GA TUẦN 13 LƠP 5 CKT-KNS - Pdf 68


TG MÔN PP
CT
TÊN BÀI DẠY GHI CHÚ
2
15/1
1

T
ĐĐ
LS
CC
25
61
13
13
Người gác rừng tí hon
Luyện tập chung
Kính già yêu trẻ (tiết 2)
« Thà hy sinh tất cả chứ nhất định không
chịu mất nước »
Bài 1,2,4 a
Biết nhắc các bạn kính
già,yêu trẻ...
3
16/1
1
CT
MT
T
LTVC

KG biết 1 số đk đế TPHCM.
Trở thành khu CN,…
5
18/1
1
TLV
AN
T
LTVC
KH
25
13
64
26
25
Luyện tập tả người (tả ngoại hình)
Luyện tập
Luyện tập về quan hệ từ
Nhôm
Bài 1,3
KG được tác dụng của QHT
ở BT4
6
19/1
1
TLV
T
KH
TD
SHL

2. Bài cũ: KT 2-3 HS đọc bài thơ Hành
trình của bầy ong
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài mới:
Truyện Người gác rừng tí hon kể về một
người bạn nhỏ – con trai một người gác rừng ,
đã khám phá một vụ ăn trộm gỗ , giúp các chú
cơng an bắt được bọn người xấu . Cậu bé lập
được nhiều chiến cơng như thế nào , đọc
truyện các em sẽ rõ.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
MT: - Biết đọc rành mạch và trơi chảy bài
văn.
Cho 1 HS khá đọc tồn bài.
- HD chia đoạn
- Giáo viên yêu cầu học sinh tiếp nối nhau
đọc trơn từng đoạn.
- Sửa lỗi cho học sinh và kết hợp giải nghĩa từ.
-Cho HS luyện đọc theo nhóm.
- Hát
- Học sinh đọc thuộc lòng 2khổ cuối bài thơ và trả lời.
- HS lắng nghe.
- 1 học sinh đọc bài.
-
- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu …bìa rừng chưa ?
+ Đoạn 2: Qua khe lá … thu gỗ lại
+ Đoạn 3 : Còn lại .
- 3 học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.

Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm.
MT: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể
chậm rãi, phù hợp với các` diễn biến các sự
việc.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh rèn đọc diễn
cảm đoạn 3.
- Yêu cầu học sinh từng nhóm đọc.
-Cho HS thi đọc bài trước` lớp
Nhận xét tun dương HS đọc tốt
Cho HS nêu nội dung bài
4.Củng cố – dặn dò:
- Về nhà rèn đọc diễn cảm.
- Chuẩn bò: “Trồng rừng ngập mặn”.
- Nhận xét tiết học
- Luyện đọc theo nhóm 3
- 1-2 nhóm luyện đọc trước lớp.
- Học sinh đọc đoạn 1.
- Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào
- Hơn chục cây to bò chặt thành từng khúc dài; bọn trộm gỗ
bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối
-Tinh thần cảnh giác của chú bé
- Các nhóm trao đổi thảo luận
+ Thông minh : thắc mắc, lần theo dấu chân, tự giải đáp thắc
mắc, gọi điện thoại báo công an .
+ Dũng cảm : Chạy gọi điện thoại, phối hợp với công an .
-Động não/Trình bày 1 phút.
_Sự thông minh và dũng cảm của câu bé
_ yêu rừng , sợ rừng bò phá / Vì hiểu rằng rừng là tài sản
chung, cần phải giữ gìn / …
_ Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung/ Bình tónh,

-Lưu ý : HS đặt tính dọc .
• Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc
+ – × số thập phân.
-Cho HS làm bài vào bảng
Nhận xét ,sửa bài
Bài 2:
u cầu tính nhẩm và nêu miệng kết quả.
• Giáo viên chốt lại.
- Nhân nhẩm một số thập phân với
10 ,100,1000; …; và với 0,1, 0,01 ,
0,001,…
Bài 3* :Dành cho HS KG
Y/c HS đọc đề, Nêu tóm tắt – Vẽ sơ đồ.
- u cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 em lên
bảng làm bài.
- Học sinh ch÷a bài nhà
- Học sinh nêu lại tính chất kết hợp.
- HS lắng nghe.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
a)375,86 + 29,05 = 404,91
b)80,457 – 26,827 = 53,648
c)48,16 x 3,4 = 163,744
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài, ch÷a bài.
78,29 × 10 ; 265,307 × 100
0,68 × 10 ; 78, 29 × 0,1
265,307 × 0,01 ; 0,68 × 0,1
- Nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập

- Chuẩn bò: “Luyện tập chung”.
- Về nhà làm bài còn lại
- Nhận xét tiết học
- Hs đọc đề; làm bài, ch÷a bài.
- Nhận xét kết quả.
-Giá trị của hai biểu thức (a+b)x c = a x c + b x c
- HS làm bài b.
9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3 = 9,3 x (6,7 + 3,3)
= 9,3 x 10 = 93
7,8 x 0,35 + 0,35 x 2,2 = (7,8 + 2,2) x 0,35
= 10 x 0,35 = 3,5
- Học sinh ch÷a bài, nhận xét.

___________________________________
5
ĐẠO ĐỨC
KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ ( tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
- Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, hường nhịn em nhỏ.
- Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già,
yêu thương em nhỏ.
*KNS: kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường, ở
ngoài xã hội.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Đồ dùng để chơi đóng vai cho hoạt động 1, tiết 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
GV hỏi 1-2 HS:

1-2 HS trả lời:
-
Thảo luận nhóm/Đóng vai
-
- HS thảo luận theo nhóm 6.
- Đại diện HS ba nhóm lên trình bày.
- HS các nhóm khác thảo luận, nhận xét, phát
biểu ý kiến.
- HS lắng nghe.
6
những ngày dành cho người già, em nhỏ.
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm HS làm bài
tập 3 - 4.
- GV u cầu đại diện các nhóm lên trình bày.
- GV kết luận:
+ Ngày dành cho người cao tuổi là ngày 1 tháng
10 hàng năm.
+ Ngày dành cho trẻ em là ngày Quốc tế Thiếu
nhi 1 tháng 6.
+ Tổ chức dành cho người cao tuổi là Hội Người
cao tuổi.
+ Các tổ chức dành cho trẻ em là: Đội Thiếu niên
Tiền phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi đồng.
3/ Hoạt động 3: Tìm hiểu về truyền thống
“Kính già, u trẻ” của địa phương, của dân
tộc ta.
* Mục tiêu: HS biết được truyền thống tốt đẹp
của dân tộc ta là ln quan tâm, chăm sóc người
già, trẻ em.
- GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS: Tìm các

- HS các nhóm khác phát biểu bổ sung ý kiến.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và ghi chú vào nháp.
……………………………………………………………………………………………….
LỊCH SỬ
“THÀ HY SINH TẤT CẢ CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC”
I. MỤC ĐÍCH:
7
- Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp.
+ Cách mạng tháng Tám thành công, nước ta giành được độc lập, nhưng thực dân Pháp
trở lại xâm lược nước ta.
+ Rạng sáng ngày 19 – 12 – 1946 ta quyết đònh phát động toàn quốc kháng chiến.
+ Cuộc chiến đấu diễn ra quyết liệt tại thủ đô Hà Nội và các thành phố khác trong
toàn quốc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
+ GV:. Phiếu học tập, bảng phụ.
+ HS: Sưu tầm tư liệu về những ngày đầu kháng chiến bùng nổ tại đia phương.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định lớp
2. Bài cũ: “Vượt qua tình thế hiểm nghèo”.
KT 2-3 HS
- Nhân dân ta đã chống lại “giặc đói” và “giặc
dốt” như thế nào?
- Chúng ta đã làm gì trước dã tâm xâm lược của
thực dân Pháp?
- Giáo viên nhận xét,ghi điểm
- 3. Bài mới:
Giới thiệu bài mới:
“Thà hi sinh tất cả, chứ nhất đònh không chòu

8
• Tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo nội dung
+ Tinh thần quyết tử cho Tổ Quốc quyết sinh của
quân và dân thủ đô HN như thế nào?
- Đồng bào cả nước đã thể hiện tinh thần kháng
chiến ra sao ?
+ Vì sao quân và dân ta lại có tinh thần quyết tâm
như vậy ?
→ Giáo viên chốt.Cho HS đọc bài học.
4.Củng cố – dặn dò:
→ Giáo viên nhận xét → giáo dục
- Chuẩn bò: Bài 14
- Nhận xét tiết học
- Học sinh thảo luận nhóm 4
→Vài nhóm phát biểu → các nhóm khác bổ
sung, nhận xét.
+ Huế nổ súng vào bờ nam sơng Hương , diệt
200 tên địch ..
+ Vì lời kêu gọi HCT : Thà hi sinh tất cả , chứ
nhất định khơng chịu mất nước và khơng chịu
làm nơ lệ..
……………………………………………………………………………………..
Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010
CHÍNH TẢ (Nhớ – viết)
HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Nhớ viết đúng bài chính tả; bài viết khơng sai q 5 lỗi;trình bày đúng các câu thơ lụt
bát.
- Làm được BT(2) a/ b, hoặc BT (3) a/ b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Học sinh nhớ và viết bài.
- Từng cặp học sinh bắt chéo, đổi tập soát lỗi
chính tả.
9
b. Hoạt động 2:Hướng dẫn luyện tập.
MT: Làm được BT(2) a/ , hoặc BT (3) a/ .
Bài 2a: u cầu đọc bài.
Cho HS làm bài theo nhóm
Giáo viên nhận xét.
Bài 2b: Giáo viên cho học sinh nêu u cầu bài
tập.
GV gọi hs lên bảng điền .
• Giáo viên nhận xét.
Bài 3:
− • Gọi HS đọc u cầu của bài tập.
− u cầu 1 HS tự làm bài.
− Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
− Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
− Gọi HS đọc lại câu thơ.
− GV tổ chức cho HS làm phần b tương tự như
cách tổ chức làm phần a.
4.Củng cố – dặn dò:
- Về nhà làm bài 2 vào vở.
- Chuẩn bò: “Chuỗi ngọc lam”.
- Nhận xét tiết học.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Ghi vào giấy – Đại diện nhóm lên bảng dán và
đọc kết quả của nhóm mình.
củ sâm / ngoại xâm
sương mù / xương tay

- Học sinh sửa bài.
a. 420,6
b.63,96
- Lớp nhận xét.
10
số thập phân.
 Bài 1:
• Tính giá trò biểu thức.
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc
trước khi làm bài.
 Bài 2:
• Tính chất.
a × (b+c) = ax b+axc
- Giáo viên chốt lại tính chất 1 số nhân 1
tổng.
- Cho nhiều học sinh nhắc lại.
 Bài 3a*: Dành cho HS KG
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại
Quy tắc tính nhanh.
- Giáo viên chốt tính chất kết hợp.
- Giáo viên cho học sinh nhăc lại: Nêu
cách tính nhanh, → tính chất kết hợp
 Bài 3 b:
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại
Quy tắc tính nhanh.
• Giáo viên chốt: tính chất kết hợp.
- Giáo viên cho học sinh nhăc lại.
Hoạt động 2:Bài 4
MT:Thực hành giải tốn có lời văn.
 Bài 4:

9,8 x x = 6,2 x 9,8 ; x = 6,2
- Nêu cách làm: Nêu cách tính nhanh, → tính
chất kết hợp – Nhân số thập phân với 11.
b) 5,4 x x = 5,4 ; x = 1.
- 9,8 x x = 6,2 x 9,8 ; x = 6,2
- -Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
- Phân tích đề – Nêu tóm tắt.
- Học sinh làm bài.
Bi gii
Giá tiền 1 mét vải là
60000 : 4 = 15000 ( đồng)
Mua 6,8 mét vải phải trả số tiền là
15000 x 6,8 = 102000 (đồng)
Số tiền phải trả nhiều hơn là
11
4.Củng cố – dặn dò:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội
dung luyện tập.
- Chuẩn bò: Chia một số thập phân cho một số
tự nhiên.
- Nhận xét tiết học.
102000 - 60000 = 42000 (đồng)
Đáp số:42000 đồng
- Học sinh sửa bài
____________________________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. MỤC ĐÍCH.
Hiểu được “khu bảo tồn đa dạng sinh học“ qua đoạn văn gợi ý ở BT1; xếp các từ ngữ

- Rừng này có nhiều động vật–nhiều loại lưỡng
cư (nêusố liệu)
- Thảm thực vật phong phú – hàng trăm loại
cây khác nhau → nhiều loại rừng.
- Học sinh nêu: Khu bảo tồn đa dạng sinh học:
nơi lưu giữ – Đa dạng sinh học: nhiều loài giống
động vật và thực vật khác nhau.
12

Trích đoạn Tiến trỡnh hoạt động
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status