Tuần 13 Lớp 5 - Pdf 59

NGÀY MÔN BÀI
Thứ 2
28.11
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Lịch sử
Vườn chim
Luyện tập
Tôn trọng phụ nữ
“Thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu
mất nước”
Thứ 3
29.11
L.từ và
câu
Toán
Khoa học
Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường
Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000…
Nhôm
Thứ 4
30.11
Tập đọc
Toán
Làm văn
Địa lí
Ôn tập
Chia số tự nhiện cho số tự nhiên, thương tìm
được là số thập phân
Luyện tập tả người

- Giọng nhẹ nhàng, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, biết nhấn
giọng ở những từ gợi tả, phù hợp với nội dung từng đoạn,
tính cách nhân vật.
2. Kĩ năng: - Hiểu được từ ngữ trong bài.
- Ca ngợi ông cháu bé Mai nhân hậu, thương yêu loài chim
đã biến khu vườn và đầm thành nơi trú ngụ của loài chim,
che chở giữ gìn cuộc sống bình yên cho chúng → bảo vệ
môi trường và loài vật có ích.
3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên, yêu mến quê
hương đất nước.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh họa bài đọc. Ghi câu văn luyện đọc bảng phụ.
+ HS: Bài soạn, SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
10’
10’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn
học sinh luyện đọc.
Phương pháp: Thực hành.
- Luyện đọc.

giải.
- 1, 2 học sinh đọc toàn bài.
Hoạt động nhóm, lớp.
-
-2-
10’
 Hoạt động 2: Hướng dẫn
học sinh tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận
nhóm, bút đàm, đàm thoại.
• Tổ chức cho học sinh thảo
luận.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.
+ Tìm những chi tiết thể hiện
tình cảm của bé Mai với vườn
chim và đàn chim?
(Giáo viên ghi bảng).
- Yêu cầu học sinh nêu ý 1.
• Giáo viên chốt ý.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
+ Vì sao ông cháu bé Mai
cương quyết từ chối lời đề nghị
người buôn chim?
+ Cả ba người đúng im lặng
nghe tiếng đàn chim về tổ gợi
cho em ý gì?
- Yêu cầu học sinh nêu ý 2.
• Giáo viên chốt ý.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.
+ Vì sao ông cháu bé Mai

sống …
+ chỗ rắc thuốc trừ sâu – ông yêu
cháu.
- Tôn trọng tình cảm của cháu đối
với vườn chim.
- Dự kiến: hài lòng về mình –
sung sướng … loài chim – hạnh
phúc khi thấy chúng hạnh phúc –
vượt qua được những thử thách.
- Mọi người sung sướng vì đã
bảo vệ được loài chim – Sự bình
yên cho loài chim.
- Học sinh lần lượt đọc.
- Nêu những từ ngữ cần nhấn
mạnh.
- Phân vai thể hiện giọng của …
- 1 học sinh đọc cả bài.
- Mỗi tổ cử đại diện lên kể chuyện
theo nội dung bài.
- Học sinh lần lượt nêu – Chọn.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh thảo luận cách đọc
-3-
4’
1’
nhóm, bút đàm, đàm thoại.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
rèn đọc diễn cảm.
- Yêu cầu học sinh từng nhóm
đọc.

LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Thực hành tốt phép chia số thập phân cho số tự nhiên.
2. Kĩ năng: - Củng cố quy tắc chia thông qua bài toán có lời văn.
3. Thái độ: - Giúp học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Phấn màu, bảng phụ, VBT.
+ HS: Bảng con, SGK, VBT.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Học sinh lần lượt sửa bài 1, 2,
3, 4/ 69 (SGK).
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
- Hát
- Lớp nhận xét.
-
-4-
30’
15’
15’
4’
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh thực hành tốt phép chia số

Bài 5:
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề – Cả lớp đọc
thầm.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động lớp.
- Học sinh đọc đề – Cả lớp đọc
thầm.
- Suy nghĩ phân tích đề.
- Nêu tóm tắt.
14 áo : 25,9 m
21 áo : ? m
- Học sinh làm bài.
- Học sinh lên bảng sửa bài –
Lần lượt học sinh đọc kết quả.
- Cả lớp nhận xét: giải rút về
đơn vị.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh suy nghĩ phân tích
đề.
- Tóm tắt sơ đồ đoạn thẳng.
- Học sinh giải.
- 1 học sinh lên bảng sửa bài.
- Học sinh sửa bài.

thành, nuôi dưỡng em.
- Học sinh biết trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng không
phân biệt trai, gái.
2. Kĩ năng: - Học sinh biết thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc,
giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hằng ngày.
3. Thái độ: - Có thái độ tôn trọng phụ nữ.
II. Chuẩn bị:
- GV + HS: - Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát, truyện ca ngợi người phụ nữ
Việt Nam.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
34’
16’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Nêu những việc em đã và sẽ
làm để thực hiện truyền thống
kính già yêu trẻ của dân tộc ta.
3. Giới thiệu bài mới: Tôn trọng
phụ nữ.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Giới thiệu 4
tranh trang 22/ SGK.
Phương pháp: Thảo luận,
thuyết trình.
- Nêu yêu cầu cho từng nhóm:
- Hát

em?
- Nhận xét, bổ sung, chốt.
 Hoạt động 3: Thảo luận
nhóm theo bài tập 2.
Phương pháp: Thảo luận,
thuyết trình, giảng giải.
- Giao nhiệm vụ cho nhóm học
sinh thảo luận các ý kiến trong
bài tập 2.
* Kết luận: Ý kiến a là đúng. Các
ý kiến khác biểu hiện thái độ
chưa đúng đối với phụ nữ.
 Hoạt động 4: Làm bài tập 1:
Củng cố.
Phương pháp: Thực hành.
- Nêu yêu cầu cho học sinh.
* Kết luận: Có nhiều cách biểu
hiện sự tôn trọng phụ nữ. Các
em hãy thể hiện sự tôn trọng đó
với những người phụ nữ quanh
em: bà, mẹ, chị gái, bạn gái…
5. Tổng kết - dặn dò:
- Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu
về một người phụ nữ mà em
kính trọng (có thể là bà, mẹ, chị
gái, cô giáo hoặc một phụ nữ nổi
tiếng trong xã hội).
- Từng nhóm trình bày.
- Bổ sung ý.
Hoạt động nhóm đôi, cả lớp.

2. Kĩ năng: - Thuật lại cuộc kháng chiến.
3. Thái độ: - Tự hào và yêu tổ quốc.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Anh tư liệu về ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở HN, Huế, ĐN.
Băng ghi âm lời HCM kêu gọi toàn quốc kháng chiến. Phiếu học tập,
bảng phụ.
+ HS: Sưu tầm tư liệu về những ngày đầu kháng chiến bùng nổ tại đia
phương.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
10’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Tình thế hiểm
nghèo”.
- Nhân dân ta đã chống lại “giặc
đói” và “giặc dốt” như thế nào?
- Chúng ta đã làm gì trước dã
tâm xâm lược của thực dân
Pháp?
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới:
“Thà hi sinh tất cả chứ nhất
định không chịu mất nước”.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Tiến hành toàn
quốc kháng chiến.

Mục tiêu: Hình thành biểu
tượng về những ngày đầu toàn
quốc kháng chiến.
Phương pháp: Thảo luận, trực
quan.
• Nội dung thảo luận.
- Tinh thần quyết tử cho Tổ
Quốc quyết sinh của quân và
dân thủ đô HN như thế nào?
- Noi gương quân và dân thủ
đô, đồng bào cả nước đã thể
hiện tinh thần kháng chiến ra
sao?
- Nhận xét về tinh thần cảm tử
của quân và dân Hà Nội qua một
số ảnh tư liệu.
→ Giáo viên chốt.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Phương pháp: Động não, đàm
thoại.
- Viết một đoạn cảm nghĩ về
tinh thần kháng chiến của nhân
dân ta sau lời kêu gọi của Hồ
Chủ Tịch.
→ Giáo viên nhận xét → giáo
dục
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bị: Thu Đông 1947, VB

1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập về quan hệ
từ.
• Học sinh tìm quan hệ từ và nêu
chức vụ, của chúng trong các
câu sau:
- Chẳng kịp can Tâm, cô bé
đứng thẳng lên thuyền xua tay
và hô to.
- Ở vùng này,lúc hoàng hôn và
lúc tảng sáng, phong cảnh rất
nên thơ.
• Giáo viên nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:
MRVT: Bảo vệ môi trường.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn
học sinh mở rộng, hệ thống hóa
vốn từ về Chủ điểm: “Bảo vệ
môi trường”.
Phương pháp: Trực quan,
nhóm, đàm thoại, bút đàm, thi
đua.
Bài 1:
- Giáo viên chia nhóm thảo luận
để tìm xem đoạn văn làm rõ
nghĩa cụm từ “Khu bảo tồn đa
dạng sinh học” như thế nào?
- Hát
- Học sinh làm bài (2 em).

đời với nhiều loại động thực vật
quý hiếm.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn
học sinh biết sử dụng một số từ
ngữ trong chủ điểm trên.
Phương pháp: Nhóm, thuyết
trình.
Bài 3:
- Giáo viên dán 2, 3 phiếu lên
bảng → 2, 3 nhóm thi đua tiếp
sức xép từ cho vào nhóm thích
hợp.
• Giáo viên chốt lại:
Bài 4:
- Đạt câu với từ ngữ ờ bài tập 3.
→ GV nhận xét + Tuyên dương.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Phương pháp: Hỏi đáp.
- Nêu từ ngữ thuộc chủ điểm
“Bảo vệ môi trường?”. Đặt câu.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bị: “Luyện tập về quan
hệ từ”.
- Nhận xét tiết học
dạng sinh học: nơi lưu giữ – Đa
dạng sinh học: nhiều loài giống
động vật và thực vật khác nhau.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2.

+ HS: Bảng con. vở bài tập.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
14’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Học sinh lần lượt sửa bài 1, 2,
3, 4a, b, 5/ 69, 70 (SGK).
- Giáo viên nhận xét và cho
điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Chia 1
số thập phân cho 10, 100, 1000.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn
học sinh hiểu và nắm được quy
tắc chia một số thập phân cho
10, 100, 1000.
Phương pháp: Đàm thoại, thực
hành, động não.
Ví dụ 1:
42,31 : 10
- Hát
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh đọc đề.
- Dự kiến:

học sinh thực hành quy tắc chia
một số thập phân cho 10, 100,
1000.
Phương pháp: Thực hành,
động não.
Bài 1:
• Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
đề.
- Giáo viên cho học sinh sửa
miệng, dùng bảng đúng sai.
Bài 2:
• Giáo viên cho học sinh nhắc lại
quy tắc nhân nhẩm 0,1 ; 0,01 ;
0,001.
0
+ Nhóm 2: 42,31 × 0,1 – 4,231
Giải thích: Vì 42,31: 10 giảm
giá trị của 42,31 xuống 10 lần
nên chỉ việc lấy 42,31 × 0,1 vì
cũng giảm giá trị của 42,31
xuống 10 lần nên chỉ việc lấy
42,31 × 0,1 = 4,231
+ Nhóm 3: phân tích dựa vào
cách thực hiện thực hiện của
nhóm 1, nhóm em không cần
tính: 42,31 : 10 = 4,231 chuyển
dấu phẩy ở số bị chia sang trái
một chữ số khi chia một số
thập phân cho 10.
- Học sinh lặp lại: Số thập

lại quy tắc chia nhẩm 10 ; 100 ;
1000…
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà 1, 2, 3, 4/ 66.
- Chuẩn bị: “Chia số tự nhiên
cho số tự nhiên, thương tìm
được là một số thập phân.”
- Dặn học sinh chuẩn bị trước
bài ở nhà.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh làm bài – Tóm tắt –
Tìm giá trị của phân số.
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh thi đua tính:
7,864 × 0,1 : 0,001
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
-15-
KHOA HỌC:
NHÔM.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Kể tên 1 số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng
nhôm. Quan sát và phát hiện 1 vài tính chất của nhôm.
Nêu được nguồn gốc của nhôm, hợp kim của nhôm và
tính chất của chúng.
2. Kĩ năng: - Nêu được cách bào quản những đồ dùng nhôm có trong

sưu tầm được.
Phương pháp: Thảo luận,
đàm thoại.
Bước 1: Làm việc theo
nhóm.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
→ Giáo viên chốt: Nhôm sử
dụng rộng rãi để chế tạo các
dụng cụ làm bếp, vỏ của
nhiều loại đồ hộp, khung cửa
sổ, 1 số bộ phận của phương
- Hát
- Học sinh bên dưới đặt câu hỏi.
- Học sinh có số hiệu may mắn trả
lời.
- Học sinh khác nhận xét.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh viết tên hăọc dán tranh
ảnh những sản phẩm làm bằng nhôm
đã sưu tầm được vào giấy khổ to.
- Các nhóm treo sản phẩm cử người
trình bày.
Hoạt động nhóm, lớp.
-
-16-
10’
5’
tiện giao thông…
 Hoạt động 2: Làm việc với
vật thật.

- Nhắc lại nội dung bài học.
- Thi đua: Trưng bày các
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn
quan sát thìa nhôm hoặc đồ dùng
bằng nhôm khác được đem đến lớp
và mô tả màu, độ sáng, tính cứng,
tính dẻo của các đồ dùng bằng nhôm
đó.
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả. Các nhóm khác bổ sung.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Nhôm Hợp kim
của nhôm
Nguồn
gốc
-Có nhiều
trong vỏ trái
đất ở dạng
hợp chất và có
ở quặng nhôm
-Gồm có
nhôm và 1
số kim loại
khác như
đồng,
kẽm…
Tính
chất
-Màu trắng
bạc, có ánh


Nhờ tải bản gốc
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status