Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu ở công ty phát triển nhà và đô thị Hòa Bình - pdf 12

Download Chuyên đề Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu ở công ty phát triển nhà và đô thị Hòa Bình miễn phí



MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
CHƯƠNG I : NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOÀN THIỆN KẾ TOÁN VẬT LIỆU TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
I. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất
I.1.Vị trí và vai trò của NVL trong quá trình sản xuất
I.2.Vai trò của kế toán đối với việc quản lý và sử dụng NVL
I.3.Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán NVL
I.4. Phân loại và đánh giá Nguyên vật liệu
II.Tổ chức công tác hạch toán kế toán chi tiết VL trong doanh nghiệp SX
II.1.Phương pháp thẻ song song (sơ đồ)
II.2.Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
II.3. Phương pháp sổ số dư:
III.Tổ chức công tác hạch toán kế toán tổng hợp vật VL trong doanh
nghiệp sản xuất .
III.1. Kế Toán tổng hợp VL theo phư¬ơng pháp kê khai thường xuyên
III.2.Kế toán tổng hợp vật liệu theo phư¬ơng pháp kiểm kê định kỳ
IV.Tổ chức Hệ thống sổ sách kế toán sử dụng trong việc hạch toán tổng hợp vật liệu
IV.1. Hình thức nhật ký sổ cái
IV.2. Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
IV.3. Hình thức nhật ký chung
V.4.Hình thức kế toán nhật ký chứng từ
CHƯƠNG II : THỰC TẾ TỔ CHỨC TRONG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VẬT LIỆU CỦA CÔNG TY PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ HÒA BÌNH
I. Một số đặc điểm về công ty.
I.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
I.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
I.3. Đặc điểm công tác kế toán tại công ty
I.4.Hình thức kế toán đang áp dụng tại công ty.
I.5. Đặc điểm quy trình sản xuất của Cty Phát triển Nhà và Đô thị Hòa Bình
I.6.Những thuận lợi và khó khăn của Công ty.
II.Thực trạng Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Phát triển Nhà và Đô thị Hòa Bình
I.1. Đặc điểm vật liệu của công ty.
II.2. Phân loại vật liệu.
II.3. Đánh giá vật liệu.
II.4- Kế toán chi tiết vật liệu
II.5.Hình thức sổ kế toán sử dụng trong công ty Phát triển Nhà và Đô thị Hòa Bình
II.5.1 Thủ tục nhập xuất kho
CHƯƠNG III : MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ HÒA BÌNH
I- Đánh giá công tác vật liệu tại Công ty Phát triển Nhà và Đô thị Hòa Bình
I.1.Về việc phân loại VL
I.2. Về quá trình quản lý của công ty
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-18965/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

ải theo dõi tính toán chính xác cả chi phí thu mua. Chi phí thu mua VL thực tế gồm: Chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, phân loại, bảo hiểm, chi phí thuê kho, bãi, tiền phạt, tiền bồi thường, chi phí nhân viên...Khi tập hợp được những chi phí này kế toán tiến hành ghi sổ theo định khoản sau:
Nợ TK152: (Chi tiết liên quan)
Có TK111, 112, 331
Khi thanh toán cho người bán số chiết khấu mua hàng được hưởng, kế toán ghi:
Nợ TK331
Có TK152: (Số chiết khấu được hưởng thực tế)
Hàng mua giảm giá trả lại (do không đúng quy cách, chất lượng..theo hợp đồng).
Nợ TK331
Có TK133
Có TK 152
b. Tăng do nhập VL thuê ngoài gia công hay tự chế
-Trường hợp DN tự gia công
Nợ TK152: Giá thực tế của VL nhập kho
Có TK154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang(chi tiết)
c.Tăng do nhận VL góp vốn liên doanh hay được cấp phát, quyên tặng, kế toán quản trị.
- Khi nhận được VL do đơn vị khác góp vốn liên doanh, kế toán ghi:
Nợ TK152: Giá thực tế của VL nhập kho
Có TK411: Được cấp biếu hay nhận liên doanh
d.Tăng VL do phát hiện thừa trong kiểm kê
Khi kiểm kê phát hiện thừa VL, tuỳ theo tình hình cụ thể kế toán ghi sổ như sau:
- Nếu xác định là của DN, nhưng chưa rõ lý do cụ thể kế toán ghi sổ như sau:
Nợ TK152
Có TK338(3381)
Sau đó làm rõ nguyên nhân, kế toán ghi sổ như sau:
Nợ TK338(3381)
Có TK liên quan
(Có thể do được biếu, tặng nhưng chưa ghi sổ, kế toán ghi Có TK411. Có thể chưa ghi nợ cho người bán kế toán ghi Có TK331...).
e . Tăng VL do thu hồi vốn góp liên doanh
Khi thu hồi VL đem góp vốn liên doanh: giá trị VL thu hồi nhập kho kế toán ghi sổ như sau:
Nợ TK152
Có TK128, 222
f.Tăng VL do đánh giá lại
Khi VL được đánh giá lại theo qui định chung, nếu đánh giá lại lớn hơn giá cũ của VL, phần chênh lệch đó được ghi vào sổ kế toán như sau:
Nợ TK152
Có TK412:Chênh lệch đánh giá lại.
Nếu giảm giá trị vật liệu kế toán ghi ngược lại.
III.1.3 . Kế toán các trường hợp giảm vật liệu:
Trên thực tế trong các DN có thể sử dụng một loại giá thực tế hay sử dụng cả hai loại: Giá thực tế và giá hạch toán. Nếu DN chỉ sử dụng giá hạch toán để phản ánh ghi chép chi tiết hàng ngày cuối tháng phải tính chuyển sang giá thực tế trên cơ sở hệ số đã nghiên cứu ở phần trước ...
- Đối với VL xuất kho dùng cho nhu cầu sản xuất, kinh doanh. Căn cứ vào giá thực tế xuất kho, kế toán ghi:
Nợ TK621: Dùng trực tiếp SX, chế tạo sản phẩm
Nợ TK627(6272): Dùng cho phục vụ quản lý ở các phân xưởng bộ phận SX.
Nợ TK641(6412): Dùng cho nhu cầu bán hàng.
Nợ TK642(6422): Dùng cho quản lý chung toàn DN
Nợ TK241(2412, 2413): Dùng cho sửa chữa tscđ, cho xây dựng cơ bản
Có TK152: (Có TK liên quan)
- Xuất kho VL tự chế hay thuê ngoài gia công chế biến
Nợ TK154: (Chi tiết liên quan)
Có TK152
- Xuất VL góp vốn liên doanh với đơn vị khác. Căn cứ vào giá trị góp vốn do hội đồng liên doanh xác định và giá thực tế (giá trị ghi sổ) VL xuất góp để xác định chênh lệch, nếu:
+ Nếu giá trị vốn góp lớn hơn giá trị thực tế, kế toán ghi:
Nợ TK128, 222: Giá trị vốn góp
Có TK412: Chênh lệch tăng
Có TK152: Giá thực tế VL xuất góp liên doanh
+Giá trị vốn góp nhỏ hơn giá thực tế VL:
Nợ TK128,222: Giá trị vốn tự góp
Nợ TK 412: Chênh lệch giảm
Có TK152: Giá thực tế VL
- Xuất bán cho vay. Căn cứ vào giá thực tế số VL xuất bán hay cho vay, kế toán ghi:.
Nợ TK 632,138(1381)
Có TK152
-Trường hợp giảm VL do mất mát thiếu hụt. Mọi trường hợp phát hiện VL bị thiếu hụt, mất mát trong kho hay tại nơi quản lý, bảo quản phải xác định nguyên nhân và ngời chịu trách nhiệm vật chất.
+ Nếu ghi chép nhầm lẫn, cân, đo, đong đếm sai cần điều chỉnh sổ kế toán cho đúng với số thực tế theo phương pháp chữa sổ quy định.
Nợ TK liên quan
Có TK152
+ Nếu thiếu hụt trong định mức được tính vào chi phí quản lý DN:
Nợ TK642: Thiếu hụt định mức tại kho
Có TK152: Giá thực tế VL thiếu
+Nếu thiếu hụt ngoài định mức do người chịu trách nhiệm gây nên:
Nợ TK111: Sự bồi thường vật chất đã thu
Nợ TK 334: Trừ vào tiền công
Nợ TK138(1388): Số bồi thường phải thu
Có TK152: Giá thực tế VL thiếu
+Nếu chưa rõ nguyên nhân phải chờ xử lý:
Nợ TK138(1381): Thiếu chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý
Có TK152: Giá thực tế VL thiếu
Khi có quyết định xử lý tuỳ trường hợp cụ thể ghi:
Nợ TK liên quan
Có TK138(1381)
Giảm VL do đánh giá lại: Khi đánh giá lại VL theo quy định chung. Nếu giá đánh lại nhỏ hơn giá cũ của phần chênh lệch đó kế toán ghi sổ như sau:
Nợ TK412: Phần chênh lệch giảm giá do đánh giá lại
Có TK152: Giá thực tế VL thiếu
III.2.Kế toán tổng hợp vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
III.2.1.Tài khoản kế toán sử dụng:
- TK152: Khác với phương pháp kê khai thường thường xuyên đối với các doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ thì TK152 không dùng để theo dõi tình hình nhập, xuất trong kỳ mà chỉ dùng để kết chuyển giá trị thực tế VL đầu kỳ, cuối kỳ vào TK611 (mua hàng).
- TK611(Mua hàng): TK này dùng để phản ánh giá thực tế của số vật tư, hàng hoá mua vào và xuất dùng trong kỳ. TK mua hàng có kết cấu như sau:
- Bên Nợ:
+ Kết chuyển giá thực tế vật tư, hàng hoá tồn đầu kỳ
+ Giá thực tế vật tư, hàng hoá mua vào trong kỳ
- Bên Có:
+ Giá thực tế vật tư, hàng hoá xuất dùng trong kỳ
+ Giá thực tế vật tư, hàng hoá xuất trong kỳ
+ Giá thực tế hàng hoá đã gửi bán nhưng chưa xác định là tiêu thụ trong kỳ
+ Chiết khấu mua hàng, hàng mua giảm giá, trả lại
TK611 không có số dư và được mở thành 2 TK cấp 2:
TK6111: Mua NVL
TK6112: Mua hàng hoá
Ngoài ra kế toán cũng sử dụng các TK liên quan khác như phương pháp kê khai thường xuyên.
III.2.2.Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
a. Căn cứ giá thực tế VL tồn đầu kỳ trớc để kết chuyển vào TK611
(6111) lúc đầu kỳ:
Nợ TK611(6111)
Có TK152
b.Trong kỳ khi mua VL, căn cứ hoá đơn và các chứng từ liên quan khác kế toán ghi như sau:
- Giá thực tế của VL nhập kho:
Nợ TK611(6111)
Nợ TK133: Thuế VAT được khấu trừ
Có TK111,112,141: Trả tiền ngay
Có TK331: Chưa trả tiền
Có TK311, 341: Mua bằng tiền vay
- Chiết khấu mua hàng được hưởng:
Nợ TK331
Có TK611
- Giá trị hàng mua trả lại do không đúng quy cách, quy định trong hợp đồng:
Nợ TK111,112: (Nếu thu ngay bằng tiền)
Nợ TK138 (1388): Chưa thu được ngay
Nợ TK331: Trừ vào nợ
Có TK133: Thuế vat
Có TK611(6111): Giá trị hàng mua trả lại
- Khoản giảm giá hàng mua (do hàng mua không đúng quy cách, phẩm chất...) cũng được hạch toán tương tự
Nợ TK liên quan: 111, 112, 138(1388), 331
Có TK611(6111): số giảm giá
Có TK133
IV.TỔ CHỨC HỆ THỐNG SỔ SÁCH KẾ TOÁN SỬ DỤNG TRONG VIỆC HẠCH TOÁN TỔNG HỢP VẬT LIỆU.
Quá trình hạch toán nghiệp vụ bao giờ cũng xuất phát từ chứng từ gốc và kết thúc bằng báo cáo kế toán thông qua việc ghi chép, theo dõi, định khoản, tính toán và sử lý số liệu trên các sổ sách kế toán từ các bảng kê, các báo biểu liên quan đến người lập trên các sổ kế toán tổng hợp vật liệu.
IV.1.Hình thức nhật ký sổ cái:
Hình thức nhật ký sổ cái là sử dụng sổ nhật ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status