Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua rau an toàn của người dân tại thành phố Long Xuyên - Pdf 65

Các yếu tố ảnh hưởng đến...

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA RAU AN
TOÀN CỦA NGƯỜI DÂN TẠI THÀNH PHỐ LONG XUYÊN

Hồ Bạch Nhật*, Lê Duy Hậu**

TÓM TẮT
Nghiên cứu được thực hiện nhằm: (1) xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua rau an
toàn của người dân trên địa bàn Thành phố Long Xuyên, (2) xác định mức độ tác động của các yếu
tố đến quyết định mua rau an toàn của người dân trên địa bàn Thành phố Long Xuyên. Nghiên cứu
được thực hiện bằng việc khảo sát 200 khách hàng mua rau an toàn trên địa bàn Thành phố Long
Xuyên. Kết quả của nghiên cứu cho thấy có 4 yếu tố tác động đến quyết định mua rau an toàn của
người dân tại các cửa hàng rau an toàn trên địa bàn Thành phố Long Xuyên, được sắp xếp theo thứ
tự từ ảnh hưởng mạnh nhất đến thấp nhất là: bao bì rau an toàn.
Từ khoá: Các yếu tố ảnh hưởng, quyết định mua, rau an toàn, Thành phố Long Xuyên

FACTORS AFFECTING THE DECISION ON BUYING SAFE VEGETABLES
BY PEOPLE IN LONG XUYEN CITY

ABSTRACT
The study was conducted to: (1) identify the factors affecting the decision to buy safe vegetables
of people in Long Xuyen city, (2) measure the affect level of those factors to the decision to buy
safe vegetables of people in Long Xuyen city. The study was conducted by surveying 200 customers
buying safe vegetables in Long Xuyen city. The results of the study show that there are 4 factors that
influence the people’s decision to buy safe vegetables at safe vegetable shops in Long Xuyen city,
sorted by the most influential to the lowest are: safe vegetable packaging, safe vegetable price, safe
vegetable characteristics and safe vegetable origin.
Keyword: Factors affecting, purchasing decisions, safe vegetables, Long Xuyen city.
1. GIỚI THIỆU
Trong những năm gần đây việc sản xuất

Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật

các hoá chất độc và mức độ nhiễm các sinh vật
gây hại dưới mức tiêu chuẩn cho phép, bảo đảm
an toàn cho người tiêu dùng và môi trường, thì
được coi là rau đảm bảo an toàn vệ sinh thực
phẩm, gọi tắt là “rau an toàn”. (Bộ Nông Nghiệp
& Phát Triển Nông Thôn, 2007).
Theo Leon và cộng sự (2005), hành vi
của người tiêu dùng là sự tương tác năng động
của các yếu tố tác động đến nhận thức, hành vi
và môi trường mà còn qua sự thay đổi của con
người làm thay đổi cuộc sống của họ.
Theo Peter (2006), hành vi của người tiêu
dùng là hành vi mà người tiêu dùng thể hiện
trong việc tìm kiếm, mua, sử dụng, đánh giá sản
phẩm và dịch vụ mà họ mong đợi nhằm thỏa
mãn nhu cầu của họ.
Theo Kotler (2001), khách hàng sẽ chọn
mua hàng của những doanh nghiệp nào mà họ
có thể nhận được giá trị dành cho họ là cao nhất
và nếu sản phẩm, dịch vụ đáp ứng được những
mong muốn của họ thì sẽ trở nên trung thành,
mà hệ quả là họ sẽ mua lại ở những lần tiếp theo
và mua nhiều hơn, đồng thời quảng cáo cho bạn
bè hay người thân của họ. Vì vậy, để thu hút
và giữ khách hàng, doanh nghiệp cần nắm vững
các yếu tố quyết định giá trị và sự thỏa mãn của
khách hàng:
Giá trị dành cho khách hàng là chênh lệch

cấp, người tiêu dùng có nhiều sự chọn lựa hơn,
họ có thể mua rau an toàn từ các cửa hàng rau an
toàn có uy tín như: chuỗi cửa hàng rau của Phan
Nam, các cửa hàng của Nông Trại ếch ộp, siêu
thị Co.op mart Long Xuyên, công ty cổ phần rau
quả thực phẩm An Giang, cửa hàng nông sản
an toàn… đảm bảo chất lượng, nguồn gốc xuất
xứ rõ ràng, giá cả hợp lý phù hợp với thu nhập
người tiêu dùng. Ngoài ra, người tiêu dùng cũng
có thể mua rau an toàn trực tiếp từ các trang trại
rau an toàn của các mô hình khởi nghiệp sản
xuất nông nghiệp áp dụng công nghệ cao trên
địa bàn tỉnh An Giang. Các cửa hàng rau, công
ty rau an toàn và trang trại hiện nay cạnh tranh
gay gắt, họ dùng nhiều chính sách, chương trình
khuyến mại và các chiến lược bán hàng để thu
hút khách hàng, mở rộng qui mô và giữ chân
khách hàng hiện có. Vì những lí do trên, để đáp
ứng tốt hơn nữa nhu cầu rau an toàn cho người
tiêu dùng nhằm tạo lòng tin và gia tăng lợi thế
cạnh tranh trong kinh doanh của các đơn vị cung
ứng thì việc xem xét “Các yếu tố ảnh hưởng đến
quyết định mua rau an toàn của người dân tại
Thành phố Long Xuyên” là cần thiết trong giai
đoạn hiện nay.
2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
Những sản phẩm rau tươi (bao gồm tất cả
các loại rau ăn củ, thân, lá, hoa, quả) có chất
lượng đúng như đặc tính của nó. Hàm lượng
38

hàng đã tác động mạnh mẽ đến quyết định mua
rau an toàn tại siêu thị Co.op mart của người tiêu
dùng Thành phố Hồ Chí Minh.
Nghiên cứu của Chu Nguyễn Mộng
Ngọc và Phạm Tấn Nhật (2013)
Nghiên cứu này nhằm tìm hiểu mối quan
hệ giữa các nhân tố với quyết định chọn kênh
siêu thị của người tiêu dùng Thành phố Hồ Chí
Minh khi mua thực phẩm tươi sống.
Kết quả nghiên cứu cho thấy các nhân tố
ảnh hưởng đến quyết định mua thực phẩm tươi
sống tại kênh siêu thị bao gồm nhân tố liên quan
đến sản phẩm, hình thức bao bì, giá cả và địa
điểm, trong khi đó, nhân tố liên quan đến hoạt
động chiêu thị không cho thấy sự tác động rõ
ràng đến quyết định mua thực phẩm tươi sống
tại kênh siêu thị.

Nghiên cứu của Chamhuri và Batt (2013)
Nội dung nghiên cứu: tìm hiểu về vị trí
ưa thích của người tiêu dùng Malaysia mua thịt
tươi. Từ bốn cuộc thảo luận nhóm trọng điểm,
người tham gia đã chỉ ra rằng quyết định mua
thịt tươi của họ từ một cửa hàng bán lẻ hiện đại
hoặc thị trường truyền thống bị ảnh hưởng bởi
5 biến chính: nhận thức về sự tươi mát, sự đảm
bảo của Halal, mối quan hệ tốt với các nhà bán
lẻ, giá cả cạnh tranh và môi trường dễ chịu cho
người mua sắm.
Kết quả nghiên cứu: sau đó được xác

nơi mua, mức độ tin tưởng vào chứng nhận sản
39


Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật

tại siêu thị đa dạng, dễ tìm kiếm. Đặc điểm rau
phẩm, giá nhận thức, tin tưởng vào sản phẩm,
an toàn là tiêu chí quan trọng hàng đầu để người
thông tin sản phẩm, thông tin gói, nhận thức
tiêu dùng quyết định trong việc chọn mua. Đặc
thương hiệu có thể ảnh hưởng đến ý định mua
điểm rau an toàn có thể xem như là đặc điểm
cho một sản phẩm cụ thể.
của sản phẩm trong bốn đặc điểm của marketing
Nghiên cứu của Pugazhenthi (2011)
của Kotler.
Nội dung nghiên cứu: các yếu tố ảnh hưởng
Bao bì sản phẩm: nghiên cứu của Hsiangđến quyết định lựa chọn và lòng trung thành của
tai, Stephanie và Alan, bao bì sản phẩm bắt mắt,
người tiêu dùng trong việc lựa chọn nơi mua
rõ ràng các thông tin về sản phẩm.
sắm hàng tiêu dùng nhanh. Các mặt hàng tiêu
Dịch vụ khách hàng: nghiên cứu của
dùng nhanh là: các mặt hàng thực phẩm như rau
Pugazhenthi (2010), dịch vụ khách hàng là
quả các loại, thịt tươi sống, thực phẩm.
những lợi ích và hoạt động cung cấp thêm cho
Kết quả nghiên cứu: cho thấy có 8 yếu
khách hàng nhằm thỏa mãn nhu cầu dịch vụ gắn


ạt độ



điểm nào khác. Hoạt động chiêu thị là những
Dựa trên các cơ sở lý thuyết đã đề cập,
ắ ề ớ


hoạt
đạt những
giá trị của(2010),
sản phẩm
cùng việc lược khảo các nghiên cứu trước và các
ạt
độ động thông

ứ ủa Pugazhenthi
ngườ
ều
chương
trình
khuyế
ại
hơn
bấ

địa
điể

Quyết định mua
rau an toàn
Nhật (2013) giá sản phẩm hợp lý, cạnh tranh với
Đặc điểm rau
các kênh phân phối khác khác sẽ là yếu tố quan
H4
trọng trong việc thúc đẩy người tiêu dùng tìm
đến siêu thị như một địa chỉ tin cậy để mua hàng.
Dịch vụ
H5
Nguồn gốc rau an toàn: nghiên cứu của
khách hàng
Hsiang-tai, Stephanie và Alan về các yếu tố ảnh
hưởng đến quyết định mua khoai tây sạch của
H6
Hoạt động
khách hàng tại Anh có đến 39,6% người tiêu
chiêu thị
dùng đánh giá là rất quan trọng trong 226 người
được khảo sát.
Hình 1. Mô hình nghiên cứu đề xuất

ế

Hình 1. Mô hình nghiên cứu đề xuất
Đặc điểm rau an toàn: nghiên cứu của
ảnh hưở
ều đế
ết đị
Pugazhenthi (2010) và Chu Nguyễn Mộng




ủa ng


Các yếu tố ảnh hưởng đến...

cứu này sẽ hoàn thiện phiếu khảo sát định lượng
chuẩn bị bước nghiên cứu tiếp theo.
Bước 2: Nghiên cứu chính thức được thực
hiện bằng phương pháp định lượng thông qua
phiếu khảo sát đã thiết kế. Mẫu nghiên cứu được
lựa chọn theo phương pháp thuận tiện, một trong
các hình thức chọn mẫu phi xác suất. Khảo sát
định lượng được tiến hành thực hiện tại Thành
phố Long Xuyên bằng phương pháp phỏng vấn
trực tiếp các khách hàng đang mua rau an toàn
tại các cửa hàng rau an toàn trên địa bàn Thành
phố Long Xuyên.
Kích cỡ mẫu phụ thuộc vào phương pháp
phân tích, trong nghiên cứu này có sử dụng phân
tích nhân tố khám phá (EFA) thì số lượng mẫu
cần gấp 5 lần số biến quan sát trở lên hoặc kích
thước mẫu phải bằng 4 hay 5 lần số biến. (Hoàng
Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008) và
(Nguyễn Đình Thọ, 2011). Trong nghiên cứu có
tất cả 26 biến quan sát cần ước lượng, vì vậy số
mẫu tối thiểu cần thiết là 26 x 5 = 130. Do đó,
tác giả lựa chọn kích thước mẫu khoảng 200 để

như lược khảo các nghiên cứu trước trong và
ngoài nước liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu,
kết hợp phương pháp phỏng vấn sâu thông qua
kỹ thuật thảo luận tay đôi với khách hàng mua
rau an toàn (với n= 10), sau đó tiếp tục thảo luận
tay đôi với các nhân viên bán rau an toàn (n= 10)
để khai thác các vấn đề liên quan thang đo dựa
trên những nền tảng của cơ sở lý thuyết và mô
hình nghiên cứu. Kết quả của quá trình nghiên

Bảng 1. Mô tả mẫu khảo sát
Giới tính
Độ tuổi

Nghề nghiệp

Nam
Nữ
18 - dưới 36
36 - dưới 55
Từ 55 trở lên
Cán bộ, công nhân viên
Nội trợ
Lao động phổ thông
Kinh doanh
Sinh viên/học sinh
41

Số lượng
113


4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1. Đánh giá độ tin cậy thang đo và
phân tích nhân tố khám phá
Phân tích nhân tố khám phá 26 biến quan
sát của 6 thang đo tác động đến yếu tố quyết định
mua, theo phương pháp Principal Component
Analysis và xoay nhân tố Varimax.
Sau khi thực hiện phân tích nhân tố khám
phá lần thứ nhất ta được kết quả như sau: hệ
số tải nhân tố Factor loading của biến quan sát
PC4, PC5, CH1, CC3, CC2, CC4, PA2, PA4
không đạt yêu cầu của phân tích nhân tố khám
phá EFA, các biến này chưa kết hợp được với
các biến khác để tạo nên tính đồng nhất trong

36
122
42

18,0%
61,0%
21,0%

cùng một yếu tố, mối quan hệ giữa các biến này
với các biến còn lại trong cùng yếu tố là chưa
chặt chẽ. Vì vậy, lần phân tích nhân số lần thứ
nhất các biến quan sát vừa nêu không thỏa mãn
yêu cầu sẽ bị loại.
Qua phân tích nhân tố lần thứ 2, còn lại

thời cho người tiêu dùng.
Các cửa hàng có nhiều chương trình khuyến mại cho sản
PR1
phẩm rau an toàn
Chương trình khách hàng thân thiết (tích điểm) khuyến
PR2
khích anh/chị mua rau an toàn tại các cửa hàng nhiều hơn.
Nhân tố thứ hai (CH): đặc điểm rau an toàn với 3 biến quan sát
Các loại rau an toàn tại các cửa hàng đều không lẫn các
CH4
loại rau tạp khác.
CH5
Rau an toàn tại các cửa hàng rất đa dạng.
CH3
Các loại rau tại các cửa hàng đều nhìn rất tươi.
Nhân tố thứ ba (OT): nguồn gốc rau an toàn với 3 biến quan sát
Tất cả rau an toàn tại các cửa hàng đều có giấy chứng
OT3
nhận an toàn thực phẩm.
Sản phẩm rau an toàn tại các cửa hàng được cung cấp từ các
OT2
nhà sản xuất uy tín trên thị trường.
Rau an toàn tại các cửa hàng được sản xuất từ vùng
OT4
nguyên liệu sạch.
42

Trọng số
EFA


nhập anh/chị.
Nhân tố thứ 5 (CC): dịch vụ khách hàng với 3 biến quan sát
Các cửa hàng rau an toàn luôn kịp thời thông báo những
CC3
thay đổi ảnh hưởng đến quyền lợi của khách hàng.
Hình thức thanh toán tại các cửa hàng rau an toàn
CC4
nhanh chóng.
Các cửa hàng rau an toàn luôn luôn thực hiện đúng lời
CC1
công bố.
Nhân tố thứ 6 (PA): bao bì sản phẩm với 2 biến quan sát
PA3
Bao bì sản phẩm rau an toàn đẹp.
Bao bì sản phẩm rau an toàn cung cấp đủ những nội dung
PA1
cần thiết về sản phẩm.

0,773
0,759
0,653

0,764
0,750
0,575
0,868
0,651

ở độ tin cậy 95% các biến quan sát có tương
Thang đo yếu tố quyết định mua rau an toàn

Bảng phân tích ANOVA của mô hình hồi
quy cho thấy mô hình có kiểm định F= 130,914,
Sig= 0,000 < 0,05 cho thấy sự phù hợp về tổng
thể của mô hình hồi quy, yếu tố phụ thuộc quyết
định mua rau an toàn tại các cửa hàng rau an
toàn có mối quan hệ với các yếu tố độc lập trong
mô hình.

Hệ số R2 hiệu chỉnh là 0,797, trong mô hình
các biến độc lập giải thích được 79,70% sự biến
thiên của yếu tố quyết định mua rau an toàn của
người dân tại các cửa hàng rau an toàn trên địa
bàn Thành phố Long Xuyên.

43


Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật

Thực hiện khảo sát phân phối chuẩn của
phần dư bằng cách xây dựng biểu đồ tần số
Histogram, biểu đồ P-P Plot và biểu đồ phân
tán Scatterplot để kết luận giả thuyết về quan hệ
tuyến tính không bị vi phạm.

Hình 3. Đồ thị P-P Plot của quyết định mua
rau an toàn

Hình 2. Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa
của quyết định mua rau an toàn

,047
,043
,037
,042
,047
,038

Hệ số
chuẩn hóa

Thống kê đa cộng tuyến

Hệ số
Beta
,098
,223
,207
,245
,062
,244

T

Sig.

,638
1,840
4,413
4,277
4,751

2,928
1,862

khách hàng (CC) có sig > 0,05 nên không có ý
nghĩa thống kê với độ tin cậy 95%.
Với độ tin cậy 95% các yếu tố độc lập: đặc
điểm rau an toàn (CH), nguồn gốc rau an toàn
(OT), giá rau an toàn (PC) và bao bì rau an toàn
(PA), đều ảnh hưởng đến yếu tố phụ thuộc (QD)
và các hệ số hồi quy lần lượt là 0,188, 0,160,

Nhìn vào bảng kết quả hệ số hồi quy tuyến
tính, ta có 04 yếu tố độc lập là: đặc điểm rau an
toàn (CH), nguồn gốc rau an toàn (OT), giá rau
an toàn (PC), bao bì rau an toàn (PA) đều đạt yêu
cầu, vì có Sig < 0,05, cho thấy các yếu tố này
đều có ý nghĩa ở độ tin cậy 95%. Riêng 2 yếu tố
độc lập là hoạt động chiêu thị (PR) và dịch vụ

44


Các yếu tố ảnh hưởng đến...

nghiên cứu của Hsiang-tai, Stephanie và Alan
(2000), người tiêu dùng rất quan tâm đến bao bì,
yếu tố bao bì tạo nên sự tiện lợi khi mua hàng.
Yếu tố giá rau an toàn có hệ số beta là
0,199, có nghĩa là trong điều kiện 3 nhân tố còn
lại không thay đổi, khi tăng yếu tố giá rau an toàn

Yếu tố bao bì rau an toàn: có giá trị trung
bình đạt 4,0/5,0 điểm của thang đo likert. Trong
đó, hai biến quan sát “bao bì sản phẩm rau an
toàn được đóng gói cẩn thận” và “kích cỡ đóng
gói phù hợp với nhu cầu người tiêu dùng” được
người tiêu dùng đánh giá cao nhất so với các
biến quan sát còn lại của yếu tố bao bì rau an

0,199, 0,213 đều mang dấu dương, nên các yếu
tố này đều ảnh hưởng cùng chiều với quyết định
mua rau an toàn tại các cửa hàng rau an toàn là
phù hợp với giả thuyết ban đầu.
Hệ số phóng đại phương sai VIF < 10, mô
hình không có hiện tượng đa cộng tuyến
Yếu tố ảnh hưởng từ nhiều nhất đến thấp
nhất lần lượt là: bao bì rau an toàn (+0,213),
giá rau an toàn (+0,199), đặc điểm rau an toàn
(+0,188) và nguồn gốc rau an toàn (+0,160). Có
4 yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua rau an
toàn tại các cửa hàng rau an toàn gồm có: bao
bì rau an toàn, giá rau an toàn, đặc điểm rau an
toàn và nguồn gốc rau an toàn. Trong đó, yếu tố
bao bì rau an toàn có hệ số beta cao nhất và thấp
nhất là nguồn gốc rau an toàn.
5. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ
5.1. Thảo luận và hàm ý quản trị
Từ mô hình đề xuất ban đầu với 6 yếu tố
tác động đến quyết định mua rau an toàn là: giá
rau an toàn, đặc điểm rau an toàn, bao bì rau
an toàn, nguồn gốc rau an toàn, dịch vụ khách

trung bình là 4,2/5,0 điểm. Trong đó, hai biến
quan sát “phân loại các loại rau an toàn tại các
cửa hàng rau an toàn rõ ràng” và “rau an toàn
tại các cửa hàng rau an toàn rất đa dạng”, được
người tiêu dùng đánh giá cao nhất so với các
biến quan sát còn lại của yếu tố đặc điểm rau an
toàn. Người tiêu dùng nhận định các sản phẩm
rau an toàn tại các cửa hàng rau an toàn phân
loại một cách rõ ràng và các loại rau rất đa dạng.
Các cửa hàng rau an toàn cần phải bổ sung đa
dạng các loại rau để đáp ứng tốt hơn nhu cầu
của người tiêu dùng. Các cửa hàng rau an toàn
cần phải kiểm tra kỹ đặc điểm rau an toàn trước
khi đưa rau an toàn lên kệ hàng, loại bỏ các sản
phẩm không đạt chất lượng. Đặc điểm rau an
toàn phải rõ ràng và phù hợp góp phần thu hút
khách hàng.
Yếu tố nguồn gốc rau an toàn: có giá trị
trung bình là 4,23 so với thang đo likert 5 điểm.
Trong đó, biến quan sát “sản phẩm rau an toàn
tại các cửa hàng rau an toàn được cung cấp từ
các nhà sản xuất uy tín trên thị trường”, được
người tiêu dùng đánh giá cao nhất so với các
biến quan sát còn lại của yếu tố nguồn gốc rau an
toàn. Người tiêu dùng chọn mua rau an toàn tại
các cửa hàng rau an toàn, vì rau an toàn tại các
cửa hàng này được cung cấp từ các nhà sản xuất
uy tín trên thị trường. Các cửa hàng rau an toàn
cần phải công bố nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng
đến người tiêu dùng. Các loại rau an toàn cần

bình là 3,99/5,0 điểm. Trong đó, biến quan sát
“giá rau phù hợp thu nhập người tiêu dùng”,
được người tiêu dùng đánh giá cao nhất là 4,19
so với các biến quan sát còn lại của yếu tố giá
rau an toàn. Điều này chứng tỏ giá rau an toàn
tại các cửa hàng rau an toàn luôn luôn phù hợp
túi tiền, được người tiêu dùng quan tâm, giá rau
an toàn ảnh hưởng trực tiếp đến sự lựa chọn và
quyết định mua của người tiêu dùng. Vì vậy, các
cửa hàng rau an toàn cần phải giữ vững mức
giá, có những chính sách giá và mức giá phù
hợp để thu hút thêm nhiều khách hàng đến mua
rau an toàn tại các cửa hàng rau an toàn trên địa
bàn Thành phố Long Xuyên. Các cửa hàng rau
an toàn cần phải có mức giá hợp lý và phù hợp
với thu nhập của người tiêu dùng tại Thành phố
Long Xuyên. Giá ổn định và hợp lý sẽ tạo nên
lợi thế cạnh tranh cho các cửa hàng rau an toàn
trên địa bàn Thành phố Long Xuyên. Vào các
ngày cuối tuần, các cửa hàng rau an toàn cần
phải có nhiều chương trình khuyến mại để giữ
chân khách hàng và thu hút thêm nhiều khách
hàng đến mua rau an toàn. Các cửa hàng rau an
46


Các yếu tố ảnh hưởng đến...

phố Hố Chí Minh. Đại học Kinh tế TP.HCM,
Đại học Lao Động – Xã Hội.

Việt Nam.
12. Nguyễn Đình Thọ. (2011). Phương pháp
nghiên cứu khoa học trong kinh doanh. Hà
Nội: Nhà xuất bản Lao Động Xã Hội.

chính xác tổng thể và không có khung chọn mẫu
nên không thể dùng phương pháp chọn mẫu xác
suất và nghiên cứu về quyết định mua nằm trong
trường hợp này.
Hai là, thành phần bao bì rau an toàn chỉ
đo lường bằng hai mục đo.
Ba là, nghiên cứu chỉ sử dụng kĩ thuật
kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng hệ số
Cronbach Alpha, phân tích nhân tố khám phá
EFA và phân tích hồi qui bội. Để kiểm định
mối quan hệ giữa các thành phần trong mô hình
nghiên cứu thì nên sử dụng công cụ kiểm định
mô hình cấu trúc tuyến tính SEM sẽ cho kết quả
nghiên cứu chính xác cao hơn.
Mặc dù vẫn còn một số hạn chế, nghiên
cứu này cũng đã góp một phần vào lý thuyết
tiếp thị khi xác nhận giá trị cơ bản của các thang
đo các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua rau
an toàn, phân tích được mối quan hệ nhân quả
giữa các thành phần ảnh hưởng đến quyết định
mua. Cũng như, đánh giá được thực tiễn các yếu
tổ ảnh hưởng đến quyết định mua rau an toàn
của người dân tại Thành phố Long Xuyên.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Chamhuri, N., & Batt, P. (2013). Exploring


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status