Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á - pdf 11

Download Chuyên đề Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á miễn phí



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 3
1 Nguồn vốn của Ngân Hàng Thương Mại 3
1.1.Vốn chủ sở hữu 3
1.2. Vốn huy động 3
1.3. Vốn đi vay 4
1.4. Vốn khác 4
2. Các hình thức huy động vốn của NHTM. 4
2.1. Phân loại theo thời gian huy động 4
2.2. Phân loại theo đối tượng huy động 5
2.3. Huy động vốn từ tài khoản tiền gửi của khách hàng. 5
2.4. Huy động vốn bằng phát hành các giấy tờ có giá. 6
3. Nội dung các biện pháp tạo vốn của NHTM 7
3.1. Biện pháp kinh tế 7
3.2. Biện pháp kỹ thuật: 9
3.3. Biện pháp tâm lý: 11
4. Tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác huy động vốn 11
4.1 Nguồn vốn tăng trưởng ổn định về số lượng và thời gian : 12
4.2 Nguồn vốn có khả năng đáp ứng cho các hoạt động kinh doanh của ngân hàng : 12
4.3 Chi phí huy động vốn 12
5. Nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động huy động vốn 13
5.1.Nhân tố chủ quan 13
5.2. Nhân tố khách quan. 14
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HUY ĐÔNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á 17
1. Tổng quan về ngân hàng TMCP Đông Nam Á 17
1.1 Sơ lược quá trình hình thành và phát triển 17
1.2 Cơ cấu tổ chức của ngân hàng TMCP Đông Nam Á 19
2. Thực trạng công tác huy động vốn tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á 33
2.1 Huy động tiền gửi của các tổ chức kinh tế 33
2.2 Huy động từ tiền gửi dân cư: 35
2.3 Phát hành cổ phiếu, trái phiếu ngân hàng 36
2.5 Huy động vốn nợ thông qua hình thức đầu tư. 38
2.6 Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay TCTD chịu rủi ro 38
3. Đánh giá về hoạt động huy động vốn của ngân hàng 39
3.1 Những thành công 39
3.2 Những hạn chế và nguyên nhân 40
CHƯƠNG III: NHỮNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN 43
1. Định hướng hoạt động kinh doanh của ngân hàng 43
2. Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn 44
2.1 Đa dạng hoá các hình thức và thời gian huy động vốn . 44
2.2 Mở rộng và nâng cao chất lượng hoạt động của các dịch vụ ngân hàng. 45
2.3 Nâng cao trình độ và nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, thường xuyên giáo dục đạo đức, tác phong nghề nghiệp cho đội ngũ cán bộ . 47
2.4. Tạo lập uy tín cho Ngân hàng. 47
2.5. Kết hợp lợi ích của khách hàng với Ngân hàng : 48
2.6. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn : 49
2.7. Đơn giản hoá các thủ tục nhận tiền gửi cho tới các thủ tục cho vay. 49
2.8 Ngân hàng không ngừng đổi mới công nghệ, hoàn thiện các tiện ích như thanh toán, thu chi hộ,. 50
2.9. Áp dụng chính sách lãi suất linh hoạt: 51
2.10. Thực hiện bảo hiểm tiền gửi : 51
2.11. Thực hiện chính sách Marketing Ngân hàng năng động : 52
3. Một số kiến nghị 53
3.1 Đối với Chính phủ và Nhà nước 53
3.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước 54
KẾT LUẬN 56
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-21223/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

n quốc tế cho các đơn vị trực thuộc Hội sở.
Phòng kế toán tài chính:
Quản lý, thực hiện các công việc liên quan đến công tác tài chính.
Quản lý, thực hiện các công việc liên quan đến công tác hạch toán kế toán.
Giám sát việc thực hiện kế toán tài chính.
Tham mưu chi Tổng Giám Đốc trong hoạt động kế toán, tài chính.
Thực hiện chức năng của một trung tâm thanh toán trong nước cho toàn hệ thống SeABank thông qua các tài khoản tiền gửi của SeABank mở tại các ngân hàng, TCTD trong nước.
Quản lý tài khoản thanh toán liên chi nhánh trong toàn hệ thống.
Quản lý tài khoản tiền gửi, tiền vay của các TCTD tại SeABank.
Quản lý tài khoản tiền gửi của SeABank tại các TCTD khác.
Kiểm tra, kiểm soát các giao dịch vốn và giao dịch tiền tệ ngoại hối trên thị trường liên ngân hàng.
Cập nhật các giao dịch và báo cáo.
Phòng ngân quỹ:
Tổ chức thực hiện các nghiệp vụ kho quỹ tại Hội sở SeABank.
Thực hiện kiểm ngân, thu – chi tiền mặt nội, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý và chứng từ có giá khác theo chứng từ kế toán hợp pháp tại Hội sở SeABank.
Cập nhật sổ quỹ và tổ chức kiểm quỹ hàng ngày theo chế độ quy định.
Quản lý kho quỹ tại Hội sở, đồng thời chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp cụ Ngân quỹ cho phòng Kế toán giao dịch, các Chi nhánh và đơn vị phụ thuộc.
Tiếp nhận, mở sổ sách nhật ký theo dõi, cất giữ và đảm bảo an toàn tuyệt đối các tài sản đảm bảo, tài sản quý hiếm do khách hàng ký gửi bảo quản hộ.
Định kỳ 6 tháng, 1 năm tiến hành sơ kết, tổng kết công tác kho quỹ, đảm bảo an toàn kho quỹ.
Phòng pháp chế:
Tham mưu cho Ban Tổng Giám Đốc và các đơn vị trên toàn hệ thống SeABank trong việc chỉ đạo và thực hiện hoạt động quản lý, điều hành, kinh doanh theo đúng pháp luật.
Giúp Ban Tổng Giám Đốc trong việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của Ngân hàng cũng như của cán bộ, nhân viên Ngân hàng.
Chủ trì hay tham gia soạn thảo các văn bản, quy chế, quy định, quy trình nghiệp vụ, biểu mẫu theo sự phân công của Ban Tổng Giám Đốc.
Thẩm định hay tham gia ý kiến về mặt pháp lý đối với những dự thảo văn bản do các phòng, ban, bộ phận khác soạn thảo trước khi trình Ban Tổng Giám Đốc.
Thẩm định hay tham gia ý kiến về mặt pháp lý đối với các hợp đồng ký kết nhân danh ngân hàng của các phòng, ban nhằm đảm bảo tính hợp pháp của hợp đồng cũng như lợi ích hợp pháp của ngân hàng.
Tổ chức rà soát và hệ thống hóa văn bản do SeABank ban hành và đề xuất phương án xử lý kết quả rà soát.
Cập nhật thường xuyên văn bản pháp luật mới ban hành về lĩnh vực ngân hàng; nghiên cứu và đề xuất kiến nghị Ban Tổng Giám Đốc về việc ban hành các văn bản, quy trình quy chế của SeABank theo yêu cầu văn bản pháp luật mới.
Thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, nội quy, quy chế của Ngân hàng cho cán bộ, nhân viên; phối hợp với phòng kiểm tra kiểm soát nội bộ và các đơn vị liên quan kiểm tra, giám sát việc thực hiện nội quy, quy chế, quy định, quy trình nghiệp vụ của Ngân hàng và kiến nghị những biện pháp xử lý vi phạm.
Phòng phát triển sản phẩm và thị trường:
Theo dõi, phân tích, nắm bắt hiện trạng, xu thế phát triển của ngành ngân hàng, các nhu cầu luôn thay đổi và phát triển của khách hàng đối với các sản phẩm và dịch vụ ngân hàng, khả năng tiềm lực của SeABank và các đối thủ cạnh tranh trong và ngoài ngành ngân hàng. Tiến hành công tác phân đoạn thị trường và kiến nghị với Ban Tổng Giám Đốc về việc lựa chọn các phân đoạn khách hàng/ thị trường mục tiêu phù hợp nhất với SeABank.
Xây dựng các kế hoạch phát triển các sản phẩm ngân hàng theo từng giai đoạn, theo kế hoạch hàng năm của SeABank nhằm thực hiện các mục tiêu chiến lược, chính sách phát triển dài hạn.
Xây dựng, phát triển và kiến nghị với Ban Tổng Giám Đốc xem xét các chiến lược, chính sách phát triển kinh doanh, sản phẩm chính và hỗ trợ.
Lập quy trình và phương án triển khai đối với các sản phẩm mới trong hệ thống SeABank; đồng thời đánh giá hiệu quả của việc triển khai các sản phẩm mới.
Xây dựng và thực hiện các chương trình phát triển sản phẩm ngân hàng không định kỳ để phản ứng kịp thời với các biến động và thay đổi của thị trường và đối thủ cạnh tranh.
Quản lý quá trình cung cấp sản phẩm dịch vụ; giám sát các quá trình cung cấp sản phẩm dịch vụ, các quá trình phát triển sản phẩm
Xây dựng và thực hiện các chương trình phát triển sản phẩm ngân hàng không định kỳ để phản ứng kịp thời với các biến động và thay đổi của thị trường và đối thủ cạnh tranh.
Phòng PR
Xây dựng các kế hoạch tiếp thị ngân hàng theo từng giai đoạn, theo kế hoạch hàng năm của SeABank nhằm thực hiện các mục tiêu của các chiến lược, chính sách phát triển dài hạn.
Thực hiện theo dõi việc thực hiện các kế hoạch về tiếp thị, chương trình khuyến mại đã được Ban lãnh đạo ngân hàng phê duyệt.
Xây dựng và thực hiện các chương trình tiếp thị không định kỳ để phản ứng kịp thời với các biến động và thay đổi của thị trường và đối thủ cạnh tranh.
Thực hiện các kế hoạch và hoạt động quảng cáo, khuyến mại định kỳ và không định kỳ để nâng cao sự nhận biết và ưa chuộng của công chúng, của khách hàng mục tiêu đối với các sản phẩm cũng như đối với thương hiệu, hình ảnh của SeABank.
Xây dựng và triển khai thực hiện các quy định về sử dụng thiết kế tên và biểu tượng của SeABank trên các văn bản, ấn phẩm, công văn giấy tờ,... để đảm bảo tính nhất quán, dễ nhận biết của thương hiệu SeABank tại mọi nơi, mọi chỗ.
Tham gia phối hợp trong các công việc có ảnh hưởng trực tiếp đến bản sắc, thương hiệu SeABank như thiết kế bàn quầy, phối cảnh trang trí quầy giao dịch, thùng thư góp ý... đảm bảo thể hiện các giá trị và bản sắc của thương hiệu SeABank.
1.3 Khái quát hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong thời gian qua
Hoạt động huy động vốn
Huy động vốn là một công tác quan trọng, luôn được chú trọng tại SeABank. Cùng với những chương trình khuyến mại, các chính sách lãi suất linh hoạt, công tác Huy động vốn của Ngân hàng luôn thu được những thành quả nhất định. Với việc liên tục điều chỉnh lãi suất huy động nhằm đáp ứng với tình hình thị trường nhiều biến động, trong những năm qua, SeABank luôn nằm trong tốp những ngân hàng có lãi suất huy động vốn ưu đãi nhất trên thị trường tài chính, ngân hàng Việt Nam và là một địa chỉ gửi tiền tiết kiệm tin cậy của các khách hàng cá nhân.
Bảng 1: Cơ cấu nguồn vốn huy động từ 2006-2008
Đơnvị: VND
Thời điểm
Chỉ tiêu
31/12/2006
31/12/2007
31/12/2008
Số tiền
%
Số tiền
%
Số tiền
%
1.Tiền gửi và vay của các tổ chức tín dụng
4.834.293.686.879
52,9
9.504.696.433.766
41,5
814.289.7341.675
25,2
2.T iền gửi của khách hàng
3.511.683.088.735
38,5
10.744.177.803.665
47
858.247.6272.677
26,5
3. Phát hành giấy tờ có giá
-
-
2.000.000.000.000
8,7
1000.000.000.000
30,9
4. Các khoản nợ khác
798.904.238.310
8,6
625.724.989.388
2,8
559.199.239.203
17,4
5. Tổng
9.144.881.013.924
100
22.874.599.226.819
100
18.284.614.853.555
100
Nguồn:...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status