Thiết kế trạm bơm tiêu Vân Đình huyện Ứng Hoà - Hà Nội + bản vẽ - pdf 11

Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết nối

CHƯƠNG 1. TÌNH HÌNH CHUNG CỦA HỆ THỐNG 5
1.1. Điều kiện tự nhiên của hệ thống 5
1.1.1.Vị trí địa lý, diện tích. 5
1.1.2.Đặc điểm khu tiêu Vân Đình 5
1.1.3. Đất đai thổ nhưỡng 5
1.1.4. Điều kiện thủy văn 7
1.1.5. Địa chất ,địa chất thuỷ văn. 8
1.1.6. Nguồn vật liêu xây dựng. 9
1.1.7. Nguồn điện. 10
1.1.8. Tình hình giao thông vận tải. 10
1.2. Tình hình dân sinh kinh tế. 10
1.2.1. Đặc điểm dân số. 10
1.2.2. Tình hình sản xuất nông nghiệp và phân bố các loại cây trồng và thời vụ. 10
1.2.3. Các nghành sản suất khác. 10
1.2.4. Phương hướng phát triển kinh tế của khu vực. 11
CHƯƠNG 2: HIỆN TRẠNG THỦY LỢI VÀ CÁC BIỆN PHÁP CÔNG TRÌNH 12
2.1. Hiện trạng hệ thống thủy lợi. 12
2.1.1. Về tưới 12
2.1.2. Về tiêu 12
2.2. Tình hình hạn úng trong khu vực và nguyên nhân. 13
2.2.1. Tình hình hạn hán 13
2.2.2. Nguyên nhân. 13
2.3. Biện pháp công trình thuỷ lợi và nhiệm vụ của trạm bơm đầu mối 13
2.3.1 Biện pháp công trình thuỷ lợi 13
2.3.2.Nhiệm vụ trạm bơm đầu mối 13
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN 14
3.1. Xác định vị trí trạm bơm và bố trí tổng thể công tình đầu mối 14
3.1.1. Xác định vị trí trạm bơm 14
3.1.2. Bố trí tổng thể công trình đầu mối 15
3.2. Xác định cấp công trình, tần suất thiết kế 15
3.2.1. Xác định cấp công trịnh 15
3.2.2. Xác định tần suất thiết kế 16
3.3.Tính toán các yếu tố thủy văn 16
3.3.1. Mục đích: 16
3.3.2. Tài liệu tính toán 16
3.3.3. Phương pháp tính toán 16
3.4. Xác định QTK,Qmax, Qmin 18
3.4.1.Tính Q TK 18
CHƯƠNG 4. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ TRẠM BƠM 20
4.1. Thiết kế kênh dẫn, kênh tháo 20
4.1.1. Thiết kế kênh dẫn. 20
4.1.2. Thiết kế kênh tháo 24
4.2. Tính toán các mực nước 24
4.2.1 Mực nước bể hút 24
4.2.2. Mực nước bể xả 27
4.3. Tính toán các cột nước của trạm bơm 28
4.3.1. Cột nước thiết kế. 28
4.3.2. Cột nước lớn nhất trong trường hợp kiểm tra. 29
4.3.3. Cột nước nhỏ nhất trong trường hợp kiểm tra. 29
4.4. Chọn máy bơm, động cơ kéo máy bơm 30
4.4.1. Chọn máy bơm 30
4.5. Thiết kế nhà máy 34
4.5.1. Chọn loại nhà máy 34
4.5.2. Cấu tạo các bộ phận công trình 34
4.5.3. Kích thước và cao trình chhủ yếu của nhà máy 37
4.6.Thiết kế công trình ngoài nhà máy. 43
4.6.1. Bể hút 43
4.6.2. Thiết kế bể tháo 47
CHƯƠNG 5 : THIẾT KẾ SƠ BỘ CÁC THIẾT BỊ PHỤ TRONG NHÀ MÁY 54
5.1. Thiết kế hệ thống điện 54
5.1.1. Chọn sơ đồ lắp dây 54
5.1.2. Bố trí hệ thống điện 55
5.1.3. Tính toán hệ thống điện cao áp 55
5.1.4. Tính toán thiết kế hệ thống điện hạ áp 61
2. Chọn thiết bị đo dòng điện 64
5.1.4.3. Chọn các thiết bị chính khác 65
5.2. Thiết kế hệ thống điện nước trong nhà máy 67
5.2.1.Nhiệm vụ 67
5.2.2. Bố trí hệ thống điện nước 67
5.3. Hệ thống thông gió trong nhà máy. 71
5.3.1 Nhiệm vụ: 71
5.3.2 Tính toán hệ thống thông gió 71
5.4. Hệ thống bơm nước chữa cháy: 77
5.5. Hệ thống bơm dầu. 78
CHƯƠNG 6. TÍNH TOÁN ỔN ĐỊNH CÔNG TRÌNH 79
6.1. Tính ứng suất đáy móng. 80
6.1.1. Xác định hệ trục quán tính chính trung tâm 81
6.1.2. Xác định tải trọng tác dụng lên công trình N, M 83
6.1.3. Tính toán kiểm tra trong hai trường hợp 89
6.2. Xác định sức chịu tải dọc trục của cọc đơn. 92
6.3. Xác định số lượng cọc. 94
6.4. Kiểm tra khả năng chịu tải của cọc trong móng 95
CHƯƠNG 7 : TÍNH TOÁN KINH TẾ 97
7.1. Tính tổng dự toán xây dựng công trình 97
7.1.1.Chi phí xây dựng (GXD ) 97
7.1.2. Tính chi phí thiết bị (GTB ) 99
7.1.3. Chi phí quản lý dự án (GQLDA ) 102
7.1.4. Chi phí tư vấn (GTV ) 102
7.1.5. Chi phí khác (GK) 103
7.1.6 . Chi phí dự phòng (GDP) 105
7.2. Tính toán kinh tế 106
7.2.1. ý nghĩa của viêch đánh giá hiệu quả kịm tế. 106
7.2.2. Tổng chi phí của dự án. 107
7.2.3. Xác định tổng lợi ích của dự án. 110
CHƯƠNG 1. TÌNH HÌNH CHUNG CỦA HỆ THỐNG
1.1. Điều kiện tự nhiên của hệ thống
1.1.1.Vị trí địa lý, diện tích.
Tổng diện tích khu tiêu Vân Đình là 2923 ha bao gồm Nam Thanh Oai, Tây Phú Xuyên và Bắc Ứng Hòa của tỉnh Hà Tây cũ nay là Hà Nội, được giới hạn bởi :
- Phía Bắc giáp kênh chính La Khê, kênh N15 La Khê và tỉnh lô 71
- Phía Đông giáp đê sông Nhụệ
- Phía Nam giáp đê sông Vân Đình
- Phía Tây giáp đê sông Đáy
1.1.2.Đặc điểm khu tiêu Vân Đình
● Đây là một vùng trũng, hướng dốc từ Tây sang Đông và từ Bắc xuống Nam. Địa hình thấp ở phía đê sông Nhuệ và cao dần ra phía đê sông Đáy. Vùng ven sông Nhuệ có cao độ từ 2.5m trở xuống ven vùng sông Đáy hầu hết diện tích có cao độ từ 3 đến 5 m
● Xét mặt thủy chế khu tiêu Vân Đình kẹp giữa 2 con sông là sông Đáy và Sông Nhuệ .Về mùa lũ mặt đất tự nhiên của khu vực thấp hơn mực nước sông Đáy tạo ra một thủy chế hết sức bất lợi cho khu tiêu trong mùa lũ
1.1.3. Đất đai thổ nhưỡng
Mang tính chất chung của khí hậu miền Bắc Việt Nam nhiệt đới gió mùa. Mùa Đông lạnh cuối mùa ẩm ướt với hiện tượng mưa phùn, mùa hạ nóng mưa nhiều
- Nhiệt độ
Nhiệt độ trung bình năm 23o4C trong đó các tháng 12, tháng 1 và tháng 2 nhiệt độ trung bình xuống dưới 20oC. Các tháng mùa hè nhiệt độ trung bình trên 25oC
- Độ ẩm
Độ ẩm tương đối.Mùa Xuân độ ẩm cao trung bình 89%.Thời kì khô hanh ( cuối thu và đầu Đông )độ ẩm xuống trung bình dưới 80%
- Bốc hơi
Lượng bốc hơi trung bình nhiều năm trong vùng khoảng 858 mm
Mùa khô lượng bốc hơi bình quân tháng nhiều năm 61,3 mm
Mùa mưa lượng bốc hơi bình quân tháng nhiều năm 81,5 mm ( tháng 5 bốc hơi bình quân trên 100 mm)
- Tình hình mưa và phân bố mưa
+ Đây là vùng có lượng mưa tương đối lớn và phân bố không đều
+ Mùa mưa từ tháng V đến tháng XI chiếm 70 % tổng lượng mưa cả năm và chủ yếu tập trung vào 3 tháng VII, VIII, IX.
+ Ngoài ra khu vực còn chịu ảnh hưởng của bão.Bão thường gây ra mưa lớn có những trận mưa lên tới 400 mm.Thời gian mưa có khi lên tới 5 mm gây ra tình trạng ngập úng trong khu vực


https://1drv.ms/u/s!AgJa1CtKrfM4hGBRAOs21A6r12A5
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status