Khảo sát ảnh hưởng của chế phẩm - Pdf 75

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC
****0O0****
NGUYỄN NGUYÊN THẮNG KHẢO SÁT ẢNH HƢỞNG CỦA CHẾ PHẨM
SINH HỌC ENCHOICE VÀ SANJIBAN TRONG
XỬ LÝ NƢỚC RỈ RÁC TẠI BÃI CHÔN LẤP RÁC
PHƢỚC HIỆP, CỦ CHI

LUẬN VĂN KỸ SƢ
CHUYÊN NGÀNH: CÔNG NGHỆ SINH HỌC LUẬN VĂN KỸ SƢ
CHUYÊN NGÀNH: CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Giáo viên hƣớng dẫn Sinh viên thực hiện
TS. BÙI XUÂN AN NGUYỄN NGUYÊN THẮNG
KHÓA: 2002 – 2006
Thành phố Hồ Chí Minh
-Tháng 9/2006-MINISTRY OF EDUCATION AND TRAINING
NONG LAM UNIVERSITY, HCMC
FACULTY OF BIOTECHNOLOGY



Con thành kính ghi khắc công ơn Cha và Mẹ đã sinh thành, nuôi dƣỡng và suốt
đời tận tụy không ngại khó khăn, luôn dìu dắt và tạo điều kiện cho con học tập để con
có đƣợc ngày hôm nay.
Trân trọng biết ơn:
 Ban giám hiệu trƣờng Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh.
 Ban chủ nhiệm Bộ Môn Công nghệ sinh học.
 Ban giám đốc Trung tâm Công nghệ và Quản lý Tài nguyên và Môi trƣờng.
 Ban giám đốc Công ty Environmental Choices.
 Tất cả quý thầy cô đã truyền đạt kiến thức cho em trong suốt quá trình học
tại trƣờng.
Em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
 Thầy Bùi Xuân An đã nhiệt tình truyền đạt kiến thức, hƣớng dẫn và tạo mọi
điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
 Các anh chị trong Công ty Environmental Choices đã tận tình giúp đỡ em
trong suốt thời gian làm khóa luận tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn:
Các bạn bè thân yêu của lớp Công nghệ sinh học khóa 28 đã chia sẽ cùng tôi
vui buồn trong thời gian học, cũng nhƣ hết lòng hỗ trợ, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian
thực hiện khóa luận.

Sinh viên thực hiện Nguyễn Nguyên Thắng
hơn so với Sanjiban.
Việc bổ sung chế phẩm Enchoice và Sanjiban làm tăng hiệu quả xử lý
COD, BOD của nƣớc rỉ rác so với đối chứng. Thời gian tốt nhất cho xử
lý COD là 2 ngày và thời gian tốt nhất cho xử lý BOD là 4 ngày. v
MỤC LỤC

TRANG
Lời cảm ơn ..................................................................................................................... iii
Tóm tắt ............................................................................................................................ iv
Mục lục ............................................................................................................................ v
Danh sách các chữ viết tắt ........................................................................................... viii
Danh sách các bảng ........................................................................................................ ix
Danh sách các hình .......................................................................................................... x
1. GIỚI THIỆU ................................................................................................................ 1
1.1. Đặt vấn đề .............................................................................................................. 1
1.2. Mục đích ................................................................................................................ 2
1.3. Yêu cầu .................................................................................................................. 2
1.4. Hạn chế của đề tài .................................................................................................. 2
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................................................ 3
2.1. Tổng quan về nƣớc rỉ rác ....................................................................................... 3
2.1.1. Khái quát về nƣớc rò rỉ từ rác ......................................................................... 3
2.1.2. Nguyên nhân phát sinh nƣớc rỉ rác .................................................................. 3
2.1.3. Đặc tính của nƣớc rỉ rác ................................................................................... 3
2.1.4. Quá trình hình thành nƣớc rỉ rác ...................................................................... 4

2.3.3.4. Công dụng ............................................................................................... 20
2.3.3.5. Liều lƣợng ............................................................................................... 21
2.3.4. Các đặc tính và ứng dụng của chế phẩm Sanjiban Microactive – 1000
Bioclean ......................................................................................................................... 21
2.3.4.1. Giới thiệu chung ....................................................................................... 21
2.3.4.2. Tính chất hoạt động .................................................................................. 21
2.3.4.3. Tác dụng ................................................................................................... 22
2.3.4.4. Các loại sản phẩm dùng trong xử lý nƣớc thải ........................................ 22
2.3.4.5. Thành phần ............................................................................................... 22
2.3.4.6. Đặc tính của chế phẩm ............................................................................. 22
3. VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM .................................................... 24
3.1. Thời gian và địa điểm .......................................................................................... 24
3.1.1. Thời gian thực hiện ........................................................................................ 24
3.1.2. Địa điểm ......................................................................................................... 24
3.2. Vật liệu thí nghiệm .............................................................................................. 24 vii
3.3. Phƣơng pháp thí nghiệm ...................................................................................... 24
3.3.1. Bố trí thí nghiệm ............................................................................................ 24
3.3.2. Mô tả thí nghiệm ............................................................................................ 25
3.3.3. Các yêu cầu trong quá trình chạy mô hình .................................................... 25
3.3.4. Các chỉ tiêu theo dõi ...................................................................................... 25
3.3.4.1. Đánh giá cảm quan (mùi) ......................................................................... 25
3.3.4.2. Chỉ tiêu lý - hóa ........................................................................................ 26
3.3.5. Phƣơng pháp phân tích số liệu ....................................................................... 26
3.4. Thử nghiệm trong điều kiện thực tế .................................................................... 26
4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................................... 27
4.1. Đánh giá cảm quan (mùi hôi) .............................................................................. 27
4.2. Chỉ tiêu lý – hóa .................................................................................................. 28

DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT

EM : effective microorganism, vi sinh vật hữu hiệu.
COD : chemical oxygen demand, nhu cầu oxy hóa học.
BOD : biochemical oxygen demand, nhu cầu oxy sinh hóa.
SS : suspended solid, chất rắn lơ lửng.
TDS : total dissoved solid, tổng chất rắn lơ lửng.
UASB : upflow anaerobic sludge blanket, bể xử lý sinh học yếm khí
dòng chảy ngƣợc qua lớp bùn.
x
DANH SÁCH CÁC HÌNH

Trang
Hình 2.1. Mô hình cân bằng lƣu lƣợng nƣớc .................................................................. 4
Hình 2.2. Sơ đồ chuyển hóa vật chất hữu cơ trong tự nhiên ......................................... 14
Hình 2.3. Sơ đồ tổng quát chuyển hóa chất bẩn trong công trình xử lý nƣớc thải bằng
phƣơng pháp sinh học trong điều kiện hiếu khí ............................................................ 15
Hình 2.4. Sơ đồ cân bằng BOD trong hệ thống xử lý nƣớc thải bằng phƣơng pháp sinh
học hiếu khí ................................................................................................................... 16
Hình 2.5. Sơ đồ quá trình xử lý nƣớc thải bằng bùn hoạt tính ...................................... 17
Hình 4.1. Đồ thị biểu diễn mức độ mùi của nƣớc rỉ rác sau 1 ngày xử lý .................... 27
Hình 4.2. Đồ thị biểu diễn mức độ mùi của nƣớc rỉ rác sau 2 ngày xử lý .................... 28
Hình 4.3. Đồ thị biểu diễn pH hoạt động trung bình của các nghiệm thức theo thời
gian ................................................................................................................................ 29
Hình 4.4. Đồ thị biểu diễn chỉ số COD trung bình của các nghiệm thức ...................... 30
Hình 4.5. Đồ thị biểu diễn hiệu quả xử lý COD ở các nghiệm thức sau 2 ngày ........... 31
Hình 4.6. Đồ thị biểu diễn hiệu quả xử lý COD ở các nghiệm thức từ ngày thứ 2 đến
ngày thứ 30 .................................................................................................................... 31
Hình 4.7. Đồ thị biểu diễn chỉ số BOD trung bình của các nghiệm thức ...................... 32
Hình 4.8. Đồ thị biểu diễn hiệu quả xử lý BOD ở các nghiệm thức sau 4 ngày ........... 33
Hình 4.9. Đồ thị biểu diễn hiệu quả xử lý BOD ở các nghiệm thức từ ngày 4 đến ngày

từ các bãi chôn lấp rác sinh hoạt là rất cao. Trong nƣớc rỉ rác có nhiều thành phần gây
độc nhƣ:
 Các kim loại nặng (chì, sắt, đồng, kẽm, mangan,…).
 Các anion (SO
4
, PO
4
, NO
2
, NO
3
, NH
4
).
 Và các vi sinh vật gây bệnh.
Nhận thấy sự cấp thiết đó, từ nhiều năm nay một số công nghệ xử lý nƣớc thải
đã đƣợc dùng trong xử lý nƣớc rỉ rác nhƣng kết quả sau xử lý vẫn chƣa đạt theo mong
muốn. Để đáp ứng phần nào trong quá trình xử lý nƣớc rỉ rác, công nghệ sinh học phát
triển đã góp phần đƣa ra thị trƣờng những sản phẩm sinh học, những chế phẩm có khả
năng xử lý môi trƣờng. Các loại chế phẩm này cũng đang đƣợc ứng dụng khá nhiều
nhƣ: Enchoice, EM, Sanjiban, PM… để có thể nâng cao hiệu quả xử lý và đạt đƣợc kết
quả nhƣ mong muốn. Và hƣớng nghiên cứu của tôi trong khóa luận này là:
“Khảo sát ảnh hưởng của chế phẩm sinh học Enchoice và Sanjiban trong
quá trình xử lý nước rỉ rác tại bãi chôn lấp rác Phước Hiệp, Củ Chi”. 2
1.2. Mục đích
Đánh giá hiệu quả xử lý nƣớc rỉ rác tại bãi chôn lấp rác Phƣớc Hiệp bằng chế
phẩm sinh học Enchoice và Sanjiban.

3
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

2.1. Tổng quan về nƣớc rỉ rác
2.1.1. Khái quát về nƣớc rò rỉ từ rác
Cho đến nay, bãi chôn lấp vẫn là một phƣơng pháp dễ thực hiện nhất để loại bỏ
chất thải rắn. Hiện nay, khoảng 95% khối lƣợng chất thải rắn sinh hoạt trên thế giới
đang đƣợc xử lý bằng phƣơng pháp này. Nhƣng một trong những vấn đề nan giải nhất
tại các bãi chôn lấp là việc kiểm soát lƣợng nƣớc rò rỉ, nƣớc rò rỉ có nồng độ ô nhiễm
cao, nếu không quản lý tốt sẽ làm ô nhiễm môi trƣờng đất và nƣớc xung quanh.
2.1.2. Nguyên nhân phát sinh nƣớc rỉ rác
Nƣớc rò rỉ từ các bãi chôn lấp đƣợc định nghĩa là chất lỏng thấm qua lớp chất
thải rắn mang theo chất hòa tan hoặc các chất lơ lửng. Trong hầu hết các bãi chôn lấp,
nƣớc rò rỉ bao gồm chất lỏng đi vào bãi chôn lấp từ nguồn bên ngoài nhƣ nƣớc mặt,
nƣớc mƣa, nƣớc ngầm và chất lỏng tạo thành trong quá trình để nén chôn lấp rác và
phân hủy chất thải có trong bãi chôn lấp. Nƣớc rác đƣợc hình thành khi độ ẩm của rác
vƣợt quá độ giữ nƣớc (độ giữ nƣớc của chất thải rắn là lƣợng nƣớc lớn nhất đƣợc giữ
lại trong các lỗ rỗng mà không sinh ra dòng thấm, hƣớng xuống dƣới tác dụng của
trọng lực).
2.1.3. Đặc tính của nƣớc rỉ rác
Nƣớc rỉ rác là nƣớc rò rỉ từ bãi rác, có mùi hôi nồng nặc, màu đen đậm. Các kết
quả phân tích trƣớc đây cho thấy nƣớc rỉ rác bị ô nhiễm hữu cơ, ô nhiễm vi sinh, chất
rắn lơ lửng, nitơ và phospho rất nặng, môi trƣờng nƣớc có dấu hiệu chứa kim loại nặng
nhƣng chƣa ở mức ô nhiễm.

những khu vực khác chảy qua bãi chôn lấp cần phải thu gom bằng hệ thống thoát
nƣớc. Hệ thống thoát nƣớc không chỉ bảo vệ những khu vực chôn lấp rác khỏi bị xói
mòn trong thời gian hoạt động mà còn tiêu thoát lƣợng nƣớc thừa ngấm vào ô rác và
tạo ra nƣớc rác. Đối với nƣớc mƣa, không có cách nào để ngăn chặn không cho chúng
chảy vào ô rác, nhƣng có thể hạn chế đƣợc lƣợng nƣớc mƣa ngấm vào ô rác bằng cách
Nƣớc rò rỉ thoát ra
ngoài
Ống thoát nƣớc rò rỉ
Nƣớc chảy tràn bề mặt
Rãnh thoát nƣớc
Lƣợng nƣớc trong rác và lớp
đất phủ bề mặt
Nƣớc mƣa
Nƣớc chảy tràn bề mặt
Bốc hơi
Nƣớc mạch ngầm
thấm vào 5
trồng lại thảm thực vật sau khi bãi rác đã đóng lại. Nƣớc rỉ rác thƣờng tích đọng lại ở
đáy của bãi rác.
2.1.5. Thành phần và tính chất của nƣớc rỉ rác
Thành phần của nƣớc rỉ rác thay đổi rất lớn, phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác
nhau: thành phần rác, tuổi bãi rác, chế độ vận hành của bãi rác, chiều cao chôn lấp,
thời tiết, điều kiện thủy văn khu vực, hoạt động hóa học, sinh học, độ ẩm, nhiệt độ,
pH, mức độ ổn định…
Do đó việc tổng hợp và đặc trƣng hóa thành phần trong nƣớc rác là rất khó. Để
biết rõ hơn về sự biến thiên của các thành phần nƣớc rác cần tìm hiểu quy trình phân
hủy chất thải rắn ở ô chôn lấp. Quá trình này diễn ra 3 giai đoạn và quá trình phân hủy

và CH
4
tạo ra nguồn
khí của bãi rác.
Vi khuẩn lên men methane tăng trong điều kiện yếm khí. Trong giai đoạn này 6
nƣớc rỉ rác đƣợc tạo ra khá ổn định, hoạt động sinh học đƣợc xem là hiệu quả nhất.
Nƣớc có giá trị BOD tƣơng đối thấp, tỷ số BOD/COD thấp nhƣng ammonia vẫn tiếp
tục sinh ra bởi quá trình lên men acid theo bậc và có nồng độ rất cao.
Ngoài ra còn có 2 giai đoạn phụ:
Giai đoạn chuyển tiếp: có thể xảy ra trong nhiều năm, và cũng có thể
không ngừng trong một vài thập niên. Oxy cạn dần và điều kiện yếm khí
bắt đầu tăng. Nitrate và sulfate đóng vai trò là những chất nhận electron
trong các phản ứng chuyển hóa sinh học, thƣờng bị khử đến khí N
2
, H
2
S.
pH giảm do sự hiện diện của các acid hữu cơ và ảnh hƣởng của sự tăng
nồng độ CO
2
.
Giai đoạn chín mùi: Xuất hiện khi các chất hữu cơ dễ phân hủy sinh học
chuyển thành CH
4
và CO
2
. Lúc này tốc độ sinh khí giảm đáng kể do

Bãi mới dƣới hai năm
Bãi lâu năm
trên 10 năm
Khoảng Trung bình
BOD
5

COD
SS
Nitơ hữu cơ
Ammonia
Nitrate
Sulfat
Phospho tổng
Độ kiềm
pH
Canxi
Clorua
Tổng Fe
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L

mg/L

100-400
80-120
20-40
5-10
20-50
5-10
200-1.000
6,6-7,5
50-200
100-400
20-200
Nguồn: Huỳnh Thị Mỹ Phi, 2005.[6]
Mức độ ô nhiễm của nƣớc rỉ rác là rất cao, đƣợc thể hiện qua hàm lƣợng các
chất hữu cơ trong nƣớc rỉ rác, đặc biệt cao ở giai đoạn đầu của bãi rác. Sau một thời
gian hàm lƣợng này giảm xuống và chỉ còn các chất không phân hủy sinh học đƣợc
tồn tại lại. Tốc độ ổn định của chất lƣợng nƣớc rỉ rác ở bãi chôn lấp ở dạng bán hiếu
khí hoặc hiếu khí nhanh hơn ở các dạng khác và nồng độ các chất bẩn giảm xuống
sớm hơn.

8
Bảng 2.2. Thành phần nƣớc rỉ rác cũ và mới


Na
+

Cl
-

SO
4
2-

Fe
tc

4,5-7,5
1000-10000
200-3000
3000-60000
200-2000
10-800
10-800
5-40
5-100
200-10000
50-1500
200-1000
200-2500
200-3000
50-1000
50-1200

100-400
20-50
20-200

Nguồn: Huỳnh Thị Mỹ Phi, 2005.[6]
Thông qua bảng trên, ta thấy có sự khác biệt lớn giữa bãi chôn lấp rác mới và
cũ. Hầu hết hàm lƣợng của các thành phần ở bãi chôn lấp rác mới có khoảng dao động
gấp 2 – 10 lần so với các bãi chôn lấp cũ. Nguyên nhân là ở các bãi rác lâu năm có
nồng độ các chất ô nhiễm thấp, pH thì ở khoảng 6,5 – 7,5, còn nồng độ kim loại giảm
do phần lớn các kim loại không tan ở pH trung tính.
9
2.1.6. Một số thành phần của nƣớc rỉ rác Phƣớc Hiệp
Thành phần Giá trị mg/L (trừ pH)
COD
BOD
5
N-NH3
Ntc
TDS
TSS
TOC
Ptc
pH
Chất hữu cơ tổng số

,
PO
4
... đặc biệt là NO
2
, có độc tính cao đối với con ngƣời và động vật sử dụng nguồn
nƣớc đó. 10
2.1.7.3. Tác động lên môi trƣờng đất
Quá trình lƣu giữ trong đất và ngấm qua những lớp đất bề mặt của nƣớc rỉ rác
từ bãi rác làm cho sự tăng trƣởng và quá trình hoạt động của vi khuẩn trong đất kém
đi, làm thuyên giảm quá trình phân hủy các chất hữu cơ thành những chất dinh dƣỡng
cho cây trồng, trực tiếp làm giảm năng suất canh tác và gián tiếp làm cho đất bị thoái
hóa, bạc màu.
Ảnh hƣởng của nƣớc rỉ rác từ bãi rác đến đất đai sẽ rất nghiêm trọng, mang tính
chất lâu dài và rất khó khắc phục nếu nó đƣợc thấm theo mạch ngang. Chính vì vậy, để
hạn chế và ngăn ngừa khả năng ô nhiễm đất, ngƣời ta áp dụng các biện pháp an toàn
trong công tác chôn lấp rác, chủ yếu là bằng cách xây các đê chắn bằng bê tông để
ngăn chặn khả năng thấm theo chiều ngang của nƣớc rỉ rác, đồng thời phải lắp đặt hệ
thống thu gom và xử lý nƣớc rỉ rác này.
2.2. Tổng quan về các quá trình xử lý nƣớc
2.2.1. Các phƣơng pháp xử lý nƣớc
Hiện nay trên thế giới có 3 khuynh hƣớng xử lý nƣớc rác:
Xử lý sơ bộ nƣớc rác để tuần hoàn, tái sử dụng trong nông nghiệp.
Xử lý sơ bộ nƣớc rác để đƣa vào hệ thống cống rãnh đô thị.
Xử lý nƣớc rác đến đạt tiêu chuẩn thải ra nguồn tiếp nhận tự nhiên.
Trong 3 phƣơng pháp trên, hiện nay ở Việt nam ngƣời ta chỉ thực hiện theo
phƣơng pháp thứ ba vì rác ở Việt Nam không đƣợc phân loại ngay từ đầu. Do đó nƣớc

men yếm khí.
 Xử lý hiếu khí: bao gồm các quá trình bùn hoạt tính, hồ ổn định có sục
khí, bể tiếp xúc sinh học, cánh đồng tƣới tự nhiên… Quá trình này dựa trên sự oxy hóa
các chất hữu cơ có trong nƣớc thải nhờ oxy hòa tan. Nếu oxy đƣợc cung cấp bằng các
thiết bị hoặc nhờ cấu tạo công trình thì đó là quá trình xử lý sinh học hiếu khí nhân tạo.
Ngƣợc lại, nếu oxy đƣợc vận chuyển và hòa tan trong nƣớc nhờ các yếu tố tự nhiên thì
đó là quá trình xử lý sinh học hiếu khí trong điều kiện tự nhiên. Các công trình xử lý
sinh học hiếu khí nhân tạo thƣờng đƣợc dựa trên nguyên tắc hoạt động của bùn hoạt
tính.
Các hệ thống xử lý thƣờng chiếm một diện tích khá lớn, tốn kém năng lƣợng
trong vận hành hệ thống. Phƣơng pháp này chỉ thích hợp khi nƣớc rác đã qua giai đoạn
xử lý chính, nồng độ các chất ô nhiễm đã đƣợc làm giảm xuống đáng kể.
Để lựa chọn đƣợc phƣơng pháp xử lý sinh học hợp lý cần phải biết hàm lƣợng
chất hữu cơ (hàm lƣợng COD và BOD) có trong nƣớc thải. Các phƣơng pháp lên men
yếm khí thƣờng phù hợp với nƣớc thải có hàm lƣợng chất hữu cơ cao. Đối với nƣớc 12
thải có hàm lƣợng chất hữu cơ thấp và tồn tại chủ yếu dƣới dạng chất keo và hòa tan,
thì cho chúng tiếp xúc với màng sinh vật là hợp lý. Sơ đồ chọn lựa các phƣơng pháp
xử lý sinh học nƣớc thải đƣợc nêu trong Bảng 2.3.
Bảng 2.3: Phạm vi ứng dụng các phƣơng pháp xử lý sinh học
Hàm lƣợng BOD của
nƣớc thải
Chất hữu cơ
không hòa tan
Chất hữu cơ
dạng keo
Chất hữu cơ
hòa tan

 Lọc cơ học và hấp thụ than hoạt tính: các chất lơ lửng nhỏ, mịn, các chất
vi hữu cơ (micro-organic matter) bị khử loại qua quá trình lọc cát hay hấp phụ.
Phƣơng pháp hấp thụ đƣợc sử dụng rộng rãi để làm sạch triệt để các chất hữu
cơ hòa tan sau khi xử lý sinh học mà chúng thƣờng có độc tính cao hoặc không phân 13
hủy sinh học. Chất hấp phụ có thể là than hoạt tính, các chất tổng hợp, một số chất thải
của sản xuất: xỉ tro, mạt sắt, silicagen...
 Trao đổi ion: là quá trình các ion bề mặt của chất rắn trao đổi với ion có
cùng điện tích trong dung dịch khi chúng tiếp xúc nhau, dùng làm sạch nƣớc khỏi các
kim loại: Zn, Cu, Cr,… cũng nhƣ các hợp chất của Asen, Photpho, Cyanua.
 Quá trình hóa học
 Trung hòa: là phƣơng pháp thông dùng và đơn giản nhất, dùng để điều
chỉnh pH về mức cho phép.
 Kết tủa: đƣợc dùng để khử kim loại và một số anion. Kim loại bị kết tủa
dƣới dạng hydroxyde, sulfit và carbonat bằng cách thêm các chất làm kết tủa và điều
chỉnh pH thích hợp cho quá trình.
 Oxy hóa khử: phân hủy hầu hết các chất hữu cơ và vô cơ trong nƣớc rác.
Chuyển các chất hữu cơ khó phân hủy sinh học thành dễ phân hủy sinh học (giảm hàm
lƣợng COD, nâng tỉ số BOD/COD), nó còn đƣợc dùng để khử độc một số chất vô cơ.
Phƣơng pháp đƣợc thực hiện bằng cách thêm vào nƣớc rác các tác nhân oxy
hóa, tác nhân khử dƣới pH thích hợp, nhƣ Clo ở dạng khí hay dạng lỏng, dioxyclo,
cloratcanxi, hypocloritcanxi…
2.2.2. Nguyên tắc chung về xử lý nƣớc thải bằng phƣơng pháp sinh học
Các chất hữu cơ có mặt trong nƣớc thải bị phân hủy nhờ các quá trình lý, hóa
và sinh học. Chúng là những nguồn gây ô nhiễm và lan truyền bệnh trong nƣớc thải.
Và nhiệm vụ của những thiết bị xử lý nƣớc là phải tách các chất bẩn độc hại đó ra khỏi
nƣớc thải trƣớc khi thải ra ngoài hay tiếp nhận sử dụng lại.
Việc xử lý nƣớc thải có thể sử dụng nhiều phƣơng pháp khác nhau, tuỳ thuộc

Hợp chất phospho
hữu cơ
NH
3
CH
4
CO
2
H
2
O
-PO
4
-SO
4
-NO
2
, -NO
3

Oxy không khí
Những sản phẩm của các chất hữu cơ đã bị phân hủy, có thể đƣợc sử dụng nhƣ
là thức ăn cho các vi sinh vật đơn bào nhƣ vi khuẩn. Sự thay đổi do chúng gây nên
trong các quá trình oxy hóa rất có ý nghĩa trong chu trình của chất hữu cơ trong tự
nhiên. Carbon và nitơ là hai yếu tố quan trọng của chu trình tuần hoàn các chất hữu cơ.
Quá trình phân hủy có thể diễn ra dƣới dạng mô tả của Hình 2.2.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status