GA tuần 8 lớp 4 - Pdf 62

GIAO AN TUAN 8 LễP 4A6
NAấM HOẽC 2009 2010
Trang 1
Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2009
MÔN: THỂ DỤC
BÀI 15
QUAY SAU, ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI
TRÒ CHƠI ‘ NÉM TRÚNG ĐÍCH’
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Thực hiện động tác quay sau cơ bản đúng.
- Thực hiện cơ bản đúng đi đều vòng phải, vòng trái – đứng lại và giữ được
khoảng cách các hàng khi đi.
- Biết cách chơi và tham gia được trò chơi.
II.ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
-Đòa điểm: sân trường sạch sẽ.
-Phương tiện: còi, bóng ném.
III.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH
1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút.
Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn
chỉnh trang phục tập luyện.
Trò chơi: Trò chơi tự chọn.
Ôn động tác quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái,
GV điều khiển lớp tập 1-2 phút.
2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút.
a. Đội hình đội ngũ:
Nội dung: Kiểm tra Tổ chức và phương pháp kiểm tra:
Cách đánh giá: Đánh giá theo mức độ thực hiện động
tác của từng HS. (Hoàn thành, Hoàn thành tốt và chưa
hoàn thành)
b. Trò chơi vận động

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh học bài học trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra hai nhóm HS phân vai đọc và trả lời câu hỏi “ Ở
Vương quốc Tương Lai “
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS
a. Giới thiệu bài: Nếu chúng mình có phép lạ.
b. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài.
Luyện đọc:
HS nối tiếp nhau đọc các khổ thơ của bài, chú ý
ngắt nhòp thơ.
- GV đọc diễn cảm bài thơ : giọng hồn nhiên, tươi
vui. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện sự hồn
nhiên, tươi vui…
Tìm hiểu bài:
Câu thơ nào được lập lại nhiều lần trong bài?
Việc lặp lại nhiều lần nói lên điều gì?
Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ.
Những điều ước ấy là gì ?
Nhận xét về ước mơ của các bạn nhỏ trong
bài thơ? ( Những ước mơ lớn, những ước mơ cao
đẹp: cuộc sống no đủ, được làm việc, không còn
thiên tai, thế giới hoà bình.)
Em thích ước mơ nào trong bài ? Vì sao ?
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
- HS luyện đọc theo cặp.

TIẾT 36: LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU :
- Tính được tổng của 3 số , vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách
thuận tiện nhất.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ: u cầu HS nêu tính chất kết hợp của phép cộng ( Cho ví dụ ).
2.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài 1:
HS làm vào bảng lớp ,vở .

Bài 2: HS tính bằng cách thuận
tiện nhất.
Lưu ý HS vận dụng tính chất giao
hốn và kết hợp để thực hiện phép
tính.
Bài 4: HS đọc đề . GV tóm tắt đề
tốn.
3.Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Làm trong VBT.
26 387 54 293
+
14 075 + 61 934
9 210 7 652
50 122 123 879
96 +78 + 4 = (96 + 4) + 78 = 100 + 78= 100.
789 + 285 + 15 = 789 + (285 + 15)
= 789 + 300 = 1089.

thành 3 câu chuyện
-Hãy kể tên một số bệnh em đã mắc?
-Khi bò bệnh đó em thấy thế nào?
-Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu
không bình thường em nên làm gì? Tại sao?
*Kết luận:
Yêu cầu hs đọc mục “Bạn cần biết”
Hoạt động 2:Trò chơi “Mẹ ơi! Con sốt..”
Cho các nhóm thảo luận để sắm vai các tình
huống khi bản thân bò bệnh.
-Nhận xét chung.
-Xếp hình kể chuyện trong nhóm.
Đại diện các nhóm kể lần lượt.
- Hình 1, 2,9 thể hiện Hùng lúc
đang khoẻ
- Hình 3, 7,8 thể hiện lúc Hùng bị
bệnh.
- Hình 1, 5, 6 thể hiện lúc Hùng
được khám bệnh.
-Các nhóm thảo luận đưa ra các
tình huống sắm vai như:bò đau
bụng, bò nhức đầu, bò khó chòu
buồn nôn…Các nhóm thống nhất
trong nhóm về lời thoại, cách
diễn…
-Các nhóm trình bày..
-Ý kiến nhóm khác về nội dung,
cách ứng xử tình huống.
3.Củng cố:
-Khi em cảm thấy không khoẻ thì em nên làm việc gì trước tiên?

cách ứng xử nào hay hơn không ? Vì sao ?
+ Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như
vậy?
• Kết luận về cách ứng xử phù hợp
trong mỗi tình huống.
- Làm bài tập .
- Cả lớp trao đổi , nhận xét .
=> Kết luận : Các việc làm (a) , (b) ,
(g) , (h) , (k) là tiết kiệm tiền của .
Các việc làm (c) , (d) , (đ) , (e) , (i)
là lãng phí tiền của .
- Các nhóm thảo luận và thảo luận
đóng vai.
- Vài nhóm đóng vai.
- HS trả lời.
3. Củng cố – dặn dò:
- 1 , 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK
Trang 6
BVMT: Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở , đồ dùng, điện , nước,...trong cuộc
sống hằng ngày cũng là một biện pháp BVMT và tài nguyên thiên nhiên.
Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2009
Môn: Mó thuật
BÀI 8: TẬP NẶN TẠO DÁNG HOẶC XÉ DÁN CON VẬT QUEN THUỘC
Cô Tuyền dạy
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 15 : CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI , TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Nắm được quy tắc viết tên người, tên đòa lí nước ngoài ( ND Ghi nhớ )
- Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng những tên người, tên đòa lí nước
ngoài phổ biến, quen thuộc . ( BT1,2 mục III )

trên có gạch nối .
- Đọc đề bài
- Viết giống như tên riêng
Trang 7
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
nước ngoài sau đây có gì đặc biệt
- Tên người : Thích Ca Mâu Ni, Khổng Tử, Bạch
Cư Dò
- Tên đòa lí : Hy Mã Lạp Sơn, Luân Đôn , Bắc
Kinh, Th Điển
c – Hoạt động 3 : Phần ghi nhớ
d – Hoạt dộng 4 : Luyện tập
Bài tập 1 : Chép lại cho đúng tên riêng trong
đoạn văn
Bài tập 2 : Viết lại cho đúng quy tắc
GV và tập thể lớp nhận xét
viết hoa
Bài tập 3 : ( Trò chơi du lòch)
- Giáo viên chuẩn bò 10 lá thăm theo mẫu sau
Tên nước Tên thủ đô
…………………............
..
n Độ
………………………………
….............
Thái Lan
……………………………….
.
Mát-xcơ-va
……………………………...

- Ai viết đúng ,viết nhanh là
thắng.
3- Củng cố – dặn dò :
-Về nhà học thuộc ghi nhớ
- Chuẩn bò : Dấu ngoặc kép.
TỐN
TIẾT 37: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG
VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐĨ
I - MỤC TIÊU :
- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó .
- Bước đầu biết giải tốn liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Trang 8
1.Bài cũ: Luyện tập
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà (VBT)
2-Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
Hoạt động1: Hướng dẫn HS tìm hai số
khi biết tổng & hiệu của hai số đó.
GV yêu cầu HS đọc đề toán.
GV đặt câu hỏi để HS nêu: đề bài cho biết
gì? Đề bài hỏi gì? GV vẽ tóm tắt
lên bảng.
Hai số này có bằng nhau không? Vì sao
em biết?
a.Tìm hiểu cách giải thứ nhất:
Nếu bớt 10 ở số lớn thì tổng như thế nào?
(GV vừa nói vừa lấy tấm bìa che bớt
đoạn dư ở số lớn)

Bước 2: số lớn = tổng – số bé (hoặc:
số bé + hiệu)
Hai lần tuổi con là: 58 -38 = 20 (tuổi)
Tuổi con là : 20 : 2= 10 (tuổi)
Tuổi bố là : 10+38 =48 (tuổi)
Đáp số : Con : 10 tuổi ; Bố : 48 tuổi.
Hai lần HS gái là : 28-4=24 (HS )
Số HS gái là : 24:2=12 (HS)
Số HS trai là : 12+ 4 = 16 (HS)
ĐS: 12 HS gái
16 HS trai
Trang 9
Môn: Anh văn
Giáo viên bộ môn dạy
LỊCH SỬ
BÀI 6: ÔN TẬP
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Nắm được tên các giai đoạn lòch sử đã học từ bài 1 đến bài 5 :
+ Khoảng năm 700 TCN đến năm 179 TCN : Buổi đầu dựng nước và giữ nước.
+ Năm 179 TCN đến năm 938 : Hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập.
- Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về:
+ Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang.
+ Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghóa Hai Bà Trưng.
+ Diễn biến và ý nghóa của chiến thắng Bạch Đằng.
II: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Băng và trục thời gian
- Một số tranh , ảnh , bản đồ .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1.Bài cũ:
- HS thuật lại diễn biến của trận đánh trên sông Bạch Đằng.


Nhờ tải bản gốc
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status