Đánh giá hiệu quả kinh tế các mô hình vườn đồi ở huyện hiệp hoà tỉnh bắc giang - Pdf 78


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
----------
NGUYỄN TÚ ANH ðÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CÁC MÔ HÌNH
VƯỜN ðỒI Ở HUYỆN HIỆP HOÀ - TỈNH BẮC GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số : 60.31.10
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN MẬU DŨNG
Để hoàn thành luận văn, tôi đã nhận đợc sự quan tâm, giúp đỡ
của trờng Đại học Nông nghiệp Hà Nội, của cơ quan nơi tôi công tác,
sự dạy dỗ tận tình của quý thầy, cô cùng với sự động viên của gia đình,
bạn bè và sự nỗ lực của bản thân, tôi đã hoàn thành chơng trình cao học
và luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ quý báu đó.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ và hớng dẫn tận tình của quý thầy, cô
bộ môn Kinh tế tài nguyên, Khoa kinh tế và PTNT, nhất là với thầy
giáo TS Nguyễn Mậu Dũng, ngời đã tận tình chỉ bảo, trực tiếp hớng
dẫn tôi thực hiện luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Huyện ủy, UBND huyện Hiệp Hoà,
Phòng Nông nghiệp và PTNT, Phòng Tài nguyên Môi trờng, Phòng
Thống kê, Trạm Khuyến nông, Hội nông dân huyện, Hội làm vờn
huyện Hiệp Hòa, các phòng ban chức năng của huyện, UBND các xã,
thị trấn... đã tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình nghiên cứu học tập
của tôi.
Tuy đã có nhiều cố gắng, song luận văn sẽ không tránh khỏi
những thiếu sót, kính mong quý thầy cô giáo và các bạn đồng nghiệp chỉ
bảo, đóng góp ý kiến giúp đỡ tôi để luận văn này hoàn thành hơn nữa.
H ni, ngy 26 thỏng 10 nm 2010
Tỏc gi lun vn
Nguyn Tỳ Anh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............
iii


1.3.1. ðối tượng nghiên cứu ......................................................................... 3

1.3.2. Phạm vi nghiên cứu............................................................................ 3

2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU.................................................. 5

2.1. Cơ sở lý luận ...................................................................................... 5

2.1.1. Những vấn ñề lý luận về phát triển kinh tế vườn ñồi........................... 5

2.1.2 . Cơ sở lý luận về HQKT.................................................................... 11

2.2. Cơ sở thực tiễn phát triển kinh tế vườn ñồi trong nước và thế giới ....... 23

2.2.1. Trên thế giới..................................................................................... 23

2.2.2. Ở Việt Nam ...................................................................................... 25

3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................. 35

3.1. ðiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Hiệp Hoà tỉnh Bắc Giang ...35

3.1.1. ðiều kiện tự nhiên ............................................................................ 35

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............
iv3.1.2. ðiều kiện kinh tế - xã hội.................................................................. 40



4.2.5. Tình hình tiêu thụ sản phẩm trong các mô hình ................................ 88

4.2.6. HQKT của các mô hình .................................................................... 89

4.2.7. Hiệu quả xã hội, môi trường của các mô hình................................... 93

4.3. Các yếu tố ảnh hưởng ñến HQKT các mô hình................................. 97

4.3.1. Yếu tố về chủ trương chính sách....................................................... 97

4.3.2. Ảnh hưởng quy ñịnh của luật ñất ñai ................................................ 99

4.3.3. Ảnh hưởng ñiều kiện kinh tê của chủ hộ........................................... 99

4.3.4. Vấn ñề về trình ñộ của chủ hộ......................................................... 100

4.3.5. Vấn ñề liên kết giữa các hộ............................................................. 103

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............
v4.3.6. ðào tạo – Khuyến nông .................................................................. 104

4.4. ðịnh hướng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế các
mô hình vườn ñồi ........................................................................... 104

4.4.1. ðịnh hướng phát triển mô hình vườn ñồi ở huyện Hiệp Hòa .......... 104


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BQC Bình quân chung
CN, XDCB Công nghiệp, xây dựng cơ bản
CĂQ Cây ăn quả
CNNN Công nghiệp ngắn ngày
CNH HðH Công nghiệp hoá Hiện ñại hoá
CN-TTCN Công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp
CPTG Chi phí trung gian
DTCT Diện tích canh tác
DVTM Dịch vụ thương mại
GDP Tổng thu nhập quốc dân
GTSX Giá trị sản xuất
GTGT Giá trị gia tăng
HQKT Hiệu quả kinhtế
HQXH Hiệu quả xã hội
HQMT Hiệu quả môi trường
Lð Lao ñộng
LN Lâm nghiệp
NLN Nông lâm nghiệp
NTTS Nuôi trồng thuỷ sản
NLN Nông lâm nghiệp
NSBQ Năng suất bình quân
NS Năng suất
TNHH Thu nhập hỗn hợp


Bảng 4.4. Tình hình tiêu thụ sản phẩm bình quân chung một mô hình..........72

Bảng 4.5. Tổng hợp các thông tin chung ñiều tra về hộ ñiều tra ...................75

Bảng 4.6. Diện tích các loại cây trồng trong các mô hình vườn ñồi ..............76

Bảng 4.7. Thông tin về số lượng, chất lượng lao ñộng của hộ ......................78

Bảng 4.8. Tình hình về số lượng vốn bình quân của hộ ñiều tra....................80

Bảng 4.9a: ðầu tư chi phí cho sản xuất của cây trồng trong các mô hình .....81

Bảng 4.9b: ðầu tư chi phí cho chăn nuôi của hộ trong các mô hình..............83

Bảng 4.10a. Kết quả sản xuất ñối với cây trồng trong các mô hình...............84

Bảng 4.10b. Kết quả sản xuất từ chăn nuôi của các mô hình.........................85

Bảng 4.11. HQKT của hộ/mô hình vườn ñồi ................................................90

Bảng 4.12: Ảnh hưởng ñiều kiện trình ñộ của chủ hộ ñến HQKT vườn ñồi 100

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............
DANH MỤC SƠ ðỒ
Sơ ñồ 2.1 Cấu trúc hệ sinh thái vườn cây......................................................28

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............
11. ðẶT VẤN ðỀ
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Trong những năm qua, với chính sách và cơ chế quản lý ñổi mới của
ðảng và Nhà nước, hộ nông dân ñược xác ñịnh là ñơn vị kinh tế tự chủ, từ ñó
ñã góp phần to lớn vào việc huy ñộng các nguồn lực ñể phát triển sản xuất
Nông nghiệp và kinh tế Nông thôn. Trong kinh tế hộ, kinh tế vườn ñồi chiếm
một tỷ trọng ñáng kể.
Ở nước ta, nói ñến vườn ñồi thường gắn liền với khu dân cư ở nông
thôn, tuỳ theo ñịa hình và theo ñiều kiện cụ thể của hộ nông dân. Ngày nay
sản phẩm của mô hình vườn ñồi ñang chuyển từ tự cung tự cấp sang sản xuất
hàng hóa theo sự ñiều tiết của cơ chế thị trường. Nhiều hộ nông dân ñã khẳng
ñịnh ñược vị trí, vai trò sản xuất hàng hóa của mình trong nông nghiệp nông
thôn. Họ sử dụng có hiệu quả ñất ñai, tiền vốn, lao ñộng và ñã vươn lên làm
giàu chính ñáng. Họ là hạt nhân kích thích sự vươn dậy của các hộ nông dân
khác, giúp nhau cùng phát triển, từ ñó kinh tế hộ ñược chú trọng, kinh tế vườn
ñồi dần ñược phát triển.
Hội làm vườn các cấp nhấn mạnh vai trò kinh tế vườn ñồi ñược thể hiện
rõ nét và ngày một hiệu quả hơn. Trong cơ cấu thu nhập của hộ nông dân, thì
thu nhập từ kinh tế vườn ñồi chiếm một tỷ lệ lớn.
Bên cạnh ñó chúng ta phải thừa nhận một ñiều, tập quán canh tác còn
lạc hậu, ñất ñai nghèo dinh dưỡng, lũ lụt dẫn ñến xói mòn ñất bị rửa trôi, mô

từng mô hình? Giải pháp nào nhằm hoàn thiện, phát triển và nâng cao hơn
nữa HQKT mô hình vườn ñồi?... ðể trả lời những câu hỏi ñó chúng tôi tiến
hành nghiên cứu ñề tài:
"ðánh giá hiệu quả kinh tế các mô hình vườn ñồi ở huyện Hiệp Hoà,
tỉnh Bắc Giang". Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............
31.2. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng HQKT một số mô hình vườn ñồi, ñề
xuất giải pháp chủ yếu nhằm phát triển các mô hình vườn ñồi thích hợp cho
từng vùng sinh thái trên ñịa bàn huyện Hiệp Hoà - Bắc Giang.
1.2.2 . Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về mô hình vườn ñồi và
hiệu quả kinh tế;
ðánh giá HQKT, hiệu quả xã hội và môi trường của các mô hình vườn
ñồi chủ yếu của nông hộ trên ñịa bàn huyện Hiệp Hoà tỉnh Bắc Giang;
Phân tích nguyên nhân, các yếu tố ảnh hưởng ñến HQKT vườn ñồi ở
từng vùng. Từ ñó ñề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện, phát triển
và nâng cao HQKT từng loại mô hình vườn ñồi ở từng vùng sinh thái của
nông hộ huyện Hiệp Hoà - tỉnh Bắc Giang.
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu chính là hộ nông dân trong các mô hình vườn ñồi
ñang có trong thực tiến sản xuất của huyện Hiệp Hoà - tỉnh Bắc Giang.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu

quả của các mô hình vườn ñồi phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong ñó mô hình
sản xuất là một yếu tố có tác ñộng trực tiếp. Mô hình vườn ñồi là hình mẫu
trong kinh tế vườn ñồi, có bản chất ñặc trưng riêng và phù hợp với ñiều kiện
của từng nơi.
Mô hình vườn ñồi là sự kết hợp giữa các nguồn lực như ñất ñai, vốn,
lao ñộng, kỹ thuật, cơ cấu cây trồng vật nuôi… ñể sản xuất ra các loại sản
phẩm không chỉ ñáp ứng cho tiêu dùng trong gia ñình mà còn có giá trị trao
ñổi, giá trị kinh tế cao với các sản phẩm tươi, sản phẩm khô, sản phẩm chế
biến trên thị trường. Là một ngành sản xuất quan trọng của nông nghiệp, kinh
tế vườn ñồi cần ñược chú trọng và phát triển hơn nữa về quy mô, năng suất,
sản lượng và chất lượng là sản phẩm của cây trồng vật nuôi trong một tổng
thể của huyện.
ðể tiếp cận và trình bày ñối tượng nghiên cứu, người ta có thể dùng
nhiều công cụ và phương pháp khác nhau. Trong ñó mô hình là một trong các
phương pháp nghiên cứu ñược sử dụng rộng rãi và phổ biến bởi:
Mô hình và mô phỏng cấu tạo và hoạt ñộng của một vật ñể chúng ta
trình bày và nghiên cứu
Mô hình là hình ảnh quy ước ñược mô phỏng hoá, thu nhỏ lại và trình
bày một cách ñơn giản, dễ hiểu nhất của ñối tượng nghiên cứu mà trong thực
tế chúng rất ña dạng và phức tạp.
Mô hình là hình mẫu phản ảnh ñối tượng nghiên cứu một cách hiện
thực và khách quan.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............
6Quy mô mô hình giúp chúng ta nhận biết ñược ñối tượng nghiên cứu,
thực trạng và các mối quan hệ giữa chúng.
Do ñó ở góc ñộ tiếp cận và mục ñích nghiên cứu khác nhau, tuỳ thuộc
vào quan niệm và ý tưởng của người nghiên cứu mà mô hình sử dụng ñể mô

nhiên, kinh tế kỹ thuật, xã hội và môi trường.
Mỗi loại cây trồng, vật nuôi chỉ thích nghi trong ñiều kiện tự nhiên và
yêu cầu về kỹ thuật chăm sóc nhất ñịnh. Cây trồng hay vật nuôi sẽ cho sản
phẩm tối ña khi các ñiều kiện ñó phù hợp với quy luật sinh trưởng và phát
triển của chúng. ðể khai thác mọi tiềm năng sản xuất, mô hình vườn ñồi phải
tận dụng những lợi thế của ñiều kiện tự nhiên cả về không gian và thời gian
ñể bố trí hợp lý cây trồng, vật nuôi, nhằm phát huy ñược hiệu quả sửa dụng
các nguồn lực, mang lại lợi ích kinh tế cao nhất.
ðặc ñiểm thời tiết, khí hậu, thổ nhưỡng ñất ñai, nguồn nước và sự thay ñổi
của chúng ñều ảnh hưởng ñến quá trình phát triển cây trồng, vật nuôi. Do vậy, ở các
vùng có ñiều kiện tự nhiên khác nhau thì việc bố trí cây trồng, vật nuôi khác nhau.
Biện pháp canh tác, kỹ thuật chăm sóc, thời vụ là ñiều kiện ñể nâng cao
chất lượng và hiệu quả sản xuất của mô hình. Bên cạnh ñó sự am hiểu về kinh
tế thị trường, trình ñộ kỹ thuật của các chủ thể mô hình, tiềm lực kinh tế của
chủ hộ có tác ñộng rất lớn ñến kết quả và HQKT của mô hình.
Mô hình phát triển còn phụ thuộc vào tính kịp thời, hợp lý của các chính
sách kinh tế của các cấp chính quyền từ Trung ương ñến cơ sở ñịa phương.
Ngoài ra hệ thống cơ sở hạ tầng, ñường giao thông, thuỷ lợi, tập quán canh tác,
kinh nghiệm về phát triển kinh tế vườn ñồi của hộ gia ñình và ñịa phương là
ñiều kiện rất cần thiết ñể mô hình vườn ñồi hoàn thiện và phát triển.
2.1.1. Phân loại về các mô hình phát triển kinh tế vườn ñồi
* Phân loại chung về mô hình
Có nhiều cách ñể phân loại mô hình, nhưng dưới góc ñộ tiếp cận ñối tượng,
mục tiêu nghiên cứu và giới hạn của ñề tài, tôi chỉ tập trung vào một số phân loại sau:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............
8 * Căn cứ vào góc ñộ nghiên cứu mô hình ñể vận dụng vào thực tiễn
sản xuất, người ta chia mô hình thành hai loại.

xuất nhằm phát huy tốt nhất sự hỗ trợ nhau của các ngành sản xuất trong quá
trình làm ra sản phẩm như mô hình sản xuất nông - lâm kết hợp, mô hình
nông - lâm - ngư nghiệp; mô hình VAC, mô hình VAC - R...
Ngoài ra, tuỳ teo cơ chế quản lý kinh tế ở tầm vĩ mô, theo thời gian,
theo phạm vi về lãnh thổ mà người ta chia mô hình làm thành các loại như:
mô hình kinh tế thị trường tự do, mô hình kinh tế chỉ huy, mô hình kinh tế
hỗn hợp, mô hình kinh tế tĩnh, mô hình kinh tế ñộng, mô hình sản xuất vùng,
lãnh thổ, mô hình sản xuất ñịa phương.
* Phân loại mô hình vườn ñồi
Trong kinh tế nông nghiệp nói chung và kinh tế vườn ñồi nói riêng, nếu
căn cứ vào quy mô diện tích và tỷ trọng sản phẩm hàng hoá người ta chia mô
hình vườn ñồi thành:
- Mô hình kinh tế hộ vườn ñồi: Nông hộ sử dụng tư liệu sản xuất và
sức lao ñộng gia ñình là chủ yếu ñể sản xuất ra nông sản phẩm dùng trong
tiêu dùng gia ñình và cho tiêu dùng xã hội.
- Mô hình kinh tế trang trại vườn ñồi: Nông hộ sử dụng tư liệu sản
xuất, sức lao ñộng gia ñình và ñi thuê ñể sản xuất ra nông sản phẩm hàng hoá
nhằm ñáp ứng với yêu cầu tiêu dùng của gia ñình, của xã hội và xuất khẩu.
2.1.1.4. Vị trí và vai trò của kinh tế vườn ñồi trong phát triển kinh tế xã hội
Ở các tỉnh trung du miền núi, ñất vườn ñồi thường có diện tích lớn, ñất
dốc và cũng là thế mạnh của vùng. Trong hệ thống sản xuất nông lâm nghiệp
của hộ ñất vườn ñồi có vị trí quan trọng, ñó là nơi ñể sản xuất ra các loại
lương thực, thực phẩm, rau, quả, nguyên liệu, công nghiệp, là nơi chăn thả gia
súc, gia cầm và là nơi xây dựng các mô hình sản xuất, mô hình vườn ñồi, các
mô hình vườn ñồi, trang trại... ñóng góp một phần rất lớn cho phát triển kinh
tế xã hội nói chung và trong nông thôn - kinh tế hộ nói riêng bởi:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............
10

vườn ñồi, với hàng chục thậm chí hàng trăm héc ta, tạo ra hàng hoá phục vụ
cho nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. Góp phần tạo việc làm, xoá
ñói giảm nghèo, giảm nạn suy dinh dưỡng, ñảm bảo an toàn lương thực cho
các hộ gia ñình.
Do vậy, việc phát triển kinh tế vườn là cần thiết và mở rộng các hình
thức kinh tế: Vườn gia ñình, vườn quanh bếp, vườn sau nhà, vườn ñồi, vườn
rừng, vườn trang trại, vườn sinh học, vườn hữu cơ... thực hiện chuyển dịch cơ
cấu nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới theo tinh thần Nghị quyết TW 5,
góp phần thúc ñẩy nhanh có hiệu quả tiến trình CNH - HðH kinh tế nói chung
và trong nông nghiệp nông thôn, ñặc biệt ở vùng trung du, miền núi nói riêng.
2.1.2 . Cơ sở lý luận về HQKT
2.1.2.1. Khái niệm về HQKT
HQKT là một phạm trù phản ánh mặt chất lượng của các hoạt ñộng
kinh tế. Nâng cao HQKT là một ñòi hỏi khách quan của một nền sản xuất xã
hội; do nhu cầu cuộc sống tăng, nhu cầu công tác quản lý, tổ chức...
Phạm trù HQKT xuất hiện trong các văn bản pháp quy vào năm 1920.
Khi ñó người ta mới chỉ nói tới HQKT của vốn ñầu tư xây dựng cơ bản. ðến
nay các nhà kinh tế học ñã tranh luận và quan tâm nhiều về HQKT và nó trở
thành một phạm trù rất quan trọng trong nền kinh tế thị trường. Khái niệm vè
HQKT có thể tóm tắt theo 3 quan ñiểm sau:
* HQKT theo hệ thống quan ñiểm nhứ nhất cho rằng HQKT ñược xác
ñịnh bởi tỷ số giữa kết quả thu ñược (như các nguồn lực, vật lực, tiền vốn...)
và chi phí bỏ ra ñể ñạt kết quả ñó. Theo quan ñiểm ngày HQKT ñược thể hiện
qua công thức sau:
Kết quả thu ñược Q
HQKT = =
Chi phí bỏ ra C
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............
12

cây, con trên một vụ/diện tích...) nhưng vẫn chưa ñầy ñủ bởi vì trong thực tiễn
kết quả sản xuất ñạt ñược luôn là hệ quả của chi phí có sẵn cộng với chi phí
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............
13bổ sung mà ở mức chi phí có sẵn khác nhau thì HQKT của chi phí bổ sung
cũng sẽ khác nhau
Tóm lại, các quan ñiểm về HQKT cuối cùng ñều có chung một quan
ñiểm ñó là sự so sánh giữa:
- Toàn bộ yếu tố ñầu vào và toàn bộ yếu tố ñầu ra
- Phần tăng thêm tuyệt ñối (hoặc tương ñối) của yếu tố ñầu ra
HQKT là một phạm trù kinh tế phản ánh trình ñộ khai thác các yếu tố
ñầu tư, các nguồn lực tự nhiên và các phương thức quản lý. Nó ñược thể hiện
bằng các hệ thống chỉ tiêu thống kê, nhằm mô tả các chỉ tiêu cụ thể của chính
sách phù hợp với yêu cầu xã hội. HQKT là mô tả các chỉ tiêu nhưng không
phải là mô tả chỉ tiêu cuối cùng mà là mô tả chỉ tiêu xuyên suốt mọi hoạt ñộng
kinh tế.
Một phương án, một giải pháp HQKT cao là phải ñạt tương quan tương
ñối tối ưu giữa kết quả ñem lại và chi phí ñầu tư. Việc xác ñịnh HQKT phải
xem xét ñầy ñủ các mối quan hệ giữa 2 ñại lượng trên và thấy ñược tiêu chuẩn
của HQKT là tối ña hoá kết quả và tối thiểu hoá chi phí trong ñiều kiện nguồn
lực có hạn nhất ñịnh.
2.1.2.2. Nội dung, bản chất của HQKT
* Xét về mặt nội dung thì HQKT cho ta thấy ñược:
- Mối liên hệ mật thiết giữa các yếu tố ñầu vào và ñầu ra
- So sánh giữa lượng kết quả ñạt ñược và lượng chi phí bỏ ra
- Từ quan hệ tương ñối, tuyệt ñối thì HQKT ñược thể hiện bằng các giá
trị tổng sản phẩm, tổng thu nhập, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận.
Muốn hiểu rõ hơn về HQKT thì chúng ta cần phân biệt và thấy ñược

không làm ảnh hưởng ñến hiệu quả chung của nền kinh tế quốc dân và toàn
xã hội.
Tóm lại, HQKT không chỉ ñơn thuần là phạm trù kinh tế mà còn bao
hàm các vấn ñề xã hội phức tạp. Do vậy, việc xác ñịnh, ñánh giá, hay so sánh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............
15HQKT là vấn ñề hết sức khó khăn, không thể ñánh giá ngay ñược mà ñòi hỏi
cần phải có thời gian.
2.1.2.3. Phân loại HQKT
Do HQKT là một phạm trù kinh tế chung nhất, liên quan trực tiếp ñến
nền sản xuất hàng hoá với các phạm trù và các quy luật kinh tế. Kết quả một
hoạt ñộng kinh tế không chỉ duy nhất ñạt ñược về mặt kinh tế, mang lại hiệu
quả cho một cá nhân, một ñơn vị mà ñồng thời nó tạo ra nhiều kết quả có ảnh
hưởng chung và liên quan ñến ñời sống kinh tế, xã hội của con người. ðể rút
ra các nhận xét cụ thể chúng ta cần thiết phải phân ñịnh rõ các quan hệ về
hiệu quả và HQKT.
Căn cứ vào nội dung hiệu quả gồm:
- Hiệu quả sản xuất: Là so sánh kết quả ñạt ñược về mặt kinh tế với chi
phí bỏ ra ñể ñạt hiệu quả ñó.
- HQKT: Là khâu trung tâm của các hiệu quả nên có vai trò quyết ñịnh
ñối với các HQKT khác, nó có khả năng lượng hoá, tính toán chính xác và thể
hiện qua hệ thống các chỉ tiêu.
Hiệu quả xã hội: Có quan hệ mật thiết với HQKT, nó thể hiện mục
tiêu chủ yếu về mặt xã hội do hoạt ñộng kinh tế của con người ñem lại và
ñược ñánh giá thông qua các chỉ tiêu ñịnh tính: Tạo việc làm, bảo vệ môi
trường, an ninh, làm lành mạnh các quan hệ xã hội, xoá ñói giảm nghèo,
tăng thu nhập...
Hiệu quả môi trường: Ngày nay, một hoạt ñộng sản xuất ñược coi ñó là

- HQKT khu vực sản xuất phi vật chất (tính chung cho tất cả các ngành
sản xuất dịch vụ).
- HQKT của từng ñơn vị kinh tế (tính riêng cho từng doanh nghiệp, xí
nghiệp, cơ sở sản xuất trực tiếp).
* Căn cứ vào yếu tố cơ bản của nền sản xuất và phương thức tác ñộng
vào sản xuất mà có:

Trích đoạn KẾT QUẢ NGHIấN CỨU VÀ THẢO LUẬ N
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status