Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH vật tư thiết bị điện Quang Minh - pdf 12

Download Chuyên đề Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH vật tư thiết bị điện Quang Minh miễn phí



MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TRONG DOANH NGHIỆP 3
1.1.Vốn của doanh nghiệp 3
1.1.1 Khái niệm: 3
1.1.2. Phân loại vốn 4
1.2 Hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp 7
1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn 7
1.2.2.Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh 7
1.2.2.1.Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong DN. 7
1.2.2.2. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định. 8
1.2.2.3. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động. 12
1.2.3. Các yếu tố tác động đến hiệu qủa sử dụng vốn của doanh nghiệp. 14
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY TNHH VẬT TƯ THIẾT BỊ ĐIỆN QUANG MINH 18
2.1 Khái quát về Công ty TNHH vật tư thiết bị điện Quang Minh 18
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty: 18
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty 19
2.1.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 năm gần đây ( 2006-2007-2008) 22
2.2.Thực trạng sử dụng vốn tại công ty TNHH vật tư thiết bị điện Quang Minh 23
2.2.1.Thực trạng sử dụng tổng vốn 23
2.2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn cố định của công ty. 26
2.2.3. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty. 30
2.2.3.5. Hiệu qủa của việc sử dụng Vốn lưu động của công ty TNHH Thiết bị điện Quang Minh 42
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN QUANG MINH 45
3.1.Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới 45
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty. 46
3.2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định. 46
3.2.1.1.Lựa chọn phương pháp trích khấu hao và sử dụng quỹ khấu hao hợp lý. 46
3.2.1.2. Nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư đổi mới tài sản cố định. 49
3.2.1.3. Nâng cao hiệu suất sử dụng tài sản cố định. 49
3.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. 50
3.2.2.1. Đẩy nhanh việc thu hồi công nợ, thúc đẩy hoạt động thanh toán giữa các đối tác. 50
3.2.2.2 Thực hiện tốt công tác hoàn thiện hồ sơ quyết toán. 50
3.2.2.3 Các biện pháp kinh tế khác. 51
3.3 Kiến nghị . 52
3.3.1 Nên quan tâm hơn nữa tới công tác phân tích tài chính. 52
3.3.2 Nên áp dụng chính sách tín dụng thương mại để khuyến khích bán hàng và quản lý các khoản phải thu. 53
KẾT LUẬN 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO
 
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-28799/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

toán trưởng
+ 01 Kế toán phó
+ 01 Thủ kho
+ 02 Nhân viên
* Phòng tổ chức hành chính:
Nhiệm vụ và quyền hạn:
- Tổ chức, sắp xếp lại nhân sự, chấm công chặt chẽ.
- Lập lương hàng tháng.
- Tổ chức bảo vệ, phòng cháy chữa cháy, quản lý tài sản của xí nghiệp.
- Quản lý điều động xe đi công tác.
- Tiếp nhận công văn đến và chuyển công văn đi.
*Phòng kỹ thuật:
Nhiệm vụ và quyền hạn:
- Là bộ phận chuyên môn ký thuật, tham mưu cho Giám đốc về vấn đề có liên quan đến công tác chuẩn bị sản xuất.
- Chọn lựa mặt hàng giá cả trong quá trình đàm phán. Xây dựng kế hoạch kịp thời, triển khai tiêu chuẩn kỹ thuật yêu cầu sản xuất từng mã hàng cho phân xưởng.
- Xây dựng định mức tiêu hao nguyên vật liệu, công đoạn sản xuất sản phẩm, năng suất lao động.
- Đảm bảo khâu lập hồ sơ sản xuất và cung cấp đầy đủ kịp thời.
- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc công nhân đạt yeu cầu kỹ thuật.
- Nghiên cứu thiết kế mẫu mã theo đơn đặt hàng để phục vụ sản xuất và thị trường
Kế toán tổng hợp
Lên sổ sách tiền mặt.
Tổ chức công tác hạch toán thành phẩm và tiêu thụ.
Ghi chép sổ quỹ và báo cáo quỹ hàng ngày.
Chịu trách nhiệm ghi chép Sổ Cái, lập bảng tổng hợp tài sản và những báo biểu kế toán thống kê.
Tổ chức kiểm tra kế toán định kỳ.
Tổ chức công tác thông tin nội bộ và hướng dẫn thực hiện chế độ ghi chép ban đầu.
Kế toán giá thành:
Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.
Hạch toán và kiểm tra tình hình kế hoạch lao động và quỹ lương.
Kế toán kho hàng:
Hạch toán, giám sát tình hình biến động nguyên vật liệu, công cụ lao động, tài sản cố định, ghi chép vào sổ tổng hợp, Sổ Chi Tiết vật liệu và tài sản cố định.
Cung cấp và lập báo cáo về vật liệu, công cụ lao động và tài sản cố định.
2.1.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 năm gần đây ( 2006-2007-2008)
ĐVT : đồng
STT
Chỉ tiêu
Năm
2006
2007
2008
1
Tổng Doanh thu
30.288.412.000
29.329.532.000
33.129.532.406
2
Các khoản giảm trừ Doanh thu
5.220.787.078
0
0
3
Doanh thu thuần ( =1 - 2 )
25.067.625.022
29.329.532.000
33.129.532.406
4
Giá vốn hàng bán
23.451.174.072
27.818.459.355
31.818.459.245
5
Lãi gộp ( = 3 - 4 )
1.616.450.950
1.511.073.645
1.311.073.161
6
Chi phí bán hàng
0
0
676.559.820
7
Chi phí quản lý Doanh nghiệp
1.116.000.000
775.925.613
397.118.284
8
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh (=5-6-7)
500.450.950
735.148.032
237.395.057
9
Doanh thu từ hoạt động tài chính, liên doanh
2.032.144
4.065.144
10
Chi phí từ hoạt động tài chính, liên doanh
420.000.000
111.183.162
146.186.161
11
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính, liên doanh (=9-10)
420.000.000
109.151.018
142.121.017
12
Tổng lợi nhuận trước thuế (=8+11+14)
49.696.494
80.450.950
95.274.040
13
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
22.526.266
13.915.018
26.676.731
14
Tổng lợi nhuận sau thuế (=15-16)
57.924.684
35.781.476
68.597.309
Nguồn : Phòng kế toán công ty Quang Minh
Bảng 2: Các khoản nộp ngân sách và nghĩa vụ xã hội.
ĐVT: VNĐ
Chỉ tiêu/năm
2006
2007
2008
Số Lượng
%
Số Lượng
%
Thuế doanh thu
22.526.266
13.915.018
-38.23
26.676.731
+91.71
Các khoản thuế khác
2.057.628
910.520
-55,74
702.804
-22,81
Tổng
24.583.894
28.699.150
-93.97
27.379.535
68.90
Nguồn : Phòng kế toán công ty Quang Minh
Qua báo cáo kết quả kinh doanh và tình hình nộp ngân sách nghĩa vụ xã hội của công ty từ 2006 – 2008 chúng ta thấy những con số trong bảng biểu để phân tích. Thị trường kinh doanh trong những năm gần đây luôn có tính cạnh tranh mạnh mẽ. Doanh nghiệp tư nhân luôn cố gắng để có một vị trí vững chắc trên thị trường. Năm 2006 với 458 cán bộ công nhân viên tổng doanh thu là 35.603.597.524đ trong đó lợi nhuận từ sản xuất kinh doanh là 70.000.000đ. Lợi nhuận sau thuế 50.400.000đ. Năm 2007 lợi nhuận sau thuế 57.924.684đ. Năm 2008, công ty động viên anh em cố gắng chú trọng bù lỗ kịp thời. Do vậy năm 2008 công ty vẫn nộp ngân sách nhà nước 27.379.535đ để phục vụ quỹ phúc lợi xã hội.
2.2.Thực trạng sử dụng vốn tại công ty TNHH vật tư thiết bị điện Quang Minh
2.2.1.Thực trạng sử dụng tổng vốn
Các chỉ tiêu sau để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh như sau:
Giá trị sản lượng(doanh thu thuần)
-Sức sản xuất của vốn sản xuất = (Sức sản xuất của tài sản bình quân) Vốn sản xuất bình quân
Lợi nhuận thuần
-Sức sinh lợi của vốn sản xuất =
Vốn sản xuất bình quân
=>Hai chỉ tiêu này nêu rõ cứ một đồng vốn kinh doanh trong kì sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng giá trị sản lượng, doanh thu thuần( hay lợi nhuận thuần).
Doanh thu thuần
-Sức sản xuất của vốn chủ sở hữu =
Vốn chủ sở hữu
=> Chỉ tiêu này nêu rõ một đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Ngoài ra nó còn cho biết trong kì vốn chủ sở hữu quay được mấy vòng.
Lợi nhuần thuần
-Sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu =
Vốn chủ sở hữu
=> Chỉ tiêu này nêu rõ khả năng sinh lợi của vốn chủ sở hữu. Các nhà cho vay đặc biệt quan tâm đến chỉ tiêu này khi họ quyết định bỏ vốn cho doanh nghiệp vay hay không.
Lợi nhuần thuần
-Sức sinh lợi của doanh thu =
Doanh thu
Doanh thu thuần
-Sức sản xuất của vốn vay =
Vốn vay ( nợ phải trả )
=>Chỉ tiêu này nêu rõ một đồng vốn vay sinh ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Ngoài ra chỉ tiêu còn thể hiện số vòng quay của vốn vay. Nếu số vòng quay tăng nhanh chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn vay có hiệu quả và ngược lại. Còn nếu chỉ tiêu này tăng nhanh quá cũng sẽ gây rủi ro cho doanh nghiệp vì doanh nghiệp sử dụng quá nhiều vốn vay sẽ hạn chế tính tự chủ và hạn chế khả năng sinh lãi của doanh nghiệp.
. Lợi nhuận thuần
-Sức sinh lợi của vốn vay =
Vốn vay
=>Chỉ tiêu này nêu rõ cứ một đồng vốn vay đưa vào sản xuất kinh doanh sẽ mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận thuần .
Bảng 3 : Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn.
ĐVT : đồng.
Chỉ tiêu
2006
2007
2008
Sức sản xuất của vốn sản xuất.
4.33
3.42
3.90
Sức sinh lợi của vốn sản xuất.
0.014
0.011
0.011
Sức sản xuất của vốn chủ sở hữu .
26.17
5.92
6.60
Sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu .
0.084
0.01
0.019
Sức sinh lợi của doanh thu.
0.0032
0.0032
0.0028
Sức sản xuất của vốn vay.
5.19
8.09
9.53
Sức sinh lợi của vốn vay.
0.016
0.026
0.027
Nguồn : Phòng kế toán công ty Quang Minh
Qua bảng 3 ta thấy qua các năm 2006,2007,2008 thì sức sản xuất của vốn sản xuất, sức sản xuất của vốn chủ sở hữu và sức sản xuất của vốn vay đều lớn hơn 1 tuy nhiên chỉ có sức sản xuất của vốn vay tăng theo các năm chứng tỏ doanh nghiệp cần sử dụng vốn có hiệu quả hơn. Các chỉ tiêu sức sinh lợi của vốn giảm và tăng ít qua các năm 2006, 2007, 2008 do tình hình thị trường biến động bất lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
2.2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn cố định của công ty.
Tình hình và cơ cấu tài sản cố định của công ty:
Tài sản cố định là hình thái biểu hiện vật chất của vốn cố định( vốn cố định của công ty năm 2007 là 4.035.845.011) vì vậy để đánh giá tình hình vốn cố định của doanh nghiệp cần phân tích cơ cấu tài sản cố định của doanh nghiệp
Cơ cấu tài sản cố định cho biết những nét s...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status