Các biện pháp quản lý nhằm tăng cường giáo dục tư tưởng chính trị, đạo đức cho sinh viên trường cao đẳng kinh tế tài chính tỉnh thái nguyên - Pdf 82


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
1
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
–––––––––––––––––––––––

CHU MẠNH CƢỜNG

CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ NHẰM TĂNG CƢỜNG
GIÁO DỤC TƢ TƢỞNG CHÍNH TRỊ, ĐẠO ĐỨC
CHO SINH VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ
TÀI CHÍNH TỈNH THÁI NGUYÊN L
L
U
U


N

U


N
NL
L
Ý
ÝG
G
I
I
Á
Á
O
OD
D


C
C


TÀI CHÍNH TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành : Quản lý Giáo dục
Mã số : 60 14 05
L
L
U
U


N
NV
V
Ă
Ă
N
NT
T
H

G
I
I
Á
Á
O
OD
D


C
C
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ TÍNH
THÁI NGUYÊN, NĂM 2009


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
4
MỤC LỤC

MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1- Lý do chọn đề tài........................................................................................ 1
2- Mục đích nghiên cứu của đề tài .................................................................. 3
3- Đối tƣợng, khách thể nghiên cứu................................................................ 3
3.1- Đối tƣợng nghiên cứu......................................................................... 3
3.2- Khách thể nghiên cứu ......................................................................... 3
3.3- Khách thể điều tra .............................................................................. 3
4- Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................. 3
5- Giả thuyết khoa học ................................................................................... 4
6- Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................ 4
6.1- Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận .............................................. 4
6.2- Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn ........................................... 4
6.3- Nhóm phƣơng pháp toán học ............................................................. 4
7- Phạm vi giới hạn đề tài ............................................................................... 4
8- Dự kiến cấu trúc luận văn........................................................................... 5
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
TƢ TƢỞNG CHÍNH TRỊ, ĐẠO ĐỨC CHO SINH VIÊN .............. 6
1.1- Lịch sử vấn đề nghiên cứu....................................................................... 6
1.2- Một số khái niệm công cụ ....................................................................... 8
1.3- Quản lý giáo dục tƣ tƣởng chính trị, đạo đức cho SV ............................ 17
1.3.1- Mục tiêu của quản lý giáo dục tƣ tƣởng chính trị, đạo đức
cho sinh viên ............................................................................... 20
1.3.2- Nội dung, nguyên tắc quản lý giáo dục tƣ tƣởng chính trị, đạo
đức cho sinh viên ......................................................................... 22
1.3.3- Các phƣơng pháp quản lý giáo dục tƣ tƣởng chính trị, đạo
đức cho sinh viên ......................................................................... 24


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
6
3.1.2- Các nguyên tắc xây dựng biện pháp............................................... 67
3.1.2.1- Đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng trong công tác quản lý hoạt
động giáo dục tư tưởng chính trị, đạo đức cho sinh viên. ................ 67
3.1.2.2- Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ........................................ 67
3.1.2.3- Nghiên cứu các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục tư
tưởng chính trị, đạo đức cho sinh viên trên quan điểm tiếp
cận hoạt động và nhân cách ..................................................... 68
3.1.2.4- Đảm bảo sự thống nhất giữa vai trò chỉ đạo của nhà
quản lý vai trò chủ đạo của giảng viên với vai trò tích
cực chủ động của sinh viên ..................................................... 69
3.1.2.5- Đảm bảo tính thực tiễn .......................................................... 72
3.1.2.6- Đảm bảo tính toàn diện ......................................................... 72
3.2- Các biện pháp........................................................................................ 73
3.2.1- Chỉ đạo và tổ chức thực hiện đổi mới mục tiêu, nội dung
chƣơng trình giáo dục tƣ tƣởng chính trị, đạo đức cho sinh viên ..... 73
3.2.2- Chỉ đạo đổi mới phƣơng pháp, hình thức tổ chức giáo dục tƣ
tƣởng chính trị, đạo đức cho sinh viên ........................................... 74
3.2.3- Củng cố các thiết chế và cơ chế phối hợp các lực lƣợng để
giáo dục tƣ tƣởng chính trị, đạo đức cho sinh viên......................... 76
3.2.4- Chỉ đạo đổi mới phƣơng pháp kiểm tra, đánh giá kết quả giáo
dục tƣ tƣởng chính trị, đạo đức cho sinh viên ................................ 77
3.2.5- Tăng cƣờng xây dựng cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động
giảng dạy, giáo dục của nhà trƣờng ............................................... 79
3.3- Mối quan hệ giữa các biện pháp và điều kiện thực hiện các biện pháp ...... 80
3.3.1- Mối quan hệ giữa các biện pháp ..................................................... 80
3.3.2- Điều kiện để thực hiện các biện pháp ............................................. 80


HSSV Học sinh sinh viên
SV Sinh viên
KTX Ký túc xá
HV Học viên
UBND Uỷ ban nhân dân
BGH Ban giám hiệu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
9
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Cơ cấu tổ chức - đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên nhà trƣờng ... 36
Bảng 2.2. Kết quả hội thi GV dạy giỏi cấp trƣờng, cấp tỉnh, cấp toàn
quốc từ năm 2005 đến 2008 ....................................................... 39
Bảng 2.3. Thống kê số lƣợng HSSV hệ chính quy từ năm 2005 đến
2008 (số liệu của phòng công tác HSSV) ................................... 39
Bảng 2.4. Nhận thức của cán bộ quản lý về công tác giáo dục tƣ tƣởng
chính trị, đạo đức cho sinh viên nhà trƣờng................................ 41
Bảng 2.5. Nhận thức của cán bộ giảng viên về công tác giáo dục tƣ tƣởng
chính trị, đạo đức cho sinh viên Trƣờng CĐKTTC Thái Nguyên. ... 42
Bảng 2.6. Công tác tổ chức quản lý hoạt động giáo dục tƣ tƣởng chính trị,
đạo đức cho SV của trƣờng Cao Đẳng KT-TC Thái Nguyên .......... 44
Bảng 2.7. Thực trạng công tác chỉ đạo của nhà trƣờng về giáo dục tƣ
tƣởng chính trị, đạo đức cho sinh viên ....................................... 46
Bảng 2.8. Thực trạng các biện pháp kiểm tra, đánh giá kết quả giáo
dục tƣ tƣởng chính trị, đạo đức cho viên của trƣờng Cao
Đẳng KT-TCTN ........................................................................ 47
Bảng 2.9. Đánh giá của SV về hoạt động GD tƣ tƣởng chính trị, đạo
đức cho SV của trƣờng CĐ Kinh tế tài chính ............................. 49

thức về chính trị, ý thức về pháp luật, ý thức đạo đức. Đây là hoạt động có tổ
chức có mục đích có kế hoạch của nhà giáo dục nhằm chuyển hóa những
chuẩn mực giá trị tƣ tƣởng chính trị, đạo đức và phẩm chất xã hội thành
những phẩm chất và giá trị của mỗi cá nhân. Giúp ngƣời học có ý thức đúng,
về tinh thần dân tộc về đƣờng lối của Đảng và Nhà nƣớc, về quyền và nghĩa
vụ của công dân, về việc chấp hành pháp luật và thực hiện các chuẩn mực đạo
đức đối với xã hội, đối với cộng đồng, gia đình và cá nhân. Hiện nay công tác
Giáo dục - Đào tạo cùng với việc dạy chữ thì việc dạy ngƣời, việc rèn luyện,
tu dƣỡng đạo đức cho sinh viên trở thành vấn đề đặc biệt quan trọng. Bởi lẽ
sinh viên là những chủ nhân tƣơng lai của đất nƣớc, là nguồn lực thực hiện
công nghiệp hóa, hiện đại hoá đất nƣớc, là những ngƣời kế thừa chủ nghĩa xã
hội ở Việt Nam. Tƣơng lai đất nƣớc Việt Nam phát triển ra sao, có vị thế nhƣ
thế nào trên trƣờng quốc tế, nền văn hoá truyền thống của chúng ta sẽ đƣợc kế
thừa, phát huy, nâng lên tầm cao mới cho phù hợp với xã hội hiện đại nhƣ thế
nào phụ thuộc rất nhiều vào thế hệ sinh viên ngày hôm nay. Đó là vinh dự,
trách nhiệm rất nặng nề của các trƣờng đại học và cao đẳng trong công tác
đào tạo sinh viên.
Trong cấu trúc nhân cách của con ngƣời giữa hai phần tài đức có mối
quan hệ mật thiết với nhau, trong đó đức phải là gốc. Vì vậy việc giáo dục tƣ
tƣởng chính trị, đạo đức cho sinh viên càng vô cùng quan trọng, trong xu thế
toàn cầu hóa, quốc tế hóa vấn đề hội nhập, vấn đề bản sắc dân tộc là nội
dung giáo dục mà các nhà trƣờng cần quan tâm để giáo dục cho sinh viên.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
2
Để thực hiện nội dung đó đòi hỏi các nhà trƣờng cần nâng cao nhận thức,
năng lực tƣ duy sáng tạo, quan tâm bồi dƣỡng phẩm chất đạo đức cho sinh
viên trong việc dạy ngƣời, dạy chữ, dạy nghề thì dạy ngƣời là mục tiêu cao
nhất. Cần giáo dục cho học sinh, sinh viên lòng yêu nƣớc, yêu chủ nghĩa xã
hội, có bản lĩnh vững vàng, có tƣ duy sáng tạo và năng lực thực hành giỏi,

Trường Cao đẳng Kinh tế - Tài chính Tỉnh Thái Nguyên”.
2- MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Đề tài nghiên cứu các vấn đề lý luận về quản lý các hoạt động giáo tƣ tƣởng
chớnh trị, đạo đức cho sinh viên và thực trạng quản lý giáo dục tƣ tƣởng chính
trị, đạo đức cho SV ở trƣờng Cao đẳng Kinh tế Tài chính tỉnh Thái Nguyên.
Trên cơ sở đó xây dựng các biện pháp tăng cƣờng quản lý hoạt động giáo dục tƣ
tƣởng chính trị, đạo đức cho sinh viên trƣờng Cao đẳng Kinh tế Tài chính Tỉnh
Thái Nguyên góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục đào tạo của nhà trƣờng.
3- ĐỐI TƢỢNG, KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU
3.1- Đối tƣợng nghiên cứu
Các biện pháp tăng cƣờng quản lý hoạt động giáo dục tƣ tƣởng chính
trị, đạo đức cho sinh viên trƣờng CĐ Kinh tế - Tài chính Thái Nguyên
3.2- Khách thể nghiên cứu
Là quá trình quản lý giáo dục tƣ tƣởng chính trị, đạo đức cho SV
trƣờng CĐ Kinh tế - Tài chính Thái Nguyên
3.3- Khách thể điều tra
- Cán bộ quản lý trƣờng cao đẳng Kinh tế - Tài chính Tỉnh thái Nguyên
- Giảng viên, sinh viên Trƣờng CĐ Kinh tế - Tài chính Tỉnh Thái Nguyên
4- NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
4.1- Nghiên cứu cơ sở lý luận của quản lý hoạt động giáo dục tƣ tƣởng chính
tri, đạo đức cho sinh viên ở Trƣờng CĐ Kinh tế - Tài chính Tỉnh Thái Nguyên.
4.2- Nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động giáo dục tƣ tƣởng chính
trị, đạo đức cho sinh viên ở Trƣờng CĐ Kinh tế - Tài chính Tỉnh Thái Nguyên.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
4
4.3- Xây dựng các biện pháp tăng cƣờng quản lý hoạt động giáo dục tƣ
tƣởng chính trị, đạo đức cho sinh viên ở Trƣờng CĐ Kinh tế - Tài chính Tỉnh
Thái Nguyên.
5- GIẢ THUYẾT KHOA HỌC

Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của quản lý hoạt động giáo dục tƣ tƣởng chính
trị, đạo đức cho sinh viên ở trƣờng Cao đẳng Kinh tế - Tài chính Thái Nguyên.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác quản lý giáo dục tƣ tƣởng chính trị,
đạo đức cho sinh viên trƣờng Cao đẳng Kinh tế - Tài chính Thái Nguyên.
Chƣơng 3: Các biện pháp tăng cƣờng quản lý giáo dục tƣ tƣởng chính
trị, đạo đức cho sinh viên trƣờng Cao đẳng Kinh tế - Tài chính Thái Nguyên.
Phần III: Kết luận kiến nghị
Danh mục tài liệu tham khảo Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
6
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
TƢ TƢỞNG CHÍNH TRỊ, ĐẠO ĐỨC CHO SINH VIÊN

1.1- LỊCH SỬ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu về giáo dục tƣ tƣởng chính trị, đạo đức cho thế hệ trẻ là
một nội dung giáo dục quan trọng, nhằm giúp các nhà trƣờng thực hiện mục
tiêu giáo dục toàn diện nhân cách ngƣời học. Khi còn sinh thời Chủ Tịch Hồ
Chí Minh đã từng nói: “Có tài mà không có đức thì là ngƣời vô dụng”.
Từ quan điểm đó Ngƣời coi trọng mục tiêu, nội dung giáo dục đạo đức
trong các nhà trƣờng nhƣ: “Đoàn kết tốt”, “Kỷ luật tốt”, “Khiêm tốn, thật thà
dũng cảm”. Kế thừa tƣ tƣởng của Ngƣời.
Phạm Minh Hạc- nhà Tâm lý học hàng đầu nƣớc ta đã nêu lên các định
hƣớng giá trị đạo đức của con ngƣời Việt Nam trong thời kỳ công nghiệp hóa,
hiện đại hóa và bàn về thực trạng cũng nhƣ giải pháp ở tầm vĩ mô về giáo
dục-đào tạo con ngƣời Việt Nam theo định hƣớng trên. Về mục tiêu giáo dục,
GS.Tiến Sĩ Phạm Minh Hạc nêu rõ “ trang bị cho mọi ngƣời những tri thức
cần thiết về tƣ tƣởng chính trị,đạo đức nhân văn kiến thức pháp luật văn hóa

tƣởng rèn luyện phẩm chất đạo đức cách Mạng
+ Nhiệm vụ và giải pháp tăng cƣờng công tác tƣ tƣởng trong tình hình
hiện nay ( Ban tƣ tƣởng văn hóa TW- nhà xuất bản chính trị quốc gia).
+ QĐ số 50/2007/BGD&ĐT ngày 29/8/2007 giáo dục phẩm chất chính
trị đạo đức lối sống cho HSSV trong các trƣờng Đại học, CĐ, Trung cấp
chuyên nghiệp.
+ Công văn số 6051/ BGD & ĐT-CTHSSV ngày 21/7/2009 của BGD & ĐT
tổ chức “Tuần sinh hoạt công dân" HSSV trong các trƣờng đại học, cao đẳng,
trung cấp chuyên nghiệp năm 2009.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
8
+ Nghị quyết phƣơng hƣớng nhiệm vụ của đại hội Đảng bộ Tỉnh Thái
Nguyên nhiệm kỳ XVII 2005- 2010 (Tăng cƣờng công tác giáo dục chính trị
tƣ tƣởng cho cán bộ Đảng viên và nhân dân toàn Tỉnh Thái Nguyên trong tình
hình mới.
+ Nghị quyết phƣơng hƣớng nhiệm vụ của đại hội Đảng bộ Trƣờng
CĐ KT -TC tỉnh Thái Nguyên nhiệm kỳ XI 2005 -2010 tăng cƣờng công tác
giáo dục chính trị tƣ tƣởng cho cán bộ Đảng viên và HSSV nhà trƣờng.
Nhƣng nghiên cứu về thực trạng quản lý hoạt động giáo dục tƣ tƣởng
chính trị, đạo đức trong phạm vi một đơn vị trƣờng chuyên nghiệp để đề xuất
các biện pháp quản lý nhằm tăng hiệu quả của công tác giáo dục tƣ tƣởng
chính trị, đạo đức pháp luật cho sinh viên thì chƣa có công trình nào nghiên
cứu. Chính vì vậy mà chúng tôi chọn đề tài: “Các biện pháp quản lý nhằm
tăng cường giáo dục tư tưởng chính trị, đạo đức cho sinh viên Trường cao
đẳng Kinh tế Tài chính Tỉnh Thái Nguyên".
1.2- MỘT SỐ KHÁI NIỆM CÔNG CỤ
*Tƣ tƣởng: Theo từ điển tiếng việt “tƣ tƣởng” là quan điểm chung của
con ngƣời đối với thế giới tự nhiên và xã hội.
*Chính trị: Là những hiểu biết về mục đích, đƣờng lối và nhiệm vụ

* Đạo đức: là một hình thái ý thức xã hội, là hệ thống các quan niệm
về cái thiện, cái ác trong các mối quan hệ của con ngƣời với con ngƣời. Thực
chất đạo đức là những quy tắc, những chuẩn mực trong quan hệ xã hội, đƣợc
hình thành và phát triển trong cuộc sống, đƣợc xã hội thừa nhận và tự giác
thực hiện. Đạo đức là quy tắc sống, tuy không ghi thành văn nhƣng có giá trị
to lớn trong đời sống nhân loại. Đối với bất cứ ngƣời nào tồn tại trên trái đất
cũng cần phải có đạo đức bởi lẽ đạo đức là cái gốc để xác định phần ngƣời
trong con ngƣời.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
10
Giá trị đạo đức đƣợc thể hiện trong các khái niệm:
+ Thiện, ác, lẽ phải, công bằng, lƣơng tâm, trách nhiệm, vị tha v.v…
thang giá trị đạo đức thay đổi theo lịch sử, mỗi giai đoạn lịch sử khác nhau có
định hƣớng giá trị đạo đức khác
* Ý thức đạo đức là ý thức của cá nhân về mục đích cuộc sống và mối
quan hệ của cá nhân trong xã hội.
- Ý thức đạo đức đƣợc thể hiện chính trong cuộc sống của con ngƣời ở
ba mặt: Nhận thức, tình cảm và hành vi đạo đức.
- Ý thức đạo đức đƣợc hình thành nhờ có giáo dục nhà trƣờng, gia đình,
xã hội v.v…
Giữa đạo đức và chính trị có quan hệ mật thiết với nhau đƣợc thể hiện
ở chỗ những quy định cụ thể bằng văn bản và nghị quyết, đƣờng lối chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nƣớc có ý nghĩa luân lý. Đó là những cái
thiện khách quan tạo thành cơ sở cho những quy tắc, chuẩn mực hành vi của
cái thiện chủ quan (tự giác) trong đạo đức có thể làm cho bộ phận nào đó của
tƣ tƣởng chính trị điều chỉnh cho phù hợp với nhu cầu đạo đức tiến bộ, phù
hợp với truyền thống cộng đồng của dân tộc.Tƣ tƣởng chính trị của một Nhà
nƣớc có thể thay đổi theo từng giai đoạn lịch sử tuy nhiên yếu tố đạo đức lại
đƣợc tồn tại lâu dài bền bỉ kể cả phƣơng thức sản xuất của xã hội có thay đổi.

vì vậy có nhiều cách tiếp cận, có những khái niệm khác nhau về quản lý.
Quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức, có định hƣớng của chủ thể
(ngƣời quản lý, tổ chức quản lý) lên khách thể (đối tƣợng quản lý)về mặt
chính trị, văn hóa xã hội, kinh tế... Bằng một hệ thống các luật lệ, các chính
sách các nguyên tắc, các phƣơng pháp và các biện pháp cụ thể nhằm tạo ra
môi trƣờng và điều kiện cho sự phát triển của đối tƣợng. Đối tƣợng quản lý có
thể trên quy mô toàn cầu, khu vực quốc gia, ngành, đơn vị, có thể là con
ngƣời cụ thể, sự vật cụ thể.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
12
Quản lý thể hiện việc tổ chức, điều hành tập hợp ngƣời, công cụ,
phƣơng tiện, tài chính..., để kết hợp các yếu tố đó với nhau nhằm đạt mục tiêu
định trƣớc.
Quản lý là sự chỉ huy, sự điều hành có mục đích của chủ thể quản lý
nhằm điều khiển hoạt động của khách thể quản lý để đạt mục tiêu quản lý đề ra.
- Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang “Quản lý là tác động có mục đích,
có kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những ngƣời lao động nói chung
là khách thể quản lý nhằm thực hiện những mục tiêu dự kiến ” [35, tr. 24]
- Theo tác giả Nguyễn Minh Đạo “Quản lý là sự tác động liên tục có tổ
chức, có định hƣớng của chủ thể quản lý (ngƣời quản lý hay tổ chức quản lý)
lên khách thể (đối tƣợng) quản lý về mặt chính trị, văn hóa, xã hội, kinh tế..vv
bằng một hệ thống các luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các phƣơng
pháp và biện pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trƣờng và điều kiện cho sự phát
triển của đối tƣợng “ [14, tr.7].
- Theo các tác giả Nguyễn Quốc Chí - Nguyễn Thị Mỹ Lộc cho rằng
“Hoạt động quản lý là tác động có định hƣớng, có chủ đích của chủ thể quản lý
(Ngƣời quản lý) đến khách thể quản lý (Ngƣời bị quản lý) trong một tổ chức
nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt đƣợc mục đích của tổ chức [6, tr1].
- Theo Harold Koonyz “Quản lý là hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo sự

là sự tác động điều hành, hƣớng dẫn và điều chỉnh các quá trình xã hội và
hành vi hoạt động của con ngƣời nhằm đạt tới các mục tiêu đã đề ra” [21, tr2].
- Theo tác giả Trần Quốc Thành: “Quản lý là sự tác động có ý thức của
chủ thể quản lý để chỉ huy, điểu khiển hƣớng dẫn các quá trình xã hội, hành vi
hoạt động của con ngƣời nhằm đạt tới mục đích, đúng với ý chí của nhà quản
lý, phù hợp với qui luật khách quan” [25, tr1].
Theo quan điểm của lý thuyết hệ thống: Quản lý là phƣơng thức tác
động có chủ đích của chủ thể quản lý lên hệ thống bao gồm hệ các quy tắc
ràng buộc về hành vi đối với mọi đối tƣợng ở các cấp trong hệ thống nhằm
duy trì tính trội hợp lý của cơ cấu và đƣa hệ sớm đạt mục tiêu.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
14
Những định nghĩa trên khác nhau về cách diễn đạt nhƣng đều gặp nhau ở
những nội dung cơ bản, quản lý phải bao gồm các yếu tố (các điều kiện) sau:
+ Phải có ít nhất một chủ thể quản lý là tác nhân tạo ra các tác động và
ít nhất là một đối tƣợng bị quản lý tiếp nhận trực tiếp các tác động của chủ thể
quản lý tạo ra và các khách thể khác chịu tác động gián tiếp của chủ thể quản
lý. Tác động có thể chỉ là một lần mà cũng có thể là liên tục nhiều lần.
+ Phải có muc tiêu và một quỹ đạo đặt ra cho cả đối tƣợng và chủ thể,
mục tiêu này là căn cứ để chủ thể tạo ra các tác động.
+ Chủ thể có thể là một ngƣời, nhiều ngƣời, còn đối tƣợng có thể là
một hoặc nhiều ngƣời (trong tổ chức xã hội).
Bất luận một tổ chức có mục đích gì,cơ cấu và quy mô ra sao đều cần
phải có sự quản lý và có ngƣời quản lý để tổ chức hoạt động và đạt mục đích
của mình.
Hiện nay quản lý thƣờng đƣợc định nghĩa rõ hơn: Quản lý là quá trình
đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động (chức năng)
kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra.
Nhƣ vậy có thể khái quát: “Quản lý là sự tác động chỉ huy, điều khiển,

những quy luật chung của CNXH, cũng nhƣ các quy luật của quá trình giáo
dục, sự phát triển thể lực, tâm lý trẻ thiếu niên và thanh niên" [19, tr.10]
Theo PGS Tiến Sĩ Nguyễn Ngọc Quang “Quản lý giáo dục là hệ thống
những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp với quy luật của chủ thể quản
lý nhằm cho hệ vận hành theo đƣờng lối và nguyên lý giáo dục của Đảng.
Thực hiện đƣợc các tính chất của nhà trƣờng XHCN, mà tiêu điểm hội tụ là
quá trình dạy học, giáo dục thế hệ trẻ, đƣa hệ giáo dục đến mục tiêu dự kiến
tiến lên trạng thái, mới về chất “ [35, tr. 35]
- Xét ở cấp vĩ mô: Quản lý giáo dục là những tác động có mục đích, có
kế hoạch, có hệ thống của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến đến tất cả
mắt xích của hệ thống giáo dục (từ Bộ tới Trƣờng, từ Trung ƣơng đến địa
phƣơng) nhằm đạt tới mục tiêu, để nâng cao chất lƣợng hiệu quả của giáo dục.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status