Vốn lưu động và các giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả tổ chức sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại thuốc lá - pdf 12

Download Luận văn Vốn lưu động và các giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả tổ chức sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại thuốc lá miễn phí



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ SỰ CẦN THIẾT KHÁCH QUAN PHẢI NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP 3
1.1. VỐN LƯU ĐỘNG VÀ NGUỒN VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG 3
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vòng tuần hoàn vốn lưu động 3
1.1.1.1. Khái niệm 4
1.1.1.2. Đặc điểm của vốn lưu động 4
1.1.1.3. Quá trình vận động của vốn lưu động (vòng tuần hoàn vốn lưu động) 5
1.1.2. Phân loại vốn lưu động 5
1.1.2.1. Căn cứ vào vai trò của từng loại vốn lưu động trong quá trình sản xuất kinh doanh 6
1.1.2.2. Căn cứ vào hình thái biểu hiện 6
1.1.3. Nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp 6
1.1.4. Mô hình về nguồn tài trợ 8
1.1.4.1. Mô hình tài trợ thứ nhất 8
1.1.4.2. Mô hình tài trợ thứ hai 9
1.1.4.3.Mô hình tài trợ thứ ba 9
1.1.5. Kết cấu vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu động 10
1.1.5. Vốn lưu động và các phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động 11
1.1.5.1 .Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết của doanh nghiệp 11
1.1.5.2. Phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp 12
1.1.5.2.1. Phương pháp trực tiếp xác định nhu cầu vốn lưu động 12
1.1.5.2.2. Phương pháp gián tiếp xác định nhu cầu vốn lưu động 13
1.2. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP HIỆN NAY 14
1.2.1. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động 14
1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong các doanh nghiệp 14
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động 15
1.2.3.1.Tốc độ luân chuyển vốn lưu động 16
1.2.3.2. Mức tiết kiệm vốn lưu động do tăng tốc độ luân chuyển 16
1.2.3.3. Tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động (doanh lợi vốn lưu động) 17
1.2.3.4. Hàm lượng vốn lưu động (mức đảm nhiệm vốn lưu động) 17
1.3. PHƯƠNG HƯỚNG, BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP HIỆN NAY 17
1.3.1. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiêụ quả sử dụng vốn lưu động 17
1.3.2. Một số biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp 18
1.3.2.1. Xác định đúng nhu cầu vốn lưu động thường xuyên, cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh. 18
1.3.2.2. Tổ chức huy động vốn hiệu quả. 19
1.3.2.3. Có biện pháp quản lý thích hợp đối với từng loại vốn 19
1.3.2.4. Có biện pháp phòng ngừa rủi ro 21
1.3.2.5. Tăng cường phát huy vai trò tài chính của doanh nghiệp trong việc quản lý và sử dụng vốn lưu động. 21
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG Ở CÔNG TY THƯƠNG MẠI THUỐC LÁ 22
2.1. TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH 22
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 22
2.1.2. Nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh và sản phẩm chủ yếu 23
2.1.3. Cơ cấu tổ chức hoạt động kinh doanh (năm 2007) 23
2.1.3.1.Nhân sự 23
2.1.3.2. Đặc điểm tổ chức quản lý 24
2.1.4. Đặc điểm hoạt động kinh doanh 26
2.1.4.1. Quy trình mua hàng 26
2.1.4.2. Bảo toàn sản phẩm 26
2.1.5. Thị trường của Công ty 27
2.1.6. Cơ sở vật chất kỹ thuật 27
2.1.7. Đặc điểm kinh doanh chủ yếu của công ty trong những năm gần đây 28
2.1.7.1. Kết quả hoạt động một số năm gần đây của công ty 28
2.1.7.2. Đánh giá chung về tình hình tài chính của công ty những năm gần đây 28
2.2. TÌNH HÌNH TỔ CHỨC VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG CỦA CÔNG TY THƯƠNG MẠI THUỐC LÁ TRONG NĂM 2007 29
2.2.1.Những đặc điểm kinh tế chủ yếu chi phối đến công tác tổ chức và sử dụng vốn lưu động 29
2.2.2. Những thuận lợi và khó khăn của công ty 30
2.2.2.1. Thuận lợi 30
2.2.2.2. Khó khăn 30
2.2.3. Nguồn vốn kinh doanh và nguồn vốn lưu động của công ty 31
2.2.3.1. Vốn và nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp 31
2.2.3.2 .Nguồn vốn lưu động của công ty 35
2.2.4. Thực trạng về tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động của công ty thương mại thuốc lá 38
2.2.4.1. Khái quát về tình hình sử dụng vốn lưu động 38
2.2.4.2. Tình hình quản lý vốn bằng tiền và khả năng thanh toán của công ty thương mại thuốc lá 40
2.2.4.3. Tình hình quản lý các khoản phải thu của công ty 44
2.2.4.4. Tình hình quản lý hàng tồn kho của công ty 48
2.2.5. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty thương mại thuốc lá 50
2.2.5.1. Hiệu quả của việc tổ chức sử dụng vốn lưu động 50
2.2.5.2 .Một số thành tích của công ty thương mại thuốc lá trong công tác quản lý và sử dụng vốn lưu động 51
2.2.5.3. Những hạn chế còn tồn tại trong công tác quản lý và sử dụng vốn lưu động ở công ty thương mại thuốc lá 52
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG Ở CÔNG TY THƯƠNG MẠI THUỐC LÁ 54
3.1. Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới. 54
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại thuốc lá. 56
3.2.1. Chủ động xây dựng kế hoạch huy động và sử dụng vốn lưu động. 56
3.2.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động 58
3.2.2.1. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn bằng tiền 58
3.2.2.2. Tăng cường công tác quản lý các khoản phải thu, hạn chế tối đa lượng vốn bị chiếm dụng. 59
3.2.2.3. Xây dựng kế hoạch dự trữ linh hoạt, phù hợp 62
3.2.2.4. Mở rộng thị trường, nâng cao sức tiêu thụ của sản phẩm 63
3.2.2.5. Quản lý chặt chẽ doanh thu và chi phí 66
3.2.2.6. Biện pháp ngăn ngừa rủi ro trong kinh doanh. 66
3.2.2.7. Hiện đại hoá cơ sở vật chất kỹ thuật, mua sắm thêm máy móc thiết bị phục vụ cho quản lý và bán hàng 67
3.3. Một số kiến nghị mang tính hỗ trợ nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Thương mại thuốc lá. 68
3.3.1. Một số kiến nghị đối với cơ quan quản lý cấp trên - Tổng Công ty thuốc lá Việt Nam. 68
3.3.2. Một số kiến nghị đối với Nhà nước. 69
KẾT LUẬN 70
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 71
 
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-28144/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

lậu là tình trạng thuốc lá giả, nhái nhãn hiệu quốc tế từ các nước lân cận và sản xuất lậu trong nước.
2.2.3.Nguồn vốn kinh doanh và nguồn vốn lưu động của công ty
2.2.3.1.Vốn và nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp
Phân tích vốn kinh doanh và nguồn vốn của công ty cho ta biết được cơ cấu vốn hiện tại và nguồn hình thành vốn của công ty qua đó biết được cơ cấu vốn của công ty hiện nay có hợp lý không? Mức độ tự chủ về tài chính như thế nào? Để từ đó có được đánh giá tổng quan về tình hình tài chính của công ty.
Bảng số 2 : Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của công ty thưong mại thuốc lá:
Về tài sản :
Trong cơ cấu tài sản của công ty tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng lớn hơn hẳn so với tài sản cố định và đầu tư dài hạn: Vào thời điểm 31/12/2006 tỷ trọng TSLĐ và ĐTNH là 96,46% tổng tài sản đến thời điểm 31/12/2007 tỷ trọng này tuy giảm xuống còn 89,8% nhưng vẫn chiếm tỷ trọng cao hơn hẳn so với tỷ trọng 10,2% của TSCĐ và ĐTDH. Đó là điều hoàn toàn hợp lý đối với một công ty thương mại như công ty thương mại thuốc lá.
Ta thấy trong năm quy mô tài sản của công ty có xu hướng giảm: từ 325.701.541.764 đồng ở thời điểm 31/12/2006 xuống còn 319.869.149.972 đồng ở thời điểm 31/12/2007 (giảm 5.832.391.792 đồng tương ứng với 1,79%). Đó là do trong năm tài sản lưu động của công ty đã giảm từ 314.161.384.298 đồng xuống còn 287.240.481.266 đồng (giảm 26.920.903.032 đồng tương ứng với 8,57%) trong đó chủ yếu là do công ty đã giảm dự trữ hàng tồn kho và giảm dự trữ vốn bằng tiền. Cụ thể là hàng tồn kho đã giảm 37.338.418.216 đồng (giảm 22,34%) còn vốn bằng tiền giảm 4.671.872.127 đồng (giảm 10,11%). Trong khi đó tài sản cố định và đầu tư dài hạn lại có xu hướng tăng lên: từ 11.540.157.466 đồng với tỷ trọng 3,54% ở thời điểm 31/12/2006 lên 32.628.668.706 đồng với tỷ trọng 10,2% ở thời điểm 31/12/2007 (tăng 182,74%). Nguyên nhân là do trong năm 2007, công ty đã đẩy mạnh việc đầu tư tài chính dài hạn, nếu ở thời điểm 31/12/2006 các khoản ĐTDH của công ty chỉ là 3.280.000.000 đồng chiếm 28,42 % tổng tài sản dài hạn thì đến 31/12/2007 trị giá của các khoản ĐTDH đã lên đến 25.250.000.000 đồng chiếm 77,39% tổng tài sản dài hạn của công ty, cụ thể là công ty đã góp vốn mua cổ phiếu của ngân hàng OCB 20 tỷ đồng, của ngân hàng Vietcombank 3 với số vốn góp 5 tỷ đồng…Như vậy, ngoài việc kinh doanh các mặt hàng truyền thống như: thuốc lá, nước Vinawa…công ty đã đa dạng hoá các lĩnh vực hoạt động của mình nhằm tìm kiếm thêm nhiều lợi nhuận trong những lĩnh vực mới khi mà thị trường thuốc lá ngày nay đang có sự cạnh tranh gay gắt và khó có thêm khách hàng mới. Và trên thực tế việc đầu tư của công ty tỏ ra khá hiệu quả vì dựa vào báo cáo kết quả kinh doanh năm 2007 ta thấy doanh thu hoạt động tài chính của công ty đã tăng từ 1.054.702.771 đồng lên 2.404.802.489 đồng. Đó có thể coi là một trong những thành công trong nỗ lực tìm kiếm lợi nhuận của công ty.
Nhìn từ góc độ khác ta thấy tuy quy mô vốn của công ty giảm nhưng doanh thu và lợi nhuận của công ty trong năm 2007 vẫn cao hơn năm 2006. Điều đó chứng tỏ công ty đã quản lý tốt đồng vốn của mình và sử dụng vốn có hiệu quả hơn.
Về nguồn vốn:
Năm 2007, tương ứng với việc thu hẹp quy mô vốn, nguồn vốn kinh doanh của công ty cũng giảm 5.832.391.792 đồng tương đương với tỷ lệ 1,79% trong đó nợ phải trả giảm 11.041.554.793 đồng tương ứng với 4,3% còn vốn chủ sở hữu tăng 5.209.163.001 đồng tương ứng với tỷ lệ 7,55%.
- Nợ phải trả của công ty hoàn toàn là nợ ngắn hạn, trong cả 2 năm công ty không có khoản nợ dài hạn nào.
- Trong khi đó vốn chủ sở hữu tăng là do việc trích lập các quỹ của công ty tăng: quỹ đầu tư phát triển tăng 2.967.190.224 đồng, quỹ dự phòng tài chính tăng 1.091.107.491 đồng, quỹ khen thưởng tăng 198.334.633 đồng.
Về cơ cấu nguồn vốn:
* Theo quan hệ sở hữu về vốn:
Trong cơ cấu nguồn vốn, nợ phải trả luôn chiếm tỷ trọng lớn hơn vốn chủ sở hữu: ở thời điểm 31/12/2006 tỷ trọng nợ phải trả là 78,81% còn tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 21,19% đến 31/12/2007 tỷ trọng nợ phải trả giảm xuống còn 76,8%, tỷ trọng vốn chủ sở hữu tăng lên thành 23,2%. Như vậy, đến cuối năm công ty đã tự chủ hơn về mặt tài chính nhưng vẫn còn ở mức độ thấp. Ta có thể đánh giá kỹ hơn mức độ tự chủ về tài chính của công ty qua bảng sau:
Chỉ tiêu
Đầu năm
Cuối năm
Chênh lệch
Hệ số nợ
0,7881
0,768
(0,0201)
Hệ số vốn chủ sở hữu
0,2119
0,232
0,0201
Hệ số đảm bảo nợ
0,2689
0,3022
0,3333
Hệ số đảm bảo nợ thể hiện cứ 1 đồng vốn vay có bao nhiêu đồng vốn chủ sở hữu đảm bảo, thông thường hệ sơ này không nên nhỏ hơn 1. Song nếu hệ số này bằng 1 tức là hệ số nợ bằng hệ số vốn chủ sở hữu thì tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu lại thấp trong khi đó không phải lúc nào công ty cũng phải thanh toán ngay các khoản nợ. Vì vậy phần lớn các doanh nghiệp đều sử dụng công cụ đòn bẩy tài chính để nâng cao tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu cho doanh nghiệp mình song cũng giới hạn trong một mức độ nào đó để vẫn đảm bảo khả năng thanh toán. Với công ty thương mại thuốc lá ở thời điểm 31/12/2007, hệ số nợ dù giảm nhưng vẫn còn ở mức 0,768 trong khi đó hệ số đảm bảo nợ dù tăng lên nhưng cũng chỉ ở mức 0,3022 tức là 1 đồng vốn bỏ ra chỉ có 0,3022 đồng vốn chủ sở hữu bảo đảm - một tỷ lệ khá thấp. Về mặt lý thuyết, ta thấy hệ số đảm bảo nợ bằng 0,3022 là con số đáng báo động, tiềm ẩn nhiều nguy cơ rủi ro. Nhưng ta cần so sánh với hệ số trung bình ngành để có đánh giá chính xác hơn. Tuy nhiên, hệ số đảm bảo nợ thấp sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến đánh giá của các nhà đầu tư, của những chủ thể cấp tín dụng, vì vậy, trong thời gian tới để cơ cấu nguồn vốn của công ty hợp lý hơn, công ty cần thực hiện nhiều hơn các biện pháp để huy động được nhiều hơn nguồn vốn tự có, giảm tỷ trọng nợ vay, có như vậy công ty mới có thể nâng cao sự an toàn và lành mạnh về mặt tài chính.
Theo tính ổn định của nguồn tài trợ:
Sơ đồ 1: Sơ đồ tài trợ vốn kinh doanh của công ty tại thời điểm 31/12/ 2006.
Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
314.161.384.298
Tỷ trọng: 96,46%
Nguồn vốn ngắn hạn (Nợ ngắn hạn):
256.686.827.068
Tỷ trọng: 78,81%
57.474.557.230đồng
Tài sản cố định và đầu tư dài hạn:
11.540.157.466
Tỷ trọng: 3,54%
Nguồn vốn dài hạn (Nợ dài hạn + Vốn chủ sở hữu):
69.054.777.836
Tỷ trọng: 21,19%
Sơ đồ 2: Sơ đồ tài trợ vốn kinh doanh của công ty tại thời điểm 31/12/ 2007
Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn:
287.240.481.266
Tỷ trọng: 89,8%
Nguồn vốn ngắn hạn:
245.645.272.275
Tỷ trọng:76,8%
41.595.208.991 đồng
Tài sản cố định và đầu tư dài hạn:
32.628.668.706
Tỷ trọng: 10,2%
Nguồn vốn dài hạn:
74.263.940.837
Tỷ trọng:23,2%
Hai sơ đồ trên cho thấy cả dù ở thời điểm nào 31/12/2006 hay 31/12/2007 tài sản cố định của công ty đều được tài trợ hoàn toàn bởi nguồn vốn dài hạn; tài sản lưu động được tài trợ bởi nguồn vốn ngắn hạn và phầ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status