: 090401
Ngày: 01/04/2009.
Ô số 9: Phương tiện vận tải: dựa vào vận đơn hay lệnh giao hàng ta có:
Tên, số hiệu: MAENAM BRIDGE V.S316
Ngày đến: 13/04/2009.
Ô số 10: Vận tải đơn số:0279533858 Ngày 07/04/2009.
Ô số 11: Nước xuất khẩu: TRUNG QUỐC (CHINA) dựa vào hợp đồng mua bán giữa hai bên.
Ô số 12:Cảng , địa điểm xếp hàng: SHANGHAI ( dựa vào thông báo hàng đến).
Ô số 13: Cảng, địa điểm dỡ hàng: TÂN CẢNG.
Ô số 14: Theo hợp đồng giao hàng theo điều kiện: CIF.HCMC.
Ô số 15: Đồng tiền thanh toán: USD ( tỉ giá tính thuế 16.941).
Ô số 16: cách tính toán: TT ( thoả thuận trong hợp đồng).
Ô số 17: Tên hàng quy cách phẩm chất: Nệm và gối cao su các loại.
Hàng mới 100%. Chi tiết theo phụ lục đính kèm
Tổng cộng 107 kiện.
Trọng lượng cả bì:1.500 kgs.
Ô này chỉ có thể khai báo 3 mặt hàng, do đó nếu nhiều hơn 3 mặt hàng thì sẽ được thể hiện ở phụ lục tờ khai
Ô số 18 : Mã số hàng hoá: Nếu nhiều loại hàng hoá thì mã số hàng hoá cũng khác nhau. Vì vậy khi lên tờ khai cần tra cứu về mã số hàng hoá một cách kỹ lưỡng trong biểu thuế nhằm tránh sai sót gây chậm trễ cho việc giao nhận hàng.
Ở lô hàng của công ty vì mã số hàng hóa được thể hiện ở phụ lục tờ khai nên ô này để trống.
Ô số 19 : Hàng có xuất xứ từ CHINA ( Trung Quốc).
Ô số 20 : Ô này ở tờ khai của công ty Lôn Đôn được để trống vì nó được thể hiện ở phụ lục
Ô số 21: Đơn vị tính là cái.
Ô số 22: Đơn giá nguyên tệ: Dựa vào hợp đồng ngoại thương và hóa đơn thương mại. Ở đây đơn giá nguyên tệ cũng được thể hiện ở phụ lục tờ khai.
Ô số 23 : Trị giá nguyên tệ: 9.100. Để tính ô này ta lấy ô số 20 x ô số 22
Ô số 24: Thuế nhập khẩu gồm có: Trị giá tính thuế, thuế suất, tiền thuế đều qui đổi sang VNĐ và được thể hiện rõ ở phụ lục.
Ô số 25: Thuế GTGT ( hay TTĐB) gồm có: Trị giá tính thuế, thuế suất, tiền thuế đều qui đổi sang VNĐ.
Ô số 26: Các khoản thuế khác ( nếu có). Trong trường hợp lô hàng này không có.
Ô số 27: Tổng số tiền thuế và thu khác ( 24+25+26): 59.506.957 VND.
Ô số 28: Các chứng từ kèm theo và số lượng bản chính bản sao ( có thể không ghi vì nhân viên giao nhận đã ghi vào phiếu tiềp nhận hồ sơ hải quan.
Ô số 29: Xác định của giám đốc công ty nhập khẩu ( đóng dấu, ký tên).
PHẦN DÀNH CHO KIỂM TRA HẢI QUAN:
Ô số 30: Phần ghi kết quả kiểm tra của hải quan: trong trường hợp này lô hàng của công ty được phân kiểm ở mức 3c tức là Hải quan sẽ kiểm tra thực tế lô hàng với tỷ lệ kiểm tra 5%
Ô số 31: Nhân viên giao nhận sẽ ký và ghi rõ họ tên vào đây.
Ô số 32: Cán bộ kiểm hoá ( kỹ, ghi rõ họ tên): vì lô hàng không kiêm hoá nên tiêu thức này để trống.
PHẦN KIỂM TRA THUẾ:
Ô số 33: Tổng số tiền sau khi kiểm tra thuế. Nếu có sai sót thì hải quan điều chỉnh lại cho phù hợp.
Ô số 34: Tổng số tiền thuế và thu khác phải nộp: Vì không có sai sót nên tông số tiền ở tiêu thức này là 59.506.957 VND.
Ô số 35: Lệ phí hải quan.
Ô số 36: Dành cho cán bộ kiểm tra thuế ký tên và đóng dấu.
Ô số 37: Ghi chép khác của hải quan.
Ô số 38: Xác nhận đã làm thủ tục hải quan ký tên và đóng dấu.
b, Chi tiết về áp mã tính thuế
Ô số 24 : Thuế nhập khẩu: Thuế này được xác định dựa vào mã số hàng hóa, cách áp mã thuế và thuế suất và trị giá tính thuế. Việc áp mã hàng hóa rất quan trọng, vì mức thuế suất bao nhiêu phần trăm điều phụ thuộc vào việc áp mã này. Vì vậy khi lên tờ khai ở ô này nhân viên sẽ rất thận trọng để áp mã sao cho thật phù hợp tránh trường hợp áp nhằm mã hàng dẫn đến sai mức thuế suất sẽ gây ảnh hưởng đến quá trình làm hàng. Ở lô hàng của công ty Lôn Đôn thuế nhập khẩu sẽ được để trống và nó được thể hiện ở phụ lục tờ khai hàng hóa nhập khẩu
Ô số 25: Thuế GTGT ( hay TTĐB). Cũng tương tự nó được thể hiện ở phụ lục tờ khai hàng hóa nhập khẩu
Để có thể áp mã tính thuế thật chính xác đòi hỏi nhân viên lên tờ khai phải biết thật rõ về hàng hóa này. Có như vậy thì mới có thể áp đúng mã số hàng hóa và mức thuế suất phù hợp.
c, Phụ lục tờ khai hàng hóa nhập khẩu:
Ô số 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26 trên tờ khai được thể hiện rõ ở phụ lục này. Cụ thể
Ô số 17 : Tên hàng: Nệm và gối cao su các loại gồm:
Nệm cao su 200 x 100 x 14 cm
Nệm cao su 200 x 150 x 14 cm
Nệm cao su 1500 x 200 x 2.5 cm
Nệm cao su 2000 x 200 x 1 cm
Gối cao su 60 x 40 x 10/12 cm
Gối cao su 50 x 30 x 7/9 cm
Ô số 18: Các hàng hóa trên đều được áp mã hàng hóa : 9404909000
Ô số 19: Tất cả hàng hóa trên đều có xuất sứ từ Trung Quốc
Ô số 20: Số lượng tổng cộng là 1034
Ô số 21 : Tất cả đơn vị tính đều là : cái
Ô số 22 Căn cứ vào hợp đồng
Nệm cao su 200 x 100 x 14 cm thì đơn giá 1 cái là 417.98
Nệm cao su 200 x 150 x 14 cm thì đơn giá 1 cái là 326.32
Nệm cao su 1500 x 200 x 2.5 cm thì đơn giá 1 cái là 259.90
Nệm cao su 2000 x 200 x 1 cm thì đơn giá 1 cái là 236.90
Gối cao su 60 x 40 x 10/12 cm thì đơn giá 1 cái là 7.30
Gối cao su 50 x 30 x 7/9 cm thì đơn giá 1 cái là 4.89
Ô số 23: Trị giá: được tính bằng cách lấy số lượng x đơn giá một cái cho từng mặt hàng .Tổng trị giá lô hàng của Công ty Lôn Đôn là : 9.100 USD
Ô số 24: Tiền thuế nhập khẩu
Mức thuế suất nhập khẩu toàn bộ hàng hóa của lô hàng này là 26%. Tổng cộng số tiền thuế nhập khẩu là 40.082.406 VNĐ
Ô số 25: Trị giá tính thuế VAT bằng Trị giá tính thuế + tiền thuế nhập khẩu
Tiền thuế VAT = Trị giá tính thuế VAT x mức thuế suất
Cụ thể ở lô hàng này tổng tiền thuế VAT phải nộp là :19.424.551 VNĐ
Ô số 26: không có
d, Phụ lục tờ khai trị giá tính thuế:
Phụ lục số 01 /01 tờ
Kèm theo hàng hóa nhập khẩu HQ/2002- NK số: 9077/ NK/ KD/ KV1- TC
Ngày đăng ký : 20/04/2009
Các khoản phải cộng vào trị giá giao dịch để xác định trị giá tính thuế:
Các chi phí do người mua hàng hóa phải chịu nhưng chưa được tính vào trị giá giao dịch như: chi phí hoa hồng bán hàng và phí môi giới, chi phí bao bì được coi ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status