Đánh giá hiện trạng và đề xuất biện pháp cải thiện môi trường làng nghề đá mỹ nghệ Non Nước, thành phố Đà Nẵng - Pdf 64

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

TRẦN ĐỨC TÚ

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CẢI
THIỆN MÔI TRƢỜNG LÀNG NGHỀ ĐÁ MỸ NGHỆ
NON NƢỚC, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Chuyên ngành: Kỹ thuật Môi trƣờng
Mã số: 60.52.03.20

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH KỸ THUẬT MÔI TRƢỜNG

Đà Nẵng, Năm 2020


Công trình được hoàn thành tại
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

Người hướng dẫn khoa học: TS. Đặng Quang Vinh
Phản biện 1: TS. Lê Năng Định
Phản biện 2: TS. Huỳnh Ngọc Thạch

Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp
thạc sĩ ngành Kỹ thuật Môi trường họp tại Trường Đại học Bách
khoa vào ngày 15 tháng 01 năm 2020

Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Học liệu, Đại học Đà Nẵng tại Trường Đại học Bách

Xuất phát từ những l do trên, tôi quyết định chọn đề tài “Đánh
giá hiện trạng và đề xuất biện pháp cải thiện môi trƣờng Làng
nghề đá mỹ nghệ Non Nƣớc, thành phố Đà Nẵng”.


2
2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: các cơ sở sản xuất; hệ thống thu gom
và xử l nước thải, chất thải rắn.
- Phạm vi nghiên cứu: Làng nghề đá mỹ nghệ Non Nước,
phường Hòa Hải, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá hiện trạng môi trường của Làng nghề đá mỹ nghệ
Non Nước và đề xuất biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trường
3.2. Mục tiêu cụ thể
- Xác định được hiện trạng môi trường tại Làng nghề đá mỹ
nghệ Non Nước gồm: môi trường không khí; công tác thu gom, xử lý
nước thải sinh hoạt, nước thải sản xuất, chất thải rắn sinh hoạt và
chất thải rắn sản xuất.
- Đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm bụi và tiếng ồn tại cơ
sở sản xuất.
- Cải thiện hệ thống thu gom nước thải sản xuất.
- Đề xuất giải pháp quản l lượng chất thải rắn phát sinh, cải
thiện công tác thu gom, tập kết và xử lý chất thải rắn.
4. Ý nghĩa của đề tài
4.1. Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở khoa học để các doanh
nghiệp, cơ sở sản xuất, cơ quan quản l Nhà nước tham khảo, xem
xét chọn các giải pháp khắc phục các vấn đề môi trường phù hợp.

+

Phía Tây giáp:

Đường quy hoạch



mặt

cắt

(5m+10,5m+5m).
+ Phía Nam giáp: Trường Cao đẳng Tư thục Tinh Hoa,
Danatol, Tổng kho công ty xuất nhập khẩu Đà Nẵng.


4
+ Phía Bắc giáp: Đường Mai Đăng Chơn.
- Điều kiện về khí tượng: Làng nghề đá mỹ nghệ Non Nước
nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa nhiệt đới, nhiệt độ
cao, ít biến động và chia thành 2 mùa rõ rệt. Mùa khô từ tháng 1 đến
tháng 7, mùa mưa từ tháng 8 đến tháng 12.
b) Điều kiện kinh tế - xã hội:
- Về kinh tế: tăng trưởng kinh tế chung của phường Hòa Hải
trong thời gian qua có mức tăng trưởng khá, vượt chỉ tiêu thu ngân
sách trong cơ cấu kinh tế của toàn quận.
+ Sản xuất thuỷ sản - nông - lâm: giá trị sản xuất thuỷ sản nông - lâm (giá CĐ 2010) năm 2015 ước đạt 196 tỷ đồng, lũy kế năm
ước đạt 378 tỷ đồng, đạt 16,6% kế hoạch, tăng 3,6% so với cùng kỳ.
+ Lĩnh vực Tiểu thủ công nghiệp - dịch vụ, thương mại: có

2.2. Nội dung nghiên cứu
2.2.1. Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin, số liệu, tài liệu liên
quan:
- Thu thập các tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, đặc điểm
địa hình, khí tượng thủy văn, kinh tế xã hội tại làng nghề đá mỹ nghệ
Non Nước.
- Điều tra, khảo sát các số liệu, thông tin liên quan đến tình
hình hoạt động sản xuất, tình hình thoát nước, xử l nước thải; thu
gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn sản xuất và chất thải
nguy hại tại làng nghề đá mỹ nghệ Non Nước.
- Khảo sát về khối lượng, thành phần, tính chất chất thải rắn
sản xuất tại làng nghề đá mỹ nghệ Non Nước.
2.2.2. Đánh giá hiện trạng công tác bảo vệ môi trường tại làng
nghề đá mỹ nghệ Non Nước
- Phân tích chất lượng môi trường không khí và tiếng ồn, nước
thải sản xuất tại các cơ sở sản xuất; nước thải sau xử lý tại trạm xử lý
nước thải tập trung của làng nghề; thành phần bùn thải trong nước
thải sản xuất.


7
- Đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường không khí, tiếng
ồn, nước thải tại các cơ sở sản xuất.
- Đánh giá hiện trạng thu gom và xử l nước thải sinh hoạt,
nước thải sản xuất.
- Đánh giá hiện trạng thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải
rắn sinh hoạt, chất thải rắn sản xuất, chất thải nguy hại.
2.2.3. Đề xuất giải pháp nhằm cải thiện công tác bảo vệ môi
trường tại làng nghề đá mỹ nghệ Non Nước
- Giải pháp quản lý:

Vị trí cơ sở cần điều tra theo được chọn ngẫu nhiên, cách đều
theo tuyến đường.
2.3.3. Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong
phòng thí nghiệm
a) Thời gian lấy mẫu: Tiến hành lấy mẫu 03 đợt vào các ngày
24/3/2018, 4/4/2018 và 17/04/2018.
b) Số lượng mẫu mỗi đợt:
- Môi trường không khí: 03 mẫu ở các khu dân cư ung quanh
và 03 mẫu trong khu vực sản xuất.
- Môi trường nước: 01 mẫu nước ngầm, 01 mẫu nước mặt và
05 mẫu nước thải.
c) Vị trí lấy mẫu:
STT

1

2

3

1

Tên
mẫu
Không
khí 1
(KK1)
Không
khí 2
(KK2)

nghệ Quốc Vũ, khu sản
(8h00 xuất 7, lô số 06, đường
11h30)
Quán Khải 10
4/4/2018

Thời tiết

Trời
nắng

Trời
nắng


9
2

3

Không
khí 5
(KK5)
Không
khí 6
(KK6)

1

Nước


Nước
thải 4
(NT4)
Nước
thải 5
(NT5)

Tại cơ sở điêu khắc đá mỹ
nghệ Thanh, Lô sản xuất số
61, đường Trương Gia Mô
Tại cơ sở điêu khắc đá Huy
Hiệu, lô sản xuất 18, đường
Quán Khải 12
Nƣớc ngầm
Nước giếng khoan cơ sở
điêu khác đá mỹ nghệ Huy
Hùng, đường Quán Khải 12
Nƣớc mặt

(8h00 11h30)
17/04/2018
(13h30h-17h)

Trời
nắng

Sông Cổ Cò, cách đường
Mai Đăng Chơn 200m
Nƣớc thải

d) Quy chuẩn so sánh:
- Quy chuẩn so sánh: QCVN 40:2011/BTNMT, QCVN 08MT:2015/BTNMT, QCVN 09-MT:2015/BTNMT.
- Quy chuẩn so sánh: QCVN 05:2013/BTNMT, QCVN 26:
2010/BTNMT.


10
e) Phương pháp đo, phân tích các thông số môi trường:
Chỉ tiêu

Phƣơng pháp phân tích

Không khí
Nhiệt độ

Đo tại hiện trường bằng thiết bị đo

Độ ẩm

Đo tại hiện trường bằng thiết bị đo

Hướng gió

Đo tại hiện trường bằng thiết bị đo

Tốc độ gió

Đo tại hiện trường bằng thiết bị đo

Bụi TSP

(NH4+)

TCVN 5988 - 1995 (ISO 5664 - 1984) - Chất lượng
nước - Xác định amoni - Phương pháp chưng cất và
chuẩn độ

Độ cứng

TCVN 2672 -78 -Nước uống - Phương pháp ác
định độ cứng tổng số

DO

Đo bằng thiết bị tại phòng thí nghiệm


11
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.1. Hiện trạng hoạt động sản xuất Làng nghề đá mỹ nghệ Non
Nước
3.1.1. Hiện trạng Làng nghề:
Hiện nay, làng nghề có gần 500 cơ sở sản xuất với hơn 1.500
lao động tạo ra giá trị sản phẩm hằng năm từ 120 - 130 tỷ đồng, góp
phần đáng kể ổn định kinh tế địa phương. Làng nghề được quy hoạch
tập trung với tổng diện tích 35,5ha với các hạng mục như sau:
- Đất bố trí cho sản xuất đá mỹ nghệ: 7,46 ha.
- Đất trạm xử l nước thải: 0,20 ha.
- Đất cây anh vành đai cách ly: 6,74 ha.
- Đất bãi chứa đá nguyên liệu: 6,68 ha.
- Đất giao thông, vỉa hè, mương thoát nước,…: 8,43 ha.

sử dụng, người ta thường dùng dung dịch HCl có nồng độ khác nhau
để nhúng hay tưới lên đá.
Một số loại sản phẩm khi mài láng được làm bóng bằng dầu 2k
(có tên khoa học là Duxone là chất có thể cháy, tránh tiếp xức với mắt
hoặc hít thở trực tiếp; thành phần gồm: Butyl acetate 30-60%,
polyisocyante alphatic 10%, xylen 5%-10%, ethylbenzene 1% - 5,0%).
d) Các loại sản phẩm tại Làng nghề:
Các sản phẩm tại Làng nghề rất đa dạng và phong phú. Tuy
nhiên, có thể nhóm thành các loại sau: Tượng thú, bàn ghế; non bộ; bia
mộ; tranh non bộ. Trong đó, sản phẩm tượng thú, bàn ghế chiếm phần
lớn.
3.2. Hiện trạng môi trƣờng của Làng nghề đá mỹ nghệ Non Nƣớc
3.2.1. Hiện trạng môi trường không khí
a) Tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường


13
Theo kết quả điều tra thì hầu như các cơ sở sản xuất trong
Làng nghề chưa áp dụng các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm bụi và
tiếng ồn phát sinh trong quá trình sản xuất; Hạ tầng kỹ thuật của
Làng nghề đã được hoàn thiện và trồng vệt cây xanh cách ly theo
quy hoạch giữa Làng nghề với khu dân cư ung quanh và trong Làng
nghề cũng đã thực hiện trồng cây xanh theo quy hoạch.
b) Kết quả phân tích chất lượng môi trường

0C

- Môi trường không khí xung quanh:
30
29.5

Đợt 3

Hình 3.8. Nhiệt độ

KK6


14
4.5

5

m/s

4
2.5

3

2.2

1.8

2

2.3

2.4 2.5

2.9


0.3
0.2
0.14 0.14

0.3
0.24

0.1
0
KK4

Đợt 1

Đợt 2

KK5
Vị trí lấy mẫu
Đợt 3

KK6

QCVN 05:2013/BTNMT

Hình 3.10. Nồng độ bụi lơ lửng


15
100
dBA

Đợt 2

Đợt 3

QCVN 24:2016/BYT

Hình 3.11. Mức ồn
Nhận xét: Qua bảng kết quả phân tích trên cho thấy môi
trường không khí của khu dân cư (khu vực KK1) chưa ô nhiễm bụi,
tiếng ồn; bị ô nhiễm bụi, tiếng ồn tại khu vực KK2 và KK3, cụ thể:
+ Tổng bụi lơ lửng vị trí KK2 (đợt 1) vượt quy chuẩn cho
phép 1,03 lần. Đợt 2, vị trí KK2 vượt quy chuẩn cho phép 1,26 lần.
Đợt 3, vị trí KK2 vượt quy chuẩn cho phép 1,1 lần, vị trí KK3 vượt
quy chuẩn cho phép 1,17 lần.
+ Tiếng ồn tại vị trí KK2 (đợt 1) vượt quy chuẩn cho phép từ
1,06 lần. Đợt 2 giá trị nằm trong quy chuẩn cho phép. Đợt 3, vị trí
KK2 vượt quy chuẩn cho phép 1,05 lần, vị trí KK3 vượt quy chuẩn
cho phép 1,1 lần.
- Hiện trạng môi trường lao động:


16
31

30

29.5

30
0C


Hình 3.12. Nhiệt độ
6

mg/m3

4.1
4

3.4

2.9 3.2 3.1

3.8

1.8 2 1.5

2

2
0
KK4
Đợt 1

Đợt 2

KK5
Vị trí lấy mẫu
Đợt 3


Đợt 1

Đợt 2

KK5
Vị trí lấy mẫu
Đợt 3

KK6
QCVN 24:2016/BYT

Hình 3.14. Tiếng ồn trong môi trường lao động
Nhận xét: Qua kết quả phân tích ở trên cho thấy môi trường
lao động ở Làng nghề đã bị ô nhiễm bụi, tiếng ồn, cụ thể:
+ Tiếng ồn tại các vị trí KK4, KK5, KK6 (đợt 1) vượt qui
chuẩn cho phép từ 1,04-1,2 lần. Đợt 2 vượt quy chuẩn cho phép
1,06-1,19 lần. Đợt 3 vượt quy chuẩn cho phép 1,06 -1,15 lần.
+ Bụi lơ lửng tại các vị trí KK4, KK6 (đợt 1) vượt quy chuẩn
cho phép 1,45-1,7 lần. Đợt 2 vượt qui chuẩn cho phép 1,6 - 2,05 lần.
Đợt 3 vượt quy chuẩn cho phép 1,55 - 1,9 lần.
c) Những vấn đề còn tồn tại gây ảnh hưởng xấu đến môi trường
- Các cơ sở sản xuất chưa áp dụng các giải pháp thu gom, xử lý
bụi và tiếng ồn; chưa ây dựng nhà ưởng sản xuất theo đúng quy
định.
- Cây xanh phát triển chưa đảm bảo.
3.2.2. Hiện trạng môi trường nước
3.2.2.1. Tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường
a) Nước thải sản xuất:



Qtb(8h))

STT

Thông số

Đơn vị

Kết quả

1

pH

-

4-7,2

2

TSS

mg/l

800 - 2200

3

Độ đục


26.6

Ngày 24/3/2018

Hình 3.19. Nhiệt độ nước sông Cổ Cò
9

10
7.3

6.9

7.5

5

5.5

0
Ngày 24/3/2018
Ngày 4/4/2018
Ngày 17/04/2018
pH
QCVN 08-MT:2015/ BTNMT (cột B1)
QCVN 08-MT:2015/ BTNMT (cột B1)

Hình 3.20. Nồng độ pH

mg/l


20
55
50
45
40
35

50

46.5
42

Ngày 24/3/2018

Ngày 4/4/2018
Ngày lấy mẫu

50

Ngày 17/04/2018

QCVN 08-MT:2015/ BTNMT (cột B1)

TSS

mg/l

Hình 3.22. Nồng độ TSS
40
30

mg/l

34

35
30

0
Ngày 24/3/2018

COD

Ngày 4/4/2018
Ngày lấy mẫu

Ngày 17/04/2018

QCVN 08-MT:2015/ BTNMT (cột B1)

Hình 3.24. Nồng độ COD


21
Nhận xét: Qua kết quả phân tích, đo đạc thì các thông số pH,
TSS nằm trong giới hạn cho phép, còn các thông số DO, BOD5 và
COD vượt quy chuẩn cho phép, cụ thể:
+ DO đợt 1: 1,28 lần; đợt 2 vượt quy chuẩn 3,33 lần; đợt 3
vượt quy chuẩn 4 lần.
+ BOD5 đợt 1 vượt quy chuẩn 1,33 lần; đợt 2 vượt quy chuẩn
2 lần, đợt 3 vượt quy chuẩn 1,66 lần.


7.3

8.5

5

7.3
5.5

0
Ngày 24/4/2018

Ngày 4/4/2018
Ngày lấy mẫu

pH
QCVN 09-MT:2015/ BTNMT

Ngày 17/04/2018

QCVN 09-MT:2015/ BTNMT

Hình 3.26. Nồng độ pH


22
600
mg/l


mg/l

8.5
8

8.2
7.5

7.5

7
Ngày 24/4/2018

Ngày 4/4/2018
Ngày lấy mẫu

Ngày 17/04/2018

mg/l

Hình 3.28. Nồng độ SS
3
2.5
2
1.5
1
0.5
0

2.8

22.2
22
21.8
21.6
21.4

23 23

22 22

22

NT1

NT2
Vị trí lấy mẫu

Ngày 24/3/2018

Ngày 4/4/2018

23

23

22

NT3

Ngày 17/04/2018


Hình 3.31. Nồng độ pH



Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status