Tuyển tập 1 số đề thi HSG Địa lý THCS - Pdf 66

Tuyển tập một số đề thi và đáp án hay Địa lí 6,7,8,9
Đề 1: Thời gian 150 phút. (lớp 9)
Câu 1: (4,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a). Trình bày đặc điểm chính của khí hậu miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
b). Giải thích vì sao tính chất nhiệt đới của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ bị giảm
sút mạnh mẽ?
Câu 2: (2,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học:
a). Kể tên và sắp xếp các nhà máy thủy điện theo nhóm có công suất: dưới
1000MW, trên 1000 MW.
b). Giải thích sự phân bố của các nhà máy thủy điện nước ta.
Câu 3: (4,0 điểm)
Dựa vào bảng số liệu sau:
Diện tích đất nông nghiệp của nước ta (đơn vị: nghìn ha)
Loại đất nông nghiệp 1992 2000
- Đất trồng cây hàng năm 5.506,0 6.129,5
- Đất trồng cây lâu năm 1.191,0 2.181,9
- Đất đồng cỏ chăn nuôi 328,0 499,0
- Diện tích mặt nước nuôi thủy sản 268,0 535,0
a). Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích các loại đất nông
nghiệp của hai năm 1992 và 2000.
b). Nhận xét và giải thích cơ cấu sử dụng đất.
Câu 4: (4,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và các kiến thức đã học, hãy:
a). Trình bày những thuận lợi để vùng Đông Nam Bộ trở thành vùng chuyên canh
cây công nghiệp lớn nhất nước ta.
b). Nêu một số cây công nghiệp chính của vùng.
Câu 5: (3,0 điểm)
Dựa vào bảng số liệu sau:
Năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng,

1,46
2,11
1,37
1,39
Cả nước 1,43
Hãy nhận xét và giải thích về tình hình gia tăng tự nhiên của dân số ở các vùng
nước ta năm 1999.
ĐÁP ÁN:
Câu Nội dung Điểm
1
(4,0
điểm)
a). Đặc điểm khí hậu của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ:
- Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có mùa đông lạnh nhất cả
nước: nhiệt độ thấp, có mưa phùn.
- Mùa đông đến sớm và kết thúc muộn (mùa đông kéo dài nhất
nước ta).
- Mùa hạ: nóng ẩm và mưa nhiều.
b). Giải thích:
- Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ chịu ảnh hưởng trực tiếp của
nhiều đợt gió mùa đông bắc lạnh từ phía bắc và trung tâm châu
Á tràn xuống (mỗi năm có trên 20 đợt gió mùa cực đới tràn về).
- Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ nằm ở vị trí tiếp giáp với vùng
ngoại chí tuyến, á nhiệt đới Hoa Nam.
- Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ không có địa hình che chắn.
Các dãy núi cánh cung mở rộng về phía Bắc, tạo điều kiện cho
0,50
0,50
0,50
1,0

Loại đất nông nghiệp 1992 2000
- Đất trồng cây hàng năm 75.5 65.6
- Đất trồng cây lâu năm 16.3 23.3
- Đất đồng cỏ chăn nuôi 4.5 5.3
- Diện tích mặt nước nuôi thủy sản 3.7 5.7
Tổng số 100.0 100.0
- Vẽ 2 biểu đồ hình tròn cho 2 năm (R
1992
< R
2000
)
- Chính xác, đẹp.
- Có chú giải, tên biểu đồ.
b). Nhận xét và giải thích:
* Nhận xét:
- Đất trồng cây hàng năm: cơ cấu diện tích giảm (dẫn chứng)
- Đất trồng cây lâu năm: Cơ cấu diện tích tăng mạnh (dẫn chứng)
- Đất trồng đồng cỏ chăn nuôi và diện tích mặt nước nuôi thủy
sản có cơ cấu diện tích tăng (dẫn chứng).
* Giải thích:
Có sự thay đổi về cơ cấu diện tích các loại đất nông nghiệp là
do tốc độ tăng diện tích các loại đất khác nhau:
- Diện tích đất trồng cây hàng năm tăng chậm (dẫn chứng)
- Diện tích đất trồng cây lâu năm, đồng cỏ chăn nuôi, diện tích
mặt nước nuôi trồng thủy sản tăng nhanh (dẫn chứng).
0,50
1,50
0,25
0,25
0,50

0,25
0,25
5
(3,0
điểm)
a). So sánh năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng với Đồng
bằng sông Cửu Long và cả nước.
- Năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu
Long và cả nước đều tăng qua các năm (dẫn chứng)
- Đồng bằng sông Hồng là vùng có năng suất lúa cao nhất trong
cả nước do có trình độ thâm canh cao.
b). Lợi ích của việc đưa vụ đông thành vụ sản xuất chính ở Đồng
bằng sông Hồng.
- Vào mùa đông (tháng 10 – tháng 4 năm sau) thời tiết Đồng
bằng sông Hồng thường lạnh và khô do ảnh hưởng của gió mùa
đông bắc.
- Gió mùa đông bắc mỗi lần tràn về thường gây ra rét đậm, rét
hại.
- Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng: Ngô vụ đông, khoai tây, rau
quả ôn đới và cận nhiệt... làm cho sản phẩm nông nghiệp đa
dạng và đem lại lợi ích kinh tế cao.
0,50
0,50
0,50
0,50
0,50
0,50
6
(3,0
điểm)

1990 1995 2000 2006
Than ( triệu tấn ) 4,6 8,4 11,6 38,9
Dầu thô
( triệu tấn )
2,7 7,6 16,3 17,2
Điện ( tỉ kWh) 8,8 14,7 26,7 59,1
a) Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sản lượng than, dầu thô và điện của nước ta, thời gian từ 1990 –
2006.
b) Từ biểu đồ đã vẽ và kiến thức đã học hãy rút ra những nhận xét cần thiết và giải thích .
Câu 3 : ( 4,0 điểm ) Cho bảng số liệu :
CÁC LOẠI TRANG TRẠI CỦA CẢ NƯỚC, ĐÔNG NAM BỘ
VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2006
Các loại trang trại Cả nước Đông Nam Bộ Đồng bằng sông Cửu
Long
Tổng số 113730 14054 54425
Trang trại trồng cây hàng
năm
32611 1509 24425
Trang trại trồng cây công
nghiệp lâu năm
18206 8188 175
Trang trại chăn nuôi 16708 3003 1937
Trang trại nuôi trồng thuỷ
sản
34202 747 25147
Trang trại thuộc các loại
khác
12003 607 2741
a) Phân tích bảng số liệu để thấy rõ đặc điểm cơ cấu trang trại của cả nước và hai vùng Đông Nam Bộ,
Đồng bằng sông Cửu Long .

1,0 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
• Sự khác nhau giữa vùng núi Bắc Trường Sơn và
Nam Trường Sơn
* Bắc Trường Sơn :
- Từ phía Nam sông Cả đến dãy Bạch Mã
- Gồm các dãy núi song song và so le theo hướng Tây Bắc -
Đông Nam .
- Vùng núi thấp , hẹp ngang , cao ở hai đầu , thấp ở giữa.
* Nam Trường Sơn :
- Gồm các khối núi và cao nguyên ăn sát ra biển .
- NTS cao hơn BTS , nhiều đỉnh trên 2900m
- Hướng núi vòng cung
2,0 điểm
1,0 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
1,0 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
Câu 2 5,0 điểm
* Vẽ biểu đồ
Thí sinh vẽ biểu đồ kết hợp cột, đường , đầy đủ chính xác
( Dầu thô, than vẽ biểu đồ cột; điện vẽ biểu đồ đường )
Chia tỉ lệ, khoảng cách năm, ghi số liệu, có chú giải , tên biểu
đồ ...

Các loại
trang trại
Cả nước Đông Nam
Bộ
Đồng bằng
sông Cửu
Long
Tổng số 100 100 100
Trồng cây
hàng năm
38,7 10,7 44,9
Trồng cây
lâu năm
16,0 58,3 0,3
Chăn nuôi 14,7 21,4 3,6
Nuôi trồng
thủy sản
30,0 5,3 46,2
Các loại khác 10,6 4,3 5,0
1,ođiểm
* Phân tích :
- Ở nước ta kinh tế trang trại đã hình thành và phát triển đặc
biệt là ở vùng Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long
- Trong Cơ cấu có nhiều loại trang trại khác nhau ; Tỉ trọng
của từng loại trang trại trong các vùng và cả nước cũng có sự
khác biệt
* Giải thích
Đông Nam Bộ
- Trang trại trồng cây lâu năm chiểm tỉ trọng lớn nhất(: 58,3
% )do vùng có nhiều điều kiện thuận lợi cho phát triển cây

Nha, Hạ Long cạn ( Ninh Bình )
. Dọc bờ Biển ( 3260 km ) có 125 bãi biển ; Các đảo phát triển
du lịch : Phú Quốc, Cát Bà ...
+ Khí hậu : Nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hóa theo vĩ độ,
theo mùa, theo độ cao tạo nên sự đa dạng của khí hậu
+ Tài nguyên nước :
. Nhiều vùng sông nước như : Hệ thống sông Cửu Long; sông
Hương .......
. Các hồ tự nhiên : Hồ Ba Bể......
. Hồ nhân tạo : Hồ Hòa Bình, hồ Dầu Tiếng ........
. Nước khoáng có vài trăm nguồn đã được khai thác : Kim Bôi
( Hòa Bình ) Vĩnh Bảo ( Bình Thuận ) ........
+ Sinh vật : Có hơn 30 vườn quốc gia : Cúc Phương, Cát
Tiên
hàng chục khu bảo tồn thiên nhiên , khu dự trữ sinh quyển
* Tài nguyên du lịch nhân văn
- Gồm các di tích văn hóa, lịch sử , các lễ hội truyền thông và
các tài nguyên khác
+ Di tích văn hóa lịch sử : Có 4 vạn di tích trong đó có hơn
2600 di tích được nhà nước xép hạng
Các di tích được công nhận là di sản văn hóa thế giới : Cố đô
Huế, Phố cổ Hội An, di tích Mĩ Sơn ,
Các di sản phi vật thể : Nhã nhạc cung đình Huế , cồng chiêng
Tây Nguyên
+ Các lễ hội : Đền Hùng, Chùa Hương ; Hái đối ( Người
Mường) , ném còn ( Người Thái ) ...
b) Hà Nội, T/p Hồ Chí Minh , Huế - Đà Nẵng là những
trung tâm du lịch lớn của cả nước :
- Đây là những thành phố, những trung tâm dịch vụ lớn và đa
dạng nhất nước ta., đồng thời cũng là những đầu mối GTVT,

lực cho sự tăng trưởng phát triển KT
- Các đô thị trên còn có khả năng tạo nhiều việc làm và thu
nhập cho người lao động
0,5 điểm
1,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
Đề 3: (thời gian 150 phút)
Câu 1. (4,5 điểm): Cho bảng số liệu sau:
Mật độ dân số của các vùng lãnh thổ (người/km
2
)
1989 2003
Cả nước
Trung du và miền núi Bắc Bộ
+ Tây Bắc
+ Đông Bắc
Đồng bằng sông Hồng
Bắc Trung Bộ
Duyên hải Nam Trung Bộ
Tây Nguyên
Đông Nam Bộ
Đồng bằng sông Cửu Long
195
103
784
167
148

2. Tại sao vấn đề bảo vệ và phát triển rừng có tầm quan trọng đặc biệt ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ?
Câu 5. (3,0 điểm): Cho bảng số liệu:
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) phân theo khu vực kinh tế nước ta (Đơn vị: Tỉ đồng)
Năm Nông, lâm, ngư nghiệp Công nghiệp - XD Dịch vụ
1990
2005
16252
175048
9513
343807
16190
319003
(Nguồn niên giám thống kê 2005, NXB Thống kê)
1. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện quy mô, cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế nước ta năm 1990 và năm
2005.
2. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ hãy nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu
vực kinh tế ở nước ta?
-------------Hết-------------
Họ và tên thí sinh:..................................................................................................Số báo danh:....................
Đề 4:
ĐỀ THI CHỌN HS GIỎI VÒNG TRƯỜNG Lớp:……. Môn:
ĐỊA LÝ - Lớp 9 (Năm học : 2009 – 2010)
Họ và tên:……………………. Thời gian: 60 phút
A-TRẮC NGHIỆM:(4.5 điểm)
I/ Xác định các hướng còn lại theo phương hướng dưới đây:(1đ)
BẮC
II/ Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng trong các câu sau: (1.5đ)
1. Tính đến ngày 1/4/2009 dân số nước ta là:
a. 79.7 triệu người b. 85.6 triệu c. 80.9 triệu d. 87.8 triệu
2. Tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số nước ta giảm nhưng số dân vẫn tăng nhanh vì:

nuôi: (1,5 đ)
Năm Tổng số Gia súc Gia cầm
Sản phẩm
Trứng sũa
Phụ phẩm
Chăn nuôi
1980
2002
100,0
100,0
63,9
62,8
19,3
17,5
12,9
17,3
3,9
2,4
Cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi(%)
Đề 5: Thời gian 150 phút
Câu 1(2,0 điểm).
Hãy nêu đặc điểm khác nhau về cơ cấu ngành nông nghiệp của vùng Đồng bằng Bắc Bộ và
Duyên hải Nam Trung Bộ. Nguyên nhân cơ bản nào tạo ra sự khác nhau đó ?
Câu 2(1,5 điểm).
Dựa vào bảng thống kê sau đây:
Diện tích trồng cây công nghiệp nước ta, năm 2005 (đơn vị : nghìn ha)
Năm Cây CN hàng năm Cây CN lâu năm
1995 717 902
2000 788 1451
2005 816 1634

- Trong nông nghiệp, trồng cây lương thực là ngành quan trọng nhất. 0,5
+) Cơ cấu ngành nông nghiệp DH NTB:
- Gồm các ngành trồng cây lương thực, cây công nghiệp hàng năm, chăn nuôi gia
súc lớn.
0,75
- Trong nông nghiệp, ngành trồng cây công nghiệp hàng năm và chăn nuôi gia súc
lớn đóng vai trò quan trọng.
0,5
* Nguyên nhân cơ bản nào tạo ra sự khác nhau: 1,5
- Vùng Bắc Bộ có một mùa đông lạnh (có 3 tháng nhiệt độ TB dưói 20
0
C) , tạo nên
một cơ cấu cây trồng, vật nuôi vụ đông với nhiều sản phẩm khác nhau.
0,75
- Vùng DHNTB không có mùa đông lạnh nên cơ cấu cây trồng đơn giản hơn.
Nhưng do có diện tích đồi trước núi nên thuận lợi cho việc chăn nuôi gia súc lớn.
0,75
Câu 2. 3,0
a. Tình hình trồng cây công nghiệp ở nước ta giai đoạn 1995-2005 1,5
- Diện tích trồng cây công nghiệp hàng năm và lâu năm đều tăng. Giai đoạn 1995- 0,75
2000 tăng nhanh hơn giai đoạn 2000-2005
- Diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm chiếm tỉ lệ lớn hơn trong cơ cấu diện tích
cây công nghiêp của cả nước.
0,75
b. Ý nghĩa của việc trồng cây công nghiệp lâu năm ở nước ta 1,5
- Về kinh tế: cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến, tạo ra các sản
phẩm xuất khẩu có giá trị.
0,5
- Về xã hội: các vùng chuyên canh có ý nghĩa tạo thêm việc làm, phân bố lại dân cư
giữa các vùng trong cả nước.

1,0
- Cơ cấu kinh tế đa dạng, bao gồm: cơ khí, hoá chất, chế biến thuỷ sản, trồng cây
lương thực; dịch vụ vận tải, du lịch…
1,0
- Trung tâm kinh tế lớn và quan trọng nhất: Thủ đô Hà Nội, TP Hải Phòng. 0,5
* Ý nghĩa của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ: 1,5
- Về kinh tế: Thúc đẩy sự phát triển kinh tế của cả vùng; đồng thời làm chuyển dịch
cơ cấu kinh tế các vùng Bắc Trung Bộ và Miền núi trung du Bắc Bộ.
1,0
- Về xã hội: tạo thêm việc làm; nâng cao mức sống cho ngưòi dân, phân bố lại dân
cư trong vùng.
0,5
 Lưu ý trong khi chấm thi:
- Các giám khảo thảo luận, thống nhất biểu điểm trước khi chấm.
- Học sinh có các cách diễn đạt khác nhau nhưng thể hiện đúng nội dung thì vẫn cho điểm tối đa.
Các ý sáng tạo và đúng nhưng chưa có trong HDC cần khuyến khích.
------------------------------ Hết ------------------------------------
Đề 6:
ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ MÔN ĐỊA LÝ
Thời gian làm bài : 180 phút
Câu 1: ( 3,0 điểm)
Một điểm A ở Bắc bán cầu, vĩ độ qua A là 82
o
.
a.
Góc nhập xạ lúc giữa trưa trong năm tại A lớn nhất là bao nhiêu? Xảy ra vào lúc
nào?
b. Trong năm, A có thời gian ban ngày dài 24 giờ bao nhiêu ngày? Kéo dài từ ngày
nào đến ngày nào?
Câu 2: (2,0 điểm)

nông nghiệp hàng hóa
b. Tại sao việc phát triển nông nghiệp hàng hóa lại góp phần nâng cao hiệu quả của
nông nghiệp nhiệt đới?
Câu 7: ( 3,0 điểm)
Dựa vào Átlát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy so sánh các thế mạnh để phát triển
kinh tế giữa Đông Nam Bộ với Trung du và miền núi Bắc Bộ.
---------HẾT----------

ĐÁP ÁN MÔN ĐỊA LÝ
Câu Nội Dung Điểm
Câu 1
(3 điểm)
a.Góc nhập xạ lớn nhất lúc giữa trưa trong năm tại A:
A có góc nhập xạ lớn nhất lúc giữa trưa trong năm khi Mặt Trời
chuyển động biểu kiến lên vĩ độ cao nhất về phía Bắc. Tức là
lên thiên đỉnh tại chí tuyến Bắc. Lúc đó góc nhập xạ tại A là:
90
o
– (82
o
– 23
o
27’) = 31
o
27’.
Lúc đó là ngày 22/06.
b.Thời gian ban ngày dài 24 giờ tại A là:
A có thời gian ban ngày dài 24 giờ đầu tiên và cuối cùng khi
Mặt Trời lên thiên đỉnh tại : 90
o

0,5điểm
Câu Nội Dung Điểm
Câu 2
(2 điểm)
*Cơ cấu dân số theo giới biểu thị tương quan giữa giới nam so với giới nữ
hoặc so với tổng số dân. Cơ cấu dân số theo giới biến động theo thời gian
và khác nhau ở từng khu vực.
*Cơ cấu dân số theo tuổi là sự tập họp những nhóm người sắp
xếp theo những nhóm tuổi nhất định.
Dân số thường được chia thành 3 nhóm:
- Nhóm 1: Dưới tuổi lao động : 0 - 14 tuổi.
- Nhóm 2: Trong độ tuổi lao động:15- 55 (Đ/V nữ);
15 - 60(Đ/V nam)
- Nhóm 3: Trên tuổi lao động: hơn 55 (Đ/V nữ) và
hơn 60(Đ/V nam)
*Dân số trẻ là dân số có nhóm 1 hơn 35% và nhóm 3 ít hơn
10%.
Dân số già là dân số có nhóm 1 ít hơn 25% và nhóm 3 nhiều
hơn 15%.
*Những khó khăn:
-Dân số trẻ: Lực lượng lao động bổ sung hang năm lớn, khó
0,5điểm
0,5điểm
0,25điểm
0,25điểm
0,25điểm
0,25điểm


Nhờ tải bản gốc
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status