Giáo án tuần 14 - lớp 4 - CKT - Pdf 60

Tuần 13:
Thø 2 ngµy 23 th¸ng11 n¨m 2009
TẬP ĐỌC :

NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ
SAO
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng tên riêng nứơc ngoài :(Xi-ôn-cốp-xki). Biết đọc phân biệt lời nhân
vật và lời dẫn câu chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vó đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì,
bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ trong SGK.
Tranh ảnh về kinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ.
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc bài Vẽ trứng, trả lời
câu hỏi về nội dung bài.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hướng dẫn luyện đọc :
- Đọc từng đoạn.
- Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi
phát âm nếu HS mắc lỗi. Chú ý đọc
đúng các câu hỏi
- Yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích
- GV giới thiệu tranh ảnh về kinh khí
cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ.
- Gọi HS đọc lại bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài.

+ Ông kiên trì thực hiện mơ ước của
mình như thế nào?
+ §iỊu kiƯn chÝnh gióp Xi- «n - cèp-xki
thµnh c«ng lµ g×?
+ §o¹n 2 cho em biÕt ®iỊu g×?
+ Em hãy đặt tên khác cho truyện.
- Nội dung bài nói lên điều gì?
Hướng dẫn HS đọc diễn cảm :
- Yêu cầu HS đọc bài. GV hướng dẫn
HS đọc giọng trang trọng,cảm hứng ca
ngợi, khâm phục.
- Nêu giọng đọc của bài?
- GV đọc diễn cảm đoạn 1.
- Nêu từ cần nhấn giọng?

- Yêu cầu HS đọc luyện đọc đoạn 1,
GV theo dõi, uốn nắn.
+ §äc theo nhãm ®«i.
- Thi đọc diễn cảm.
+ Qu¶ bãng kh«ng cã c¸nh mµ vÉn bay
®ỵc.
+Kham khổ để dành dụm tiền mua
sách vở và dụng cụ thí nghiệm. …kiên
trì nghiên cứu và thiết kế thành công
tên lửa nhiều tầng, trở thành phương
tiện bay tới các vì sao.
- Cã íc m¬ ®Đp vµ qut t©m thùc hiƯn -
íc m¬.
+ HS thảo luận và đặt tên
- Nội dung: Ca ngợi nhà khoa học vó

HĐ1: Phép nhân 27 × 11 (trường hợp
tổng hai chữ số bé hơn 10).
- GV viết lên bảng phép tính 27 × 11.
Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện
phép tính trên.
- Em có nhận xét gì về hai tích riêng
của phép nhân trên?
- Hãy nêu rõ bước thực hiện cộng hai
tích riêng của phép nhân 27 × 11.
- Như vậy, khi cộng hai tích riêng của
phép nhân 27 × 11 với nhau ta chỉ cần
cộng hai chữ số của 27 (2 + 7 = 9) rồi
viết 9 vào giữa hai chữ số của số 27.
- Em có nhận xét gì về kết quả của
phép nhân 27 × 11 = 297 so với số 27.
các chữ số giống nhau và khác nhau ở
điểm nào?
- Yêu cầu HS nhân nhẩm 41 × 11.
- GV nhận xét và nêu vần đề: các số
27, 41, . . . đều có tổng hai chữ số nhỏ
hơn 10, vậy với trường hợp tổng của
- 3 HS lên bảng mỗi em thực hiện một
phép tính, cả lớp làm vở nháp theo ba
dãy.
- Lắng nghe.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào nháp.
- Hai tích riêng của phép nhân 27 × 11
đều bằng 27.
- HS nêu

Bài 1: Làm vào vở nháp.
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả
vào vở nháp, khi chữa bài GV gọi một
vài HS nêu cách nhẩm của phần 3.
Bài: Làm vào vở.
- Yêu cầu HS tự làm bài, nhắc HS
thực hiện nhân nhẩm để tìm kết quả,
không được đặt tính.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: Làm vào vở.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS nhân nhẩm và nêu cách tính
nhẩm của mình (có thể đúng hoặc
sai).
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào nháp.
- Hai tích riêng của phép nhân 48 ×
11 đều bằng48.
- HS nêu.
- HS lần lượt nêu trước lớp.
- HS nhẩm và nêu cách nhẩm trước
lớp.
- Làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm
tra bài của nhau.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
vở.
a, 34 x 11 = 374 11 x 95 = 1045
b, 11 x 78 = 858 82 x 11 = 902
- (Dành cho HS khá,giỏi)

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS
trả lời 2 câu hỏi cuối bài 10 .
2. Bài mới:
Giới thiệu bài:
HĐ1: Lý Thường Kiệt chủ động tấn
công quân xâm lược Tống.
- GV yêu cầu HS đọc SGK từ năm
1072 … rồi rút về nước
- Khi biết quân Tống đang xúc tiến
việc chuẩn bò xâm lược nước ta lần
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Cả lớp đọc thầm bài.
- Lý Thường Kiệt đã chủ trương “
ngồi yên đợi giặc không bằng đem
thứ hai, Lý Thường Kiệt có chủ
trương gì ?
- Ông đã thực hiện chủ trương đó như
thế nào ?
-Theo em, việc Lý Thường Kiệt chủ
động cho quân sang đánh Tống có tác
dụng gì ?
HĐ2: Trận chiến trên sông Như
Nguyệt.
- GV treo lược đồ kháng chiến, sau đó
trình bày diễn biến trước lớp.
- GV hỏi lại HS để các em nhớ và xây
dựng các ý chính của diễn biến kháng

- HS theo dõi
- Suy nghó và trả lời câu hỏi của GV :
- Xây dựng phòng tuyến trên sông
Như Nguyệt.
Trận Như Nguyệt ta đại thắng.
-HS làm việc theo cặp.
-1 HS trình bày, HS khác theo dõi, bổ
sung ý kiến.
- Cả lớp đọc thầm ở SGK.
HĐ3: Kết quả của cuộc kháng chiến
và nguyên nhân thắng lợi.
- GV yêu cầu HS đọc SGK từ sau hơn
3 tháng… Nền độc lập của nước ta
được giữ vững.
- Em hãy trình bày kết quả của cuộc
kháng chiến chống quân Tống xâm
lược lần thứ hai.
- Theo em, vì sao nhân dân ta có thể
giành được chiến thắng vẻ vang ấy?
-Một số HS phát biểu ý kiến, các HS
khác bổ sung cho đủ ý : Quân Tống
chết quá nửa và phải rút về nước, nền
độc lập của nước Đại Việt được giữ
vững.
-HS trao đổi với nhau và trả lời.
3. Củng cố, dặn dò: GV giới thiệu bài thơ Nam Quốc sơn hà, sau đó HS đọc
diễn cảm bài thơ này.
- GV hỏi : Em có suy nghó gì về bài thơ.( Bài thơ chính tiếng của núi sông
nước Việt vang lên cổ vũ tinh thần đấu tranh của người Việt trước kẻ thù và
nhấn chìm quân cướp nước để mãi mãi giữ vẹn toàn bờ cõi nước Nam ta.)

cần phải quan tâm, chăm sóc ông bà,
cha mẹ, nhất là khi ông bà già yếu,
ốm đau.
HĐ2: Em sẽ làm gì ?
* Làm việc theo nhóm 4
+ Phát cho các nhóm giấy bút
+ Yêu cầu HS lần lượt ghi lại các việc
em đã làm và sẽ làm để thể hiện lòng
hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
+ Yêu cầu các nhóm dán tờ giấy ghi
kết quả làm việc lên bảng
+ HS giải thích một số công việc.
+ Kết luận: Cô mong các em sẽ làm
đúng những điều dự đònh và là một
người con hiếu thảo.
HĐ3: Kể chuyện tấm gương hiếu
thảo.
* HS làm việc theo nhóm 4.
+ Phát cho HS giấy bút.
+ Yêu cầu các nhóm viết ra những
câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao, nói
về công lao của ông bà, cha mẹ và sự
hiếu thảo của con cháu.
- Kết luận: Ông bà, cha mẹ đã có
công lao sinh thành, nuôi dạy chúng
ta nên người. Con cháu phải có bổn
phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
- Các nhóm thảo luận chuẩn bò đóng
vai
- Các nhóm lên đóng vai

- GV nhận xét tiết học.
Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2009
CHÍNH TẢ:
( Nghe – viết ): NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. MỤC TIÊU :
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng BT(2) a/b,hoặc BT(3)a/b,BTCT.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giấy khổ lớn viết sẵn nội dung bài tập 2.
Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh lên bảng viết, cả lớp
viết vào bảng con : vườn tược, vay
mượn, mương nước, thònh vượng.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hướng dẫn HS nghe - viết:
- GV đọc một lần đoạn viết.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn viết.
+ Đoạn văn gồm mấy câu?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần
viết hoa?
- Hướng dẫn HS luyện viết từ ngữ khó
: Xi-ôn-cốp-xki, nhảy, rủi ro, non nớt.
- GV đọc bài cho HS viết.
- 2 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết
vào bảng con : vườn tược, vay mượn,

sửa những lỗi viết sai bên lề.
- Theo dõi để rút kinh nghiệm cho bài
viết sau.
- 1 em đọc đề bài, cảø lớp đọc thầm.
- Tìm các tính từ có hai tiếng đều bắt
đầu bằng l, n.
- Các nhóm nhận bảng giấy thảo luận
và tìm kết quả. Đại diện các nhóm
treo bảng và trình bày bài làm của
nhóm mình.
- Một số em đọc bài làm của nhóm
mình, HS cả lớp nhận xét kết quả bài
làm của nhóm bạn.
- 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng
im hoặc iêm
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào vở.
- Một số em đọc bài làm của mình.
Cả lớp theo dõi, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc những HS viết sai lỗi trong bài viết về nhà viết lại mỗi lỗi hai dòng.
- GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS viết chính tả đúng.
TOÁN:
NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách nhân với số có ba chữ số.
- Tính được giá trò của biểu thức.
II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên Học sinh

• 164 gọi là tích riêng thứ ba. Tích
riêng thứ ba được viết lùi sang bên
trái hai cộ ví nó là 164 trăm, nếu
viết đầy đủ phải là 16400.
- GV yêu yêu cầu HS đặt tính và
- 2 HS lên bảng tính giá trò của các biểu
thức bằng cách thuận tiện, cả lớp làm
vào vở nháp.
- Lắng nghe.
- HS tính
164 x 123= 164 x 100 + 164 x 20+ 164
x3
= 16400 + 3280 + 492
164 × 123 = 20172.
- Theo dõi.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào nháp.
- HS đặt tính lại theo hướng dẫn, nếu
sai.
- HS theo dõi GV thực hiện phép nhân.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
×
thực hiện lại phép nhân 164 × 123.
- GV yêu cầu HS nêu lại từng bước
nhân. Luyện tập:
Bài 1:Làm vào vở nháp.
- Bài tập yêu cầu chúng ta là gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- HS nêu cách tính của từng phép
tính.

a × b 34060 82002 34453
- Tính diện tích của mảnh vườn hình
vuông có cạnh dài 125 m.
-Trả lời.
- 1 HS làm bài vào bảng giấy, cả lớp
làm bài vào vở.
Bài giải
Diện tích của mảnh vườn hình vuông
là:
125 x 125 = 15 625 (m
2
)
Đáp số : 15 625 m
2
3. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà luyện tập thêm về phép nhân
- Chuẩn bò bài: Nhân với số có ba chữ số tiếp theo.
- Nhận xét tiết học.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU :
MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ - NGHỊ LỰC
I. MỤC TIÊU:
- Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí,nghò lực của con người;bước đầu biết tìm
từ(BT1),đặt câu (BT2),viết đoạn văn ngắn(BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng
vào chủ điểm đang học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. Giấy khổ to
và bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng tìm những từ ngữ

- Dán phiếu.
a) qut chÝ, qut t©m, bỊn gan, bỊn
chÝ, bỊn chÝ, kiªn nh·n, kiªn cêng,..
b) khã kh¨n, gian khỉ, gian nan , gian
lao, gian tru©n, vÊt v¶,...
- Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa
có.
- Đọc thầm lại các từ vừa tìm được.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.
- HS tự làm bài vào vở nháp.
- HS đặt câu
-Nhận xét
- Đối với từ thuộc nhóm b GV tiến
hành tượng tự như nhóm a.
Bài 3 Hoạt động cá nhân, làm vào vở.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Đoạn văn yêu cầu viết về nội dung
gì?
+ Bằng cách nào em biết được người
đó.
- Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành
ngữ đã học hoặc đã biết có nội dung
Có chí thì nên.
- Yêu cầu HS tự làm bài, GV nhắc HS
để viết đoạn văn hay các em có thể
sử dụng các câu tục ngữ, thành ngữ
vào đoạn mở đoạn hay kết đoạn.
- Gọi HS trình bày đoạn văn. GV
nhận xét, sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho

- Em hãy nêu vai trò của nước đối với
đời sống của người, động vật và thực
vật?
2. Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ1: Làm thí nghiệm: nước sạch,
nước bò ô nhiễm
* HS tiến hành làm thí nghiệm :
+ Đề nghò các nhóm trưởng báo cáo
việc chuẩn bò của nhóm mình.
+ 1 HS đọc to trước lớp thí nghiệm.
+ GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó
khăn.
+ Gọi 2 nhóm lên trình bày, các nhóm
khác bổ sung. GV chia bảng thành 2
cột và ghi nhanh những ý kiến của các
nhóm.
+ Nhận xét, tuyên dương ý kiến của
các nhóm.
- Chuyển: Qua thí nghiệm chứng tỏ
nước sông hay hồ, ao, hoặc nước đã sử
dụng thường bẩn, có nhiều tạp chất
như cát, đất, bụi … nhưng ở sông (hồ,
ao) còn có những thực vật hoặc sinh
vật nào sống?
+ Đó là những thực vật, sinh vật mà
bằng mắt thường chúng ta có thể nhìn
thấy. Với chiếc kính lúp này chúng ta
sẽ biết được những điều lạ ở nước
- Tiến hành hoạt động trong nhóm.
+ Các nhóm trưởng báo cáo, các


Nhờ tải bản gốc
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status