Xây dựng kế hoạch phát triển quy mô Giáo dục trung học phổ thông tỉnh Sóc Trăng đến năm 2010 - pdf 14

Download miễn phí Luận văn Xây dựng kế hoạch phát triển quy mô Giáo dục trung học phổ thông tỉnh Sóc Trăng đến năm 2010



MụC LụC
Trang phụ bìa trang
Lời Thank
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các bản đồ, biểu đồ, sơ đồ
mở đầu . 1
1. Lý do chọn đề tài. 1
2. Mục đích nghiên cứu . 1
3. Khách thể vàđối tđợng nghiên cứu. 2
4. Giả thuyết nghiên cứu. 2
5. Các nhiệm vụ nghiên cứu. 2
6. Giới hạn đề tài. 3
7. Cơ sở phđơng pháp luận vàphđơng pháp nghiên cứu. 4
8. Cấu trúc luận văn. 6
Chđơng1: Cơ sở lý luận của việc xây dựng kế hoạch phát triển
quy mô Giáo Dục Trung Học Phổ Thông tỉnh Sóc Trăng từ
năm học 2007đ2008 đến năm học 2010đ2011
1.1. Tóm lđợc về lịch sử nghiên cứu những vấn đề có liên quan tới đề tài. 7
1.2. Một số khái niệm đđợc dùng trong luận văn. 9
1.3. Các căn cứ của việc xây dựng kếhoạch phát triển quy mô giáo dục trung
học phổ thông trên địa bàn một tỉnh. 14
1.4. Vai trò dự báo trong nghiên cứu xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục.
Chđơng 2: Vài nét về tỉnh Sóc Trăng vàthực trạng phát triển quy
mô giáo dục Trung Học Phổ Thông tỉnh này giai đoạn
2001đ2005, vàđến nay (năm học 2006đ2007)
2.1. Vài nét về tỉnh Sóc Trăng. 31
2.2. Thực trạng phát triển quy môgiáo dục trung học phổ thông tỉnh Sóc Trăng
giai đoạn 2001đ2005 vàhiện nay (năm học 2006đ2007). 40
2.3. Thực trạng đđờng vàphđơng tiện giao thông phục vụ cho sự đi học vàđi
dạy của học sinh vàgiáo viên trung học phổ thông trên toàn tỉnh. 56
2.4. Đánh giá chung về việc phát triển quy mô giáo dục trung học phổ thông
tỉnh Sóc Trăng trong giai đoạn từ năm học 2006đ2007 trở về trđớc. 57
Chđơng 3: Kế hoạch phát triển quy mô giáo dục trung học phổ
thông tỉnh Sóc Trăng từ năm học 2007đ2008 đến năm học
2010đ2011 trên một số mặt quan trọng nhất vànhững điều
kiện bảo đảm tính khả thi của kế hoạch 60
3.1. Kế hoạch phát triển số lđợng học sinh trung học phổ thông trong kỳ kế
hoạch (từ năm 2007 đến năm 2010). 60
3.2. Kế hoạch phát triển quy mô đội ngũ giáo viên vàđội ngũ cán bộ quản
lý giáo dục trung học phổ thông tỉnh Sóc Trăng đến năm 2010.
3.3. Kế hoạch phát triển quy môcơ sở vật chất, thiết bị kỹ thuật vàtài chính
cho giáo dục trung học phổ thông tỉnh Sóc Trăng đến năm 2010.
3.4. Kế hoạch tài chính cho giáo dục trung học phổ thông tỉnh Sóc Trăng đến năm 2010. 79
3.5. Kế hoạch phát triển số lđợng vàmạng lđới trđờng, lớp trung học phổ
thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng đến năm 2010. 84
3.6. Những giải pháp thực hiện nhằm bảo đảm tính khả thi của kế hoạch phát
triển quy mô giáo dục trung học phổ thông tỉnh Sóc Trăng đến năm 2010. 89
3.7. Trắc nghiệm, phỏng vấn về tính khả thi của kế hoạch phát triển quy mô
giáo dục trung học phổ thông tỉnh Sóc Trăng đến năm 2010.
KếT LUậN VàKIếN NGHị
Tài liệu tham khảo 105
Phụ lục
108



Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung:

ịa ph−ơng”).
- Hiện nay, bộ máy QLGD Sở có 9 phòng-ban, với đội ngũ 42
ng−ời (ch−a tính hợp đồng vμ phòng Công đoμn ngμnh), gồm: Văn phòng;
phòng Tổ chức-Cán bộ; phòng Kế hoạch-Tμi chính; phòng GD chuyên
nghiệp & GD th−ờng xuyên; phòng GD mầm non; phòng GD tiểu học;
phòng GD Trung học; phòng Khảo thí vμ Thanh tra Sở.
Cụ thể về QLGD tỉnh Sóc Trăng hiện nay nh− sau:
+ Quản lý ngân sách: Ngμnh GD tỉnh đã phân cấp QLNS,
ngμnh học Mầm non, bậc học Tiểu học vμ THCS giao về cho huyện quản lý,
còn THPT thì tỉnh quản lý.
+ Quản lý nhân sự: Sở trực tiếp QL các tr−ờng THPT, THPT
Cấp 2-3, BTVH trung học, Tr−ờng Nuôi dạy trẻ Khuyết tật. Tr−ờng CĐSP,
CĐCĐ do UBND tỉnh QL. Các tr−ờng THCN do ngμnh chủ quản quản lý,
vμ các tr−ờng còn lại thì theo phân cấp địa ph−ơng huyện, thị quản lý.
Bổ nhiệm lãnh đạo các tr−ờng THPT, lãnh đạo các phòng-ban
Sở lμ Giám đốc Sở GD-ĐT quyết định không cần thỏa thuận với Sở Nội vụ
mμ chỉ thông báo Sở Nội vụ để theo dõi, quản lý chung. (theo Quyết định số
52
694 / QĐTC-CTUBND, ngμy 15/12/2006 của ủy ban nhân dân tỉnh Sóc
Trăng “V/v Ban hμnh Quy định phân cấp quản lý tổ chức vμ quản lý, sử
dụng cán bộ, công chức trên địa bμn tỉnh Sóc Trăng”).
+ Quản lý về xây dựng cơ bản: Sở GD-ĐT không có Ban QL
XDCB mμ thông qua Ban QL dự án các công trình xây dựng của Tỉnh trên cơ
sở kế hoạch của ngμnh. Sở GD-ĐT chịu trách nhiệm lμm chủ đầu t− đối với
các dự án thuộc các tr−ờng THPT, tr−ờng cấp 2-3 vμ THCS, còn huyện thị trực
tiếp lμm chủ đầu t− đối với một số tr−ờng Tiểu học vμ Mẫu giáo sử dụng ngân
sách cấp huyện. Còn đối với các ch−ơng trình mục tiêu thì Sở GD-ĐT trực tiếp
điều hμnh trên cơ sở UBND tỉnh quyết định phân bổ giao chỉ tiêu.
Bảng 2.2.5.2: Thống kê tình hình đội ngũ CBQLGD THPT
từ Sở đến tr−ờng giai đoạn 2001-2005 vμ hiện nay (năm học 2006-2007)
Đơn vị tính: Ng−ời
Đội ngũ CBQL 2001 2002 2003 2004 2005 2006
1. Sở GD - ĐT 43 43 44 41 41 42
Ban giám đốc 4 4 4 3 3 4
Lãnh đạo phòng-ban 8 8 8 9 10 13
Cán bộ chuyên môn 31 31 32 29 28 25
2. Tr−ờng THPT 41 46 46 50 54 73
Hiệu tr−ởng 23 23 23 25 27 27
Phó hiệu tr−ởng 18 23 23 25 27 46
Nguồn: Sở giáo dục - Đμo tạo tỉnh Sóc Trăng
2.2.5.3. Đánh giá vμ phân tích nguyên nhân
a. Đánh giá
Đội ngũ CBQL THPT từ Sở đến tr−ờng hầu hết lμ ng−ời
địa ph−ơng, đ−ợc chọn lọc trong đội ngũ GV có năng lực, hiểu biết về QL;
năng động, sáng tạo, có phẩm chất đạo đức, đ−ợc đồng nghiệp tin yêu vμ lμ
đảng viên, GV giỏi ít nhất từ 5 năm trở lên. Tuy nhiên, cũng giống nh− đội
ngũ GV, có một số CBQL THPT đạt chuẩn thông qua bồi d−ỡng chuẩn hóa,
học từ xa ..., nên dẫn đến hiệu lực QL thấp, công tác chỉ đạo, điều hμnh còn
nhiều yếu kém, bất cập, ch−a theo kịp yêu cầu đổi mới của sự nghiệp GD.
53
b. Phân tích nguyên nhân
Dùng đúng ng−ời, xếp đúng việc thì thμnh công, dùng sai
ng−ời, xếp sai việc thì hỏng việc dẫn đến thất bại, nh− ông bμ ta từng nói
“Dụng nhân nh− dụng mộc”. Điều nμy thể hiện rất rõ qua các hoạt động
thi đua của nhμ tr−ờng, của ngμnh, cũng nh− kết quả các kỳ thi tốt nghiệp
hμng năm. Nơi nμo lãnh đạo nhμ tr−ờng có năng lực QL giỏi thì nơi đó có
phong trμo rất mạnh, có nhiều GV giỏi, HS giỏi; HS l−u ban, bỏ học ít; kết
quả tốt nghiệp cao, HS vμo các tr−ờng CĐ, ĐH nhiều; nhất lμ ít có th−a
kiện, hay không có tình trạng mất đoμn kết nội bộ v.v.. Vμ ng−ợc lại.
Trong luận văn nμy, tác giả muốn phân tích sâu các
nguyên nhân lμm hạn chế đến công tác QL ở Sở, tr−ờng THPT ở Sóc Trăng
hiện nay, đó lμ:
+ Cơ chế phối hợp giữa các cơ quan, địa ph−ơng cùng
tham gia vμo công việc bổ nhiệm CBQLGD ch−a hiệu quả;
+ Điều kiện, ph−ơng tiện phục vụ QL tr−ờng học ch−a
đáp ứng yêu cầu;
+ Bệnh thμnh tích trong giáo dục còn khá nặng;
+ Công tác đμo tạo, bồi d−ỡng ch−a đáp ứng yêu cầu QL;
vμ việc bồi d−ỡng ch−a lμ điều bắt buộc đối với các CBQLGD vμ thiếu các quy
định bắt buộc CBQLGD phải tự học vμ sử dụng các ph−ơng tiện QL hiện đại;
+ Việc quy hoạch CB QLGD ch−a đồng bộ, ch−a th−ờng
xuyên, còn mang tính hình thức vμ tính cục bộ địa ph−ơng, thiếu quy hoạch
dμi hơi vμ ch−a mạnh dạn trẻ hóa đội ngũ CBQLGD, vμ trong việc bố trí vẫn
còn xem nặng lịch sử chính trị bản thân vμ gia đình của họ.
+ Thiếu các chính sách khuyến khích CB QLGD, nhất lμ
các CBQL Sở, cụ thể: khi điều động GV, CBQL tr−ờng học về Phòng GD, Sở
GD lμ những CB-GV có năng lực, có phẩm chất tốt đ−ợc đồng nghiệp tôn
trọng, thế nh−ng khi về Phòng, về Sở rồi thì lại bị cắt bỏ các phụ cấp (phụ cấp
54
−u đãi, phụ cấp giảng dạy) còn công việc lμm thì lại nhiều hơn, phức tạp hơn,
v.v...
Có thể nói, những lý do trình bμy trên lμ những nguyên
nhân cơ bản nhất lμm hạn chế đến công tác QLGD Sở, tr−ờng THPT ở Sóc
Trăng hiện nay. (xem phụ lục 6 vμ 7)
2.2.6. Sự phát triển về số l−ợng vμ mạng l−ới tr−ờng THPT
trên địa bμn tỉnh Sóc Trăng đến năm học 2006-2007
2.2.6.1. Số l−ợng vμ mạng l−ới tr−ờng THPT trên địa bμn
tỉnh Sóc Trăng đến năm học 2006-2007
Số l−ợng tr−ờng, lớp GD THPT tăng dần mỗi năm. Mạng l−ới
các tr−ờng THPT cũng đã dần dần đ−ợc bố trí hợp lý trên các địa bμn để tạo
điều kiện cho học sinh học THPT. So với năm học 2001-2002, có 23 tr−ờng
THPT với 500 lớp (bao gồm tr−ờng THPT cấp 2-3), thì năm học 2006-2007 có
27 tr−ờng, 758 lớp. Tuy vậy, vẫn còn 13 tr−ờng THPT gồm cấp 2-3, cần
đ−ợc đầu t− để tách cấp tránh tình trạng ghép cấp trong 1 tr−ờng, vμ mở rộng
mạng l−ới các tr−ờng THPT trên địa bμn tỉnh hợp lý hơn, đặc biệt lμ ở các
vùng còn nhiều khó khăn, chịu nhiều thiệt thòi trong h−ởng thụ GD.
Bảng 2.2.6.1(1): Thống kê tr−ờng/ lớp THPT giai đoạn 2001-2006
Tr−ờng/ lớp THPT 2001-2002 2002-2003 2003-2004 2004-2005 2005-2006 2006-2007
- Tr−ờng (kể cả cấp 2-3) 23 23 23 25 27 27
- Lớp: 500 580 636 700 746 758
Nguồn: Sở giáo dục - Đμo tạo tỉnh Sóc Trăng
Biểu đồ 2.2.6.1(1): Xu thế phát triển tr−ờng/lớp THPT giai đoạn 2001-2006
0
100
200
300
400
500
600
700
800
Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006
- Tr−ờng (bao gồm cấp 2-3): - Lớp:
55
Bảng 2.2.6.1(2): Thống kê mạng l−ới tr−ờng/lớp THPT năm
2006 (theo đơn vị huyện/thị)
THPT a - (Cấp 2-3) b
Huyện / Thị Số tr−ờng Số lớp
1. TX. Sóc Trăng 3 + (1) 131
2. H. Mỹ Xuyên 2 + (2) 89
3. H. Mỹ Tú 1 + (4) 111
4. H. Kế Sách 2 + (2) 126
5. H. Vĩnh Châu 1 + (1) 57
6. H. Long Phú 3 + (0) 96
7. H. Cù Lao Dung 0 + (2) 38
8. H. Thạnh Trị 1 58
9. H. Ngã Năm 1 + (1) 52
Toμn tỉnh 14 + (13) 758
Nguồn: Sở giáo dục - Đμo tạo tỉnh Sóc Trăng
Ghi chú: (a) lμ tr−ờng THPT; số trong ngoặc (b) lμ tr−ờng cấp 2- 3
Bản đồ mạng l−ới tr−ờng THPT năm học 2006-2007
BAẽC LIEÂU
TRAỉ VINH
HAÄU GIANG
56
2.3. Thực trạng đ−ờng vμ ph−ơng tiện giao thông phục vụ cho sự đi
học vμ đi dạy của HS vμ GV THPT trên toμn tỉnh
Nh− phần 2.1.1.1.(Vị trí địa lý vμ điều kiện tự nhiên) đã trình bμy ở đầu
ch−ơng 2, tỉnh Sóc Trăn...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status