GIÁO AN TOÁN LỚP 1 ĐẦY ĐỦ - Pdf 59

TUẦN :1
Tên Bài Dạy : TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN

I. MỤC TIÊU :
+ Giúp học sinh : - Nhận biết được những việc thường phải làm trong các tiết học toán.
- Bước đầu biết yêu cầu cần đạt được trong học tập toán 1
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Sách GK – Bộ đồ dùng Toán 1 của học sinh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Đònh :
+ Hát – chuẩn bò đồ dùng học tập – Sách Giáo khoa .
2.Kiểm tra bài cũ :
+ ( không có )
3. Bài mới : Giới thiệu và ghi đầu bài
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu sách toán 1
Mt :Học sinh biết sử dụng sách toán 1
-Giáo viên giới thiệu sách toán 1
-Giáo viên giới thiệu ngắn gọn về sách toán : Sau “tiết học
đầu tiên “, mỗi tiết học có 1 phiếu tên của bài học đặt ở
đầu trang. Mỗi phiếu đều có phần bài học và phần thực
hành . Trong tiết học toán học sinh phải làm việc và ghi
nhớ kiến thức mới, phải làm bài tập theo hướng dẫn của
giáo viên …Khi sử dụng sách cần nhẹ nhàng, cẩn thận để
giữ sách lâu bền.
Hoạt động 2 : Giới thiệu một số hoạt động học toán 1
Mt : Học sinh làm quen với 1 số hoạt động học tập toán ở
lớp 1 :
-Hướng dẫn học sinh quan sát từng ảnh rồi thảo luận xem
học sinh lớp 1 thường có những hoạt động nào, bằng cách
nào, sử dụng những dụng cụ học tập nào trong các tiết toán

cách giải bài toán đó . Biết đo độ dài biết xem lòch hàng
ngày …
♦ Đặc biệt các em sẽ biết cách học tập và làm việc, biết
cách suy nghó thông minh và nêu cách suy nghó của mình
bằng lời
Hoạt động 4 : Giới thiệu bộ đồø dùng học toán 1
Mt : Học sinh biết sử dụng bộ đồ dùng học toán 1 của học
sinh
-Cho học sinh lấy bộ đồ dùng học toán ra – Giáo viên hỏi :
♦ Trong bộ đồ dùng học toán em thấy có những đồ dùng
gì ?
♦ Que tính dùng để làm gì ?
♦ Yêu cầu học sinh lấy đưa lên 1 số đồ dùng theo yêu cầu
của giáo viên
o Ví dụ : Các em hãy lấy những cái đồng hồ đưa lên cho
cô xem nào ?
♦ Cho học sinh tập mở hộp, lấy đồ dùng, đóng nắp hộp,
cất hộp vào hộc bàn và bảo quản hộp đồ dùng cẩn thận.
-Học sinh lắng nghe và có thể
phát biểu 1 số ý nếu em biết
- Học sinh mở hộp đồ dùng học
toán, học sinh trả lời :
♦Que tính, đồng hồ, các chữ số
từ 0  10, các dấu >< = + - ,
các hình   , bìa cài số …
♦ Que tính dùng khi học đếm,
làm tính
-Học sinh lấy đúng đồ dùng theo
yêu cầu của giáo viên


hay số thìa nhiều hơn em làm cách nào ?
-Sau khi học sinh nêu ý kiến, giáo viên gọi học sinh lên đặt
vào mỗi cốc 1 cái thìa rồi hỏi cả lớp :
♦ Còn cốc nào chưa có thìa ?
-Giáo viên nêu : Khi đặt vào mỗi cái cốc 1 cái thìa thì vẫn
còn cốc chưa có thìa. Ta nói :
♦ Số cốc nhiều hơn số thìa
-Tương tự như vậy giáo viên cho học sinh lặp lại “ số thìa
ít hơn số cốc “
-Giáo viên sử dụng một số bút chì và một số thước yêu cầu
học sinh lên làm thế nào để so sánh 2 nhóm đồ vật .
Hoạt động 2 : Làm việc với Sách Giáo khoa
Mt : Biết sử dụng từ nhiều hơn, ít hơn khi so sánh các số
lượng
-Cho học sinh mở sách Giáo khoa quan sát hình. Giáo viên
giới thiệu cách so sánh số lượng 2 nhóm đối tượng như sau,
chẳng hạn :
♦ Ta nối 1 cái ly chỉ với 1 cái thìa, nhóm nào có đối tượng
thừa ra thì nhóm đó nhiều hơn, nhóm kia có số lượng ít
hơn.
-Cho học sinh thực hành
-Giáo viên nhận xét đúng sai
- Tuyên dương học sinh dùng từ chính xác
Hoạt động 3: Trò chơi nhiều hơn- ít hơn
-Cho học sinh suy nghó nêu cách
so sánh số cốc với số thìa
-Học sinh chỉ vào cái cốc chưa có
thìa
–Học sinh lặp lại số cốc nhiều
hơn số thìa

nhiều hơn số bàn ghế giáo viên.
Số bàn ghế giáo viên ít hơn số
bàn ghế học sinh

4.Củng cố dặn dò :
- Em vừa học bài gì ?
- Nhận xét tiết học.- Tuyên dương học sinh hoạt động tốt.
- Dặn học sinh về tập nhìn hình nêu lại.
- Chuẩn bò bài hôm sau
5. Rút kinh nghiệm :
-
-
-
Tên Bài Dạy :Hình vuông- Hình tròn
I. MỤC TIÊU :
& 4 &
+ Giúp học sinh : - Nhận ra và nêu đúng tên của hình vuông, hình tròn
- Bước đầu nhận ra hình vuông, hình tròn từ các vật thật .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Một số hình vuông, hình tròn bằng bìa có kích thước, màu sắc khác nhau. Một số vật thật có mặt
là hình vuông, hình tròn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Đònh :
+ Hát – chuẩn bò Sách Giáo khoa. Hộp thực hành
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước em học bài gì ?
+ So sánh số cửa sổ và số cửa đi ở lớp học em thấy thế nào ?
+ Số bóng đèn và số quạt trong lớp ta, số lượng vật nào nhiều hơn, ít hơn ?
+ Nhận xét bài cũ – Ktcb bài mới
3. Bài mới : Giới thiệu và ghi đầu bài

- Đây là hình vuông
-Học sinh cần nhận biết đây cũng là
hình vuông nhưng được đặt ở nhiều vò trí
khác nhau.
-Học sinh nêu : đây là hình tròn
-Học sinh nhận biết và nêu được tên hình
-Học sinh để các hình vuông, tròn lên
bàn. Cầm hình nào nêu được tên hình đó
ví dụ :
♦Học sinh cầm và đưa hình vuông lên
nói đây là hình vuông
♦ Học sinh nói với nhau theo cặp
- Bạn nhỏ đang vẽ hình vuông
-Chiếc khăn tay có dạng hình vuông
-Viên gạch lót nền có dạng hình vuông
-Bánh xe có dạng hình tròn
-Cái mâm có dạng hình tròn
-Bạn gái đang vẽ hình tròn
-Học sinh biết dùng màu khác nhau để
phân biệt hình vuông, hình tròn.
& 5 &
-Giáo viên đi xem xét hướng dẫn học sinh yếu
♦ Nhận dạng hình qua các vật thật
-Giáo viên cho học sinh tìm xem trong lớp có
những đồ vật nào có dạng hình vuông, hình tròn
-Giáo viên nhận xét tuyên dương học sinh
-Mặt đồng hồ có dạng hình tròn, quạt
treo tường có dạng hình tròn, cái mũ có
dạng hình tròn.
-Khung cửa sổ có dạng hình vuông, gạch

Hoạt động 1 : Giới thiệu hình tam giác
Mt :Học sinh nhận ra và nêu đúng tên hình tam giác
-Giáo viên gắn lần lượt các hình tam giác lên bảng
và hỏi học sinh : Em nào biết được đây là hình gì ?
-Hãy nhận xét các hình tam giác này có giống nhau
không
-Giáo viên khắc sâu cho học sinh hiểu : Dù các
hình ở bất kỳ vò trí nào, có màu sắc khác nhau
nhưng tất cả các hình này đều gọi chung là hình
tam giác.
-Giáo viên chỉ vào hình bất kỳ gọi học sinh nêu tên
hình
Hoạt động 2 : Nhận dạng hình tam giác
Mt : Học sinh nhận ra hình qua các vật thật, bộ đồ
dùng,hình trong sách GK .
-Giáo viên đưa 1 số vật thật để học sinh nêu được
vật nào có dạng hình tam giác
♦Cho học sinh lấy hình tam giác bộ đồ dùng ra
-Giáo viên đi kiểm tra hỏi vài em : Đây là hình gì ?
♦ Cho học sinh mở sách giáo khoa
-Nhìn hình nêu tên
-Cho học sinh nhận xét các hình ở dưới trang 9 được
lắp ghép bằng những hình gì ?
♦ Học sinh thực hành :
-Hướng dẫn học sinh dùng các hình tam giác, hình
vuông có màu sắc khác nhau để xếp thành các
hình
-Giáo viên đi xem xét giúp đỡ học sinh yếu
Hoạt động 3: Trò chơi Tìm hình nhanh
Mt : Củng cố việc nhận dạng hình nhanh, chính xác

- Em vừa học bài gì ? Ở lớp ta có đồ dùng gì có dạng hình tam giác ?
-Hãy kể 1 số đồ dùng có dạng hình tam giác
- Nhận xét tiết học.- Tuyên dương học sinh hoạt động tốt.
- Dặn học sinh về xem lại bài
- Chuẩn bò bài hôm sau
5. Rút kinh nghiệm :
-
-
-
TUẦN :2
Tên Bài Dạy : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
+ Giúp học sinh : - Củng cố về nhận biết hình vuông, hình tam giác, hình tròn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Một số hình vuông, tròn, tam giác. Que tính
+ Một số đồ vật có mặt là hình : vuông, tròn, tam giác
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
& 8 &
1.Ổn Đònh :
+ Hát – chuẩn bò đồ dùng học tập -Sách Giáo khoa .
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước em học bài gì ?
+ Hãy lấy 1 hình tam giác trong hộp đồ dùng học toán – kể 1 số đồ dùng có dạng hình tam giác
+ Trong lớp ta có đồ dùng hay vật gì có dạng hình tam giác ?
+ Nhận xét bài cũ – Ktcb bài mới
3. Bài mới : Giới thiệu và ghi đầu bài
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Tô màu hình
Mt :Củng cố về nhận biết hình vuông,hình tròn,
hình tam giác

-1 em lên bảng ghép thử 1 hình
- Học sinh nhận xét
–Học sinh tô màu các hình cùng dạng thì tô
cùng 1 màu
-Học sinh thực hành :
-Ghép hình mới :
& 9 &
Hoạt động 3: Trò chơi Tìm hình trong các đồ
vật
Mt : Nâng cao nhận biết hình qua các đồ vật
trong lớp, ở nhà .v.v
-Giáo viên nêu yêu cầu học sinh tìm những đồ
vật mà em biết có dạng hình vuông, hình tròn,
hình tam giác.
-Giáo viên nhận xét kết thúc trò chơi
-Giáo viên nhận xét tuyên dương học sinh
-Học sinh lên bảng trình bày
-Lớp nhận xét bổ sung
-Học sinh lần lượt nêu. Em nào nêu được
nhiều và đúng là em đó thắng

4.Củng cố dặn dò :
- Em vừa học bài gì ?
- Nhận xét tiết học.- Tuyên dương học sinh hoạt động tốt.
- Dặn học sinh về ôn lại bài
- Chuẩn bò bài hôm sau
5. Rút kinh nghiệm :
-
-
-

-Giới thiệu số 2, số 3 tương tự như giới thiệu số 1
Hoạt động 2 : Đọc viết số
Mt : Biết đọc, viết số 1,2,3. Biết đếm xuôi, ngược
trong phạm vi 3
-Gọi học sinh đọc lại các số
-Hướng dẫn viết số trên không. Viết bảng con mỗi số
3 lần.Gv xem xét uốn nắn, sửa sai .
-Hướng dẫn học sinh chỉ vào các hình ô vuông để
đếm từ 1 đến 3 rồi đọc ngược lại
-Cho nhận xét các cột ô vuông
-Giới thiệu đếm xuôi là đếm từ bé đến lớn
(1,2,3).Đếm ngược là đếm từ lớn đến bài (3,2,1)
Hoạt động 3: Thực hành
Mt : Củng cố đọc, viết đếm các số 1,2,3 Nhận biết thứ
tự các số 1,2,3 trong bộ phận đầu của dãy số tự nhiên
-Bài 1 : Cho học sinh viết các số 1,2,3
-Bài 2 : Giáo viên nêu yêu cầu : viết số vào ô trống
-Bài 3 : viết số hoặc vẽ số chấm tròn
-Giáo viên giảng giải thêm về thứ tự các số 1,2,3
( số 2 liền sau số 1, số 3 liền sau số 2 )
Hoạt động 4 : Trò chơi nhận biết số lượng
Mt : Củng cố nhận biết số 1,2,3
-Giáo viên yêu cầu 2 học sinh lên tham gia chơi
-Học sinh quan sát tranh và lặp lại khi
giáo viên chỉ đònh.”Có 1 con chim …”
- Học sinh nhìn các số 1 đọc là : số
một
–Học sinh đọc : số 1 , số 2, số 3
-Học sinh viết bóng
-Học sinh viết vào bảng con

-
-
Tên Bài Dạy : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
+ Giúp học sinh : - Củng cố về nhận biết số lượng 1,2,3 .Đọc viết đếm các số trong phạm vi 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Bảng sơ đồ ven bài tập số 3 trang 9 SBTT
+ Bộ thực hành toán học sinh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Đònh :
+ Hát – chuẩn bò đồ dùng học tập -Sách Giáo khoa , vở BTT
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước em học bài gì ?
+ Em hãy đếm xuôi từ 1 – 3 , đếm ngược từ 3- 1
+ Viết lại các số 1,2,3 vào bảng con
+ Nhận xét bài cũ – Ktcb bài mới
3. Bài mới :
& 12 &
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài , ghi đầu bài
-Cho học sinh mở sách giáo khoa
-Giáo viên nêu yêu cầu bài tập 1 : - Giáo viên nhắc
nhở học sinh ghi chữ số phải tương ứng với số lượng
đồ vật trong mỗi hình.
-Nêu yêu cầu bài tập 2 : Điền số còn thiếu vào ô
trống
-Giáo viên nhắc nhở lưu ý dãy số xuôi hay ngược để
điền số đúng
-Nêu yêu cầu bài tập 3 : Viết các số tương ứng vào ô
trống

-Học sinh tự làm bài tập
-1 em đọc lại bài làm của mình ( mỗi
học sinh đọc 1 bài tập )
-Học sinh dò bài tự kiểm tra đúng sai.
-Học sinh quan sát hình và lắng nghe
để nhận ra cấu tạo số 2, số 3
-Từng đôi lên tham gia chơi. Em nào
nhanh, đúng là thắng

4.Củng cố dặn dò :
- Em vừa học bài gì ? Đếm xuôi từ 1 -3 và ngược từ 3 - 1
- Trong 3 số 1,2,3 số nào lớn nhất ? số nào bé nhất ?
- Số 2 đứng giữa số nào ?
- Nhận xét tiết học.- Tuyên dương học sinh hoạt động tốt.
& 13 &
- Dặn học sinh ôn bài
- Chuẩn bò bài hôm sau
5. Rút kinh nghiệm :
-
-
-
Tên Bài Dạy : CÁC SỐ Từ 1  5.
I. MỤC TIÊU :
+ Có khái niệm ban đầu về số 4,5.
+Biết đọc, viết các số 4,5 biết đếm số từ 1 đến 5 và đọc số từ 5 đến 1
+ Nhận biết số lượng các nhóm có từ 1 đến 5 đồ vật và thứ tự của mỗi số trong dãy số 1,2,3,4,5.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ 5 máy bay, 5 cái kéo, 4 cái kèn, 4 bạn trai . Mỗi chữ số 1,2,3,4,5 viết trên 1 tờ bìa
+ Bộ thực hành toán học sinh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

-Giáo viên giúp đỡ học sinh yếu
 Cho học sinh lấy bìa gắn số theo yêu cầu của
giáo viên

 –Giáo viên xem xét, nhắc nhở, sửa sai, học
sinh yếu.
 Giáo viên treo bảng các tầng ô vuông trên
bảng gọi học sinh lên viết các số tương ứng
dưới mỗi tầng .
 Điền số còn thiếu vào ô trống, nhắc nhở học
sinh thứ tự liền trước, liền sau
-Giáo viên nhận xét tuyên dương học sinh
Hoạt động 3: Thực hành làm bài tập
Mt: -Nhận biết số lượng của mỗi nhóm đồ vật
từ 1

5 và thứ tự của mỗi số trong dãy .
-Cho học sinh lấy vở Bài tập toán mở trang 10
-Hướng dẫn học sinh làm lần lượt từ bài 1 đến
bài 3
-Học sinh lên điền số 2 dưới 2 ô tô, số 1
dưới 1 cái nhà, số 3 dưới 3 con ngựa.
-Học sinh có thể không nêu được
-3 Học sinh đếm 1, 2, 3, 4 .
-Học sinh đếm nhẩm rồi trả lời : 4 cái kèn
–Có 4 chấm tròn, 4 con tính
-Học sinh lặp lại : số 4
-Học sinh lặp lại :số 5
-Học sinh viết theo quy trình hướng dẫn của
giáo viên – viết mỗi số 5 lần

- Em vừa học bài gì ? Đếm xuôi từ 1 -5 và ngược từ 5 - 1
- Số 4 đứng liền sau số nào và đứng liền trước số nào.
- Nhận xét tuyên dương học sinh hoạt động tốt – Dặn học sinh ôn bài và chuẩn bò bài hôm sau
5. Rút kinh nghiệm :
-
-
-
TUẦN :3
Tên Bài Dạy : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
+ Giúp học sinh : - Củng cố về nhận biết số lượng và các số trong phạm vi 5.
- Đọc,viết,đếm các số trong phạm vi 5
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Vẽ sơ đồ ven trên bảng lớp ( bài tập số 2 vở bài tập toán )
+ Bộ thực hành toán giáo viên và học sinh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Đònh :
+ Hát – chuẩn bò Sách Giáo khoa , vở BTT,bộ thực hành
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước em học bài gì ?
+ Em hãy đếm xuôi từ 1 – 5 , đếm ngược từ 5- 1
+ Số 5 đứng liền sau số nào ? Số 3 liền trước số nào? 3 gồm mấy và mấy? 2 gồm mấy và mấy?
+ Nhận xét bài cũ – Ktcb bài mới
3. Bài mới :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài luyện tập các sốù từ
1→5.
& 16 &
Mt:Học sinh nắm được đầu bài học.Ôn lại các số đã
học

–Học sinh nêu yêu cầu : Viết số phù hợp
với số lượng đồ vật trong tranh.
- 1 học sinh làm mẫu 1 bài trong SGK.
-Học sinh tự làm bài và chữa bài .
-Học sinh nêu được yêu cầu của bài và tự
làm bài ,chữa bài .
-Học sinh nêu yêu cầu của bài .
-1 em làm miệng dãy số thứ nhất
-Học sinh làm bài 3/ VBT.
-1 em sửa bài chung
-Học sinh viết vào vở BT
-Tổ cử 1 đại diện lên tham gia trò chơi.
-Học sinh dưới lớp cổ vũ cho bạn.

4.Củng cố dặn dò :
- Em vừa học bài gì ? Đếm xuôi và đếm ngược trong phạm vi 5.
- Số nào ở giữa số 3 và 5 ? số nào liền trước số 2 ?
- 5 gồm 4 và mấy? 5 gồm 3 và mấy ?
- Nhận xét tiết dạy.- Tuyên dương học sinh hoạt động tốt.
- Dặn học sinh chuẩn bò bài Bé hơn-Dấu <

5. Rút kinh nghiệm :
-
-
-
& 17 &
Tên Bài Dạy : BÉ HƠN – DẤU <
I. MỤC TIÊU :
+ Giúp học sinh : - Bước đầu biết so sánh số lượng và sử dụng từ bé hơn,dấu< khi so sánh các số .
- Thực hành so sánh các số từ 1 đến 5 theo quan hệ bé hơn.

-Làm tương tự như trên với tranh 2 con chim và 3
con chim.
Hoạt động 2 : Giới thiệu dấu”<” và cách viết
Mt : Học sinh biết dấu < và cách viết dấu < .
-Giới thiệu với học sinh dấu < đọc là bé
-Hướng dẫn học sinh viết vào bảng con < , 1 < 2 .
-Giáo viên sử dụng bộ thực hành
Hoạt động 3: Thực hành
Mt : Học sinh biết vận dụng kiến thức vừa học vào
bài tập thực hành :
-Giáo viên cho học sinh mở sách giáo khoa, nhắc
lại hình bài học
♦ Bài 1 : Viết dấu <
♦ Bài 2 :Viết vào ô trống phép tính thích hợp
♦ Bài 3 : Viết phép tính phù hợp với hình vẽ –
Giáo viên giải thích mẫu
♦ Bài 4 : Điền dấu < vào ô vuông.
♦Bài 5 : Nối  với số thích hợp
-Giáo viên giải thích trên bảng lớp –Gọi học sinh
lên nối thử – giáo viên nhận xét
-Cho học sinh làm bài tập 7 trong vở bài tập
-Giáo viên nhận xét sửa sai chung trên bảng lớp
♦ 1 số em nhắc lại
o … có 1 hình vuông
o … có 2 hình vuông
o 1 hình vuông ít hơn 2 hình vuông
- Vài em nhắc lại
–Học sinh đọc lại “một bé hơn hai “
Học sinh lần lượt nhắc lại
-Học sinh nhắc lại

-Thực hành so sánh các số trong phạm vi 5 theo quan hệ lớn hơn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Các nhóm đồ vật, tranh như sách giáo khoa
+ Các chữ số 1, 2, 3, 4, 5 dấu >
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Đònh :
+ Hát – chuẩn bò đồ dùng học tập -Sách Giáo khoa , vở BTT
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Hôm trước em học bài gì ?
+ Dấu bé mũi nhọn chỉ về hướng nào ?
+ Những số nào bé hơn 3 ? bé hơn 5 ?
+ 3 học sinh lên bảng làm bài tập : 2 3 ; 3 4 ; 2 5
+ Nhận xét bài cũ – Ktcb bài mới
3. Bài mới :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu khái niệm lớn hơn
Mt : Nhận biết quan hệ lớn hơn
-Giáo viên treo tranh hỏi học sinh :
♦ Nhóm bên trái có mấy con bướm ?
♦ Nhóm bên phải có mấy con bướm ?
♦ 2 con bướm so với 1 con bướm thì thế nào ?
-Học sinh quan sát tranh trả lời :
o … có 2 con bướm
o … có 1 con bướm
o … 2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm
& 20 &
♦ Nhóm bên trái có mấy hình tròn ?
♦ Nhóm bên phải có mấy hình tròn ?
♦ 2 hình tròn so với 1 hình tròn như thế nào ?
-Làm tương tự như trên với tranh : 3 con thỏ với 2

-Vài em lặp lại
o … có 2 hình tròn
o … có 1 hình tròn
o … 2 hình tròn nhiều hơn 1 hình tròn
- vài em lặp lại
–vài học sinh lặp lại
-Học sinh lần lượt đọc lại
-Học sinh nhận xét nêu : Dấu lớn đầu nhọn
chỉ về phía bên phải ngược chiều với dấu bé
-Giống : Đầu nhọn đều chỉ về số bé
-Học sinh viết bảng con
-Học sinh ghép các phép tính lên bìa cài
-Học sinh viết vào vở Bài tập toán .
-Học sinh nêu yêu cầu của bài . 1 em làm
miệng bài trong sách giáo khoa. Học sinh tự
làm bài trong vở bài tập
-Học sinh nêu yêu cầu của bài
-Tự làm bài và chữa bài
- Học sinh quan sát theo dõi
-Học sinh tự làm bài và chữa bài chung trên
bảng lớp

4.Củng cố dặn dò :
- Em vừa học bài gì ? Dấu lớn đầu nhọn chỉ về hướng nào ?
- Số 5 lớn hơn những số nào ?
- Số 4 lớn hơn mấy ? Số 2 lớn hơn mấy ?
- Nhận xét tiết học.
& 21 &
- Dặn học sinh ôn bài - Chuẩn bò bài luyện tập hôm sau
5. Rút kinh nghiệm :

Mt : Củng cố sử dụng dấu >,< nắm quan hệ giữa bé
-Học sinh ghép theo yêu cầu của giáo viên :
1<2 , 3 >2 , 5 >3 , 4 < 5
& 22 &
hơn và lớn hơn khi so sánh 2 số .
-Cho học sinh mở sách giáo khoa và vở bài tập
toán .
o Bài 1 : Diền dấu <, > vào chỗ chấm –
-Giáo viên hướng dẫn 1 bài mẫu
-Giáo viên nhận xét chung.
-Cho học sinh nhận xét từng cặp tính.
Giáo viên kết luận : 2 số khác nhau khi so sánh với
nhau luôn luôn có 1 số lớn hơn và 1 số bé hơn ( số
còn lại ) nên có 2 cách viết khi so sánh 2 số đó
Ví dụ : 3 < 4 ; 4 > 3
o Bài 2 : So sánh 2 nhóm đồ vật ghi 2 phép tính
phù hợp
-Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu của bài
-Hướng dẫn mẫu
-Cho học sinh làm vào vở Bài tập
o Bài 3 : Nối  với số thích hợp .
- treo bảng phụ đã ghi sẵn Bài tập 3 /VBT
-Giáo viên hướng dẫn ,giải thích cách làm
1 <  2<  4 < 
2 >  3 >  5 > 
- Giáo viên nhận xét 1 số bài làm của học sinh
-Học sinh mở sách giáo khoa và vở Bài tập
toán
-Học sinh nêu yêu cầu của bài
-Học sinh tự làm bài và chữa bài

+ Học sinh và giáo viên có bộ thực hành .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Đònh :
+ Hát – chuẩn bò đồ dùng học tập -Sách Giáo khoa , vở BTT
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước em học bài gì ?
+ 3 học sinh lên bảng làm bài tập : 1 … 3 4… 5 2 … 4
3 … 1 5 … 4 4 … 2
+ Nhận xét bài cũ – Ktcb bài mới
3. Bài mới :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu khái niệm bằng nhau
Mt : Học sinh nhận biết quan hệ bằng nhau
-Gắn tranh hỏi học sinh :
o Có mấy con hươu cao cổ?
o Có mấy bó cỏ ?
o Nếu 1 con hươu ăn 1 bó cỏ thì số hươu và số cỏ
thế nào ?
o Có mấy chấm m tròn xanh ?
o Có mấy chấm tròn trắng ?
o Cứ 1 chấm tròn xanh lại có ( duy nhất ) 1 chấm
tròn trắng (và ngược lại )nên số chấm tròn xanh
bằng số chấm tròn trắng. Ta có : 3 = 3
-Học sinh quan sát tranh trả lời câu hỏi
-… có 3 con hươu
-… có 3 bó cỏ
- … số hươu và số cỏ bằng nhau
- 1 số em lặp lại
- có 3 chấm tròn xanh
- có 3 chấm tròn trắng

Mt : phát triển tư duy của học sinh qua trò chơi
-Giáo viên treo tranh bài tập 4 / Vbt / 15
-Yêu cầu tổ cử đại diện ( 3 tổ ) tham gia chơi nối
nhóm hình làm cho số hình bằng nhau
- Giáo viên nhận xét khen học sinh làm nhanh,
đúng .
-Học sinh viết bảng con
– dấu = : 3 lần
- 3 = 3 , 4 = 4 : 1 lần
- Học sinh gắn bảng cài theo yêu cầu của
giáo viên
-Hai số giống nhau
-Hai số giống nhau thì bằng nhau
-Học sinh viết vào vở Btt
-Học sinh quan sát hình ở sách gk nêu yêu
cầu bài
- Cho 2 học sinh làm miệng
-học sinh làm vào vở Btt
-1 em chữa bài chung .
-Học sinh nêu yêu cầu bài tập
-Học sinh tự làm bài và chữa bài
-Học sinh nêu yêu cầu bài tập
-2 học sinh làm miệng
-3 đại diện tham gia chơi
-Học sinh cổ vũ cho bạn

4.Củng cố dặn dò :
- Em vừa học bài gì ? 2 số giống nhau so nhau thì thế nào ?
- 5 bằng mấy ? 3 bằng mấy ? mấy bằng 2 ?
-Dặn học sinh về học bài và chuẩn bò bài luyện tập


Nhờ tải bản gốc
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status