giao an lop 4 tuan 6 ca ngay - Pdf 62

Trờng Tiểu học Hải Lựu Giáo án lớp 4
Tuần 6
Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2010
Tập đọc
Nỗi dằn vặt của an - đrây - ca
I. Mục tiêu:
- Đọc trơn toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, xúc
động, thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An - đrây - ca trớc cái chết của ông. Đọc phân
biệt lời nhân vật với lời ngời kể.
- Hiểu ý nghĩa của các từ trong bài.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca thể hiện tình cảm
yêu thơng và ý thức trách nhiệm với ngời thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với
lỗi lầm của bản thân.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh họa bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 2 - 3 HS đọc thuộc lòng
bài thơ Gà Trống và Cáo.
- Nhận xét về tính cách 2 nhân vật Gà
Trống và Cáo.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. GV đọc diễn cảm toàn bài:
b. Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1 (từ đầu
đến mang về nhà):
- GV gọi 1 vài em đọc đoạn 1 kết hợp
quan sát tranh và sửa lỗi phát âm cho HS.
HS: 1 - 2 em đọc đoạn 1.

- 1 vài em đọc lại cả đoạn.
- Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Chuyện gì xảy ra khi An - đrây - ca
mang thuốc về nhà?
HS: An - đrây - ca hoảng hốt khi thấy mẹ
khóc nấc lên vì ông đã qua đời.
An - đrây - ca tự dằn vặt mình nh thế
nào?
HS: Oà khóc khi thấy ông đã qua đời.
Bạn cho rằng chỉ vì mình mải chơi quên
mua thuốc về chậm mà ông chết. An -
đrây - ca kể hết mọi chuyện cho mẹ
nghe. Mẹ an ủi bảo An - đrây - ca không
có lỗi ... dằn vặt mình.
Câu chuyện cho thấy An - đrây - ca là 1
cậu bé nh thế nào?
HS: .... Rất yêu thơng ông, không tha thứ
cho mình vì ông sắp chết mà còn mải
chơi bóng, mang thuốc về nhà muộn.
An - đrây - ca rất có ý thức trách nhiệm,
trung thực và nghiêm khắc với nỗi lòng
của bản thân.
- GV hớng dẫn HS tìm và đọc 1 đoạn
diễn cảm.
HS: Luyện đọc diễn cảm theo vai.
- Thi giữa các nhóm.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, đọc lại bài và xem trớc bài sau.
______________________________

a) Tháng 7 có 18 ngày ma
b) Tháng 8 có 15 ngày ma
Tháng 9 có 3 ngày ma.
Số ngày ma tháng 8 nhiều hơn tháng 9 là:
15 - 3 = 12 (ngày)
c) Số ngày ma trung bình của mỗi tháng
là:
(18 + 15 + 3) : 3 = 12 (ngày)
+ Bài 3:
- GV treo bảng phụ cho HS quan sát.
HS: Nêu đầu bài dựa vào quan sát biểu đồ
trên bảng.
- GV nhận xét và sửa chữa nếu cần.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và làm các bài tập còn lại ở vở bài tập.
- Chuẩn bị bài giờ sau học.
___________________________
Buổi chiều:
chính tả
ngời viết truyện thật thà
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng truyện ngắn Ngời viết truyện thật
thà.
- Biết tự phát hiện lỗi và sửa lỗi trong bài chính tả.
- Tìm và viết đúng chính tả các từ láy có tiếng chứa âm đầu s/x hoặc có thanh
hỏi, ngã.
II. Đồ dùng dạy - học:
Sổ tay chính tả, 1 vài tờ phiếu khổ to...
III. Các hoạt động dạy - học:

- GV phát riêng cho 1 số HS phiếu to để
làm ra phiếu.
HS: Lên bảng dán phiếu.
- Cả lớp nhận xét.
- GV chấm 7 đến 10 bài.
+ Bài 3a: HS: Nêu yêu cầu bài tập.
- 1 em đọc lại yêu cầu, cả lớp theo dõi.
- 1 em nhắc lại kiến thức về từ láy.
- GV chỉ vào mẫu, giải thích cho HS hiểu.
HS: Làm bài vào vở.
VD: suôn sẻ, xôn xao là các từ láy có
chứa âm đầu lặp lại nhau.
- GV nhận xét, sửa chữa cho HS.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập.
_____________________
Toán (Bổ sung)
Luyện tập
I. Mục tiêu.
- Giúp HS rèn kỹ năng đọc, phân tích và xử lý số liệu trên 2 loại biểu đồ.
- Thực hành lập biểu đồ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở BT Toán nâng cao 4.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ.
C. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu:

(12 + 13 + 14) : 3 = 13 (chiếc)
ĐS: 13 nhãn vở.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học
- Nhắc nhở hs đọc trớc bài.
Tiếng việt (bổ sung)
Luyện viết bài 6
I. Mục tiêu
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài viết.
- Làm đúng các bài tập chính tả.
- Rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ, Vở Luyện viết chữ đẹp lớp 4.
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Tổ chức.
B. Kiểm tra bài cũ.
C. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Dạy bài mới:
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Hớng dẫn HS nghe- viết.
- GV đọc mẫu một lợt.
- GV nhắc các em chú ý các từ ngữ dễ
viết sai, những từ ngữ đợc chú thích, trả
lời các câu hỏi: Bài tập đọc cho ta hiểu
thêm điều gì?
- GV nhắc HS ghi tên bài vào giữa
dòng. Trình bày sao cho đẹp, đúng với
thể loại.

2. Phần nhận xét:
+ Bài 1: HS: 1 em đọc yêu cầu của bài tập, cả lớp
đọc thầm, trao đổi theo cặp.
- GV dán 2 tờ phiếu lên bảng. HS: 2 em lên bảng làm bài.
HS: Làm bài vào vở.
- GV chốt lại lời giải đúng:
a) Sông
b) Cửu Long
c) Vua
d) Lê Lợi
+ Bài 2: HS: 1 em đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc
thầm, so sánh sự khác nhau giữa nghĩa
của các từ (sông Cửu Long vua
Lê Lợi), trả lời câu hỏi:
- GV dùng phiếu ghi lời giải:
a) Sông: Tên chung để chỉ những dòng
nớc chảy tơng đối lớn.
b) Cửu Long: Tên riêng 1 dòng sông.
c) Vua: Tên chung chỉ ngời đứng đầu
nhà nớc phong kiến.
d) Lê Lợi: Tên riêng của 1 vị vua.
Kết luận: - Những tên chung của 1 loại
6 GV: Đào Thị Ngọc Quế
Trờng Tiểu học Hải Lựu Giáo án lớp 4
sự vật nh sông, vua đợc gọi là danh từ
chung.
- Những tên riêng của 1 loại sự
vật nhất định nh Cửu Long, Lê Lợi gọi là
danh từ riêng.
+ Bài 3: HS: Đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, so

GV gọi HS lên bảng chữa bài tập.
B. Dạy bài mới
1. Hớng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: HS: Đọc yêu cầu bài tập, tự làm rồi chữa
bài.
- GV củng cố cho HS về số liền trớc, số
liền sau.
+ Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu, 1 em lên bảng làm, dới
lớp làm vào vở.
- GV cùng cả lớp nhận xét và chốt lại lời
giải đúng:
7 GV: Đào Thị Ngọc Quế
Trờng Tiểu học Hải Lựu Giáo án lớp 4
a) 4 7 5 9 3 6 > 4 7 5 8 3 6
b) 9 0 3 8 7 6 < 9 1 3 0 0 0
c) 5 tấn 175 kg > 5075 kg
d) 2 tấn 750 kg = 2750 kg
+ Bài 3: HS: Quan sát biểu đồ để viết tiếp vào chỗ
chấm.
GV gọi HS quan sát biểu đồ viết tiếp vào
chỗ chấm.
a) Khối 3 có 3 lớp là 3ê, 3B, 3C.
b) Lớp 3ê có 18 HS giỏi toán.
- Lớp 3B có 27 HS giỏi toán.
- Lớp 3C có 21 HS giỏi toán.
c) Trong khối lớp 3 thì lớp 3B có nhiều
HS giỏi toán nhất, lớp 3ê có ít HS giỏi
toán nhất.
d) Trung bình mỗi lớp 3 có 22 HS giỏi

a. HĐ1: Tìm hiểu các cách bảo quản
8 GV: Đào Thị Ngọc Quế
Trờng Tiểu học Hải Lựu Giáo án lớp 4
thức ăn:
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
+ Bớc 1: GV hớng dẫn HS quan sát các
hình trang 24, 25 SGK và trả lời câu hỏi.
HS: Quan sát hình trang 24, 25 SGK.
- Chỉ ra và nói những cách bảo quản thức
ăn trong từng hình.
- Kết quả làm việc của nhóm ghi vào
mẫu.
+ Bớc 2: Gọi đại diện nhóm trình bày tr-
ớc lớp.
Hình Cách bảo quản
1 Phơi khô
2 Đóng hộp
3 Ướp lạnh
4 Ướp lạnh
5 Làm mắm
6 Làm mứt (cô đặc với đờng)
7 Ướp muối (cà muối)
b. HĐ2: Tìm hiểu cơ sở khoa học của
các cách bảo quản thức ăn:
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
+ Bớc 1: GV giảng (SGV).
+ Bớc 2: Nêu câu hỏi: HS: Thảo luận theo câu hỏi.
Nguyên tắc chung của việc bảo quản

- Về nhà học bài.
9 GV: Đào Thị Ngọc Quế
Trờng Tiểu học Hải Lựu Giáo án lớp 4
Buổi chiều:
Kể CHUYệN
Kể CHUYệN Đã NGHE, Đã ĐọC
I. Yêu cầu
- Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể lại đợc câu chuyện đã nghe, đã đọc, nói
về lòng tự trọng.
- Hiểu đợc ý nghĩa, nội dung những câu chuyện bạn kể.
- Giáo dục HS luôn có lòng trung thực và tự trọng.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp viết sẵn đề bài.
- GV và HS chuẩn bị những câu chuyện, tập truyện ngắn nói về lòng tự trọng.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS kể lại câu chuyện về tính trung
thực và nêu ý nghĩa của truyện.
- Nhận xét và cho điểm HS .
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Kiểm tra việc chuẩn bị truyện của HS
- 3 HS kể chuyện và nêu ý nghĩa.
- Tổ trởng báo cáo việc chuẩn bị của các
bạn.
2. Hớng dẫn kể chuyện
* Tìm hiểu đề bài:
- Gọi HS đọc đề bài và phân tích đề.
- GV gạch chân những từ ngữ quan

* Truyện kể về cậu bé Nen-li trong câu
truyện buổi học thể dục ...
- HS nêu
- 2 HS đọc thành tiếng.
10 GV: Đào Thị Ngọc Quế
Trờng Tiểu học Hải Lựu Giáo án lớp 4
* Kể chuyện trong nhóm:
- Chia nhóm 4 HS. Y/c HS kể lại theo
đúng trình tự ở mục 3 và HS nào cũng
đợc tham gia kể câu chuyện của mình.
* Thi kể chuyện:
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện.
- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu
chí đã nêu.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Bình chọn: Bạn có câu chuyện hay
nhất. Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Khuyến khích HS nên đọc truyện.
- Dặn HS về nhà kể những câu truyện
mà em nghe các bạn kể cho ngời thân
nghe và chuẩn bị tiết sau.
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dới cùng kể
chuyện, nhận xét, bổ sung cho nhau.
- HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi lại
bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn để tạo
không khí hào hứng, sôi nổi trong lớp.
- Nhận xét bạn kể.
________________________

Luyện tập về biểu thức chứa 1 chữ.
- Gọi 1 số hs lên trình bày.
- Chữa bài, nx cho hs.
- 4 hs lên bảng, dới lớp hs làm bài vào
VBT.
11 GV: Đào Thị Ngọc Quế


Nhờ tải bản gốc
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status