Phân tích, thiết kế hệ thống tin quản lý nhân sự tại công ty công ty cổ phần đầu tư nam duy - Pdf 59

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn cô giáo Thạc sĩ Đinh Thị Hà đã hướng
dẫn tận tình, chỉ bảo em trong suốt thời gian thực hiện đề tài để em có thể hoàn thành
Khóa luận tốt nghiệp.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Khoa Tin học Thương Mại, trường
Đại học Thương Mại đã tạo điều kiện cho em học tập, nghiên cứu.
Em xin gửi lòng biết ơn sâu sắc tới quý công ty cổ phần đầu tư Nam Duy , Ban
lãnh đạo cùng toàn thể nhân viên trong công ty đã tạo điều kiện cho em tìm hiểu,
nghiên cứu trong suốt quá trình thực tập tại công ty.
Mặc dù đã cố gắng hoàn thành luận văn với tất cả sự nỗ lực của bản thân, nhưng
Khóa luận chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong quý Thầy Cô tận
tình chỉ bảo.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm cơn và luôn mong nhận được những tình
cảm chân thành của tất cả mọi người.
Sinh viên thực hiện
Trịnh Văn Mạnh

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...............................................................................................................i
MỤC LỤC.................................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ…………………………………………………..iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................................vi
Phần 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI............................................................................1
1.1 Tầm quan trọng, ý nghĩa của đề tài.....................................................................1
1.2 Tổng quan đề tài....................................................................................................1
1


1.3 Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................2
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài..............................................................2
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu.........................................................................................2

3.4. Đánh giá khả năng ứng dụng của hệ thống.......................................................40
3.5. Một số định hướng và giải pháp phát triển.......................................................40
3.5.1. Định hướng phát triển......................................................................................40
3.5.2. Giải pháp phát triển..........................................................................................41
KẾT LUẬN................................................................................................................42
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................43
PHỤ LỤC

3


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ

Bảng 1.2. Cơ cấu lao động của công ty theo giới tính và theo độ tuổi năm..............19
2016-2017...................................................................................................................19
Bảng 3.1: Xác định tác nhân và use case..................................................................21
Bảng 3.2: Đặc tả ca sử dụng......................................................................................22
Bảng 3.3: Đặc tả ca sử dụng “Đăng nhập hệ thống”................................................23
Bảng 3.4: Đặc tả ca sử dụng “ cấp quyền người dùng”............................................24
Bảng 3.5: Đặc tả ca “xóa người dùng”.....................................................................24
Bảng 3.6: Đặc tả ca sử dụng “Tạo hồ sơ nhân sự”...................................................25
Bảng 3.7: Đặc tả ca sử dụng “ Sửa hồ sơ nhân sự”.................................................26
Bảng 3.8: Đặc tả ca sử dụng “Xóa hồ sơ nhân sự”..................................................26
Bảng 3.9: Đặc tả ca sử dụng “Tìm kiếm hồ sơ nhân sự”..........................................26
Bảng 3.10: Đặc tả ca sử dụng “Thêm mới hồ sơ khen thưởng kỉ luật”...................27
Bảng 3.11: Đặc tả ca sử dụng “ xóa hồ sơ khen thưởng kỉ luật”.............................27
Bảng 3.12: Đặc tả ca sử dụng “ sửa hồ sơ khen thưởng kỉ luật”.............................28
Bảng 3.13: Đặc tả ca sử dụng “Báo cáo, thống kê”.................................................28
Bảng 3.14: Bảng nhân viên........................................................................................34
Bảng 3.15: Bảng khen thưởng kỉ luật.......................................................................35

5


Hình 3.21: Giao diện “ Thống kê danh sách nhân viên theo trình độ”....................40

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

TT

Từ viết tắt

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

BCC
BGĐ
BHXH
BHYT
CB
CMND

20
21
22

TGĐ
UC
UML

Use case
Unified Modelling
Language

23

VPDD

6

Nghĩa Tiếng việt
Bảng chấm công
Ban giám đốc
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Cán bộ
Chứng minh nhân dân
Cơ sở dữ liệu
Hợp đồng lao động
Hồ sơ nhân viên
Hệ thống thông tin
Giao thức liên mạng

doanh nghiệp giúp tăng năng suất lao động, hiệu quả trong quản lý. Vì vậy, các
doanh nghiệp ở Việt Nam hiện nay dành một phần ngân sách để đầu tư vào xây
dựng, và phát triển hệ thống thông tin cho phù hợp tình hình sản xuất kinh
doanh để nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường. Công ty cổ phần đầu tư
Nam Duy là một công ty hàng đầu trong lĩnh vực thương mại điện tử và
internet. Nhận thức rõ tầm quan trọng của việc ứng dụng công nghệ thông tin
vào công tác quản lý cũng như vai trò to lớn của đội ngũ cán bộ nhân viên công
ty có kế hoạch xây dựng hệ thống thông tin quản lý nhân sự. Qua thời gian thực
tập tại công ty, em đã học hỏi và tìm hiểu cách quản lý nhân sự tại công ty và
quyết định đề tài “ Phân tích, thiết kế hệ thống tin quản lý nhân sự tại Công ty
công ty cổ phần đầu tư Nam Duy”.
1.2. TỔNG QUAN VÀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ
TÀI
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự không phải là đề tài mới, đã
có nhiều công trình, nghiên cứu chuyên sâu về đề tài này. Tuy nhiên, mỗi công trình
nghiên cứu về những khía cạnh riêng của hệ thống thông tin, cơ cấu nhân sự mỗi tổ
chức, doanh nghiệp khác nhau,….
1


Hiện tại có khá nhiều phần mềm quản lý nhân sự, đặc biệt có phần mềm quản lý
nhân sự HRM Pro của VnResource, phần mềm đã không chỉ đáp ứng các nghiệp vụ
thông thường trong quản lý nhân sự như chấm công, tính lương, quản lý thông tin
nhân viên… mà còn là công cụ để xây dựng hệ thống chức danh, bộ tiêu chuẩn đào
tạo, bộ tiêu chuẩn đào tạo, bộ tiêu chuẩn đánh giá, phân tích và hoạch định nguồn lực,
quản trị chi phí nhân sự, xây dựng chính sách đãi ngộ giữ chân người tài…cho một
doanh nghiệp không chỉ lực lượng nhân sự lớn, nhiều cấp bậc đòi hỏi phải có các
nghiệp vụ vô cùng phức tạp mạng tính đặc thù riêng của từng ngành mà còn phải đáp
ứng đầy đủ yêu cầu thay đổi chính sách nhân sự từ chính phủ. Bên cạnh đó cũng có rất
nhiều đề tài nghiên cứu về vấn đề quản lí nhân sự. Sau đây là một số đề tài nghiên cứu

với các hoạt động, quy trình quản lý nhân sự của công ty.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
Là một đề tài nghiên cứu khóa luận của sinh viên nên phạm vi nghiên cứu của đề
tài chỉ mang tầm vi mô, giới hạn chỉ trong một doanh nghiệp và trong giới hạn khoảng
thời gian ngắn. Cụ thể:
Về không gian: Nghiên cứu HTTT quản lý nhân sự tại Công ty cổ phần đầu tư
Nam Duy.
1.5 Phương pháp thực hiện đề tài
Thu thập thông tin tại Công ty Cổ phần đầu tư Nam Duy là công việc quan trọng
quyết định tạo nên chất lượng chuyên đề thực tập. Thu thập thông tin gì, như thế nào,
bao nhiêu là đủ là một bài toán khó. Với mỗi phần mềm quản lý tại mỗi công ty cần sử
dụng các phương pháp thu thập phù hợp.
Phương pháp nghiên cứu tài liệu:
Đây là phương pháp thu thập thông tin, dữ liệu (sơ cấp và thứ cấp) về các
đối tượng cần tìm hiểu. Từ nguồn tài liệu thu thập được, sử dụng các phương
pháp phân tích, xử lý và tổng hợp số liệu khác ta có thể tạo ra nguồn thông tin
chính xác và cần thiết. Thu thập tài liệu chính là phương pháp tạo ra đầu vào
cho quá trình biến đổi dữ liệu thành nguồn thông tin hữu ích.
Sử dụng phương pháp thu thập tài liệu trong khóa luận tốt nghiệp này
nhằm thu thập được các dữ liệu sơ cấp (bảng câu hỏi phỏng vấn) và thứ cấp
(các lý thuyết về hệ thống thông tin quản lý và phân tích thiết kế hệ thống, các
thông tin trên website, các bài nghiên cứu, tìm hiểu về công ty Cổ phần đầu tư

3


Nam Duy …) để làm nguồn tài liệu hữu ích cho quá trình phân tích, xử lý sau
này.
Phương pháp thu thập tài liệu:


tiện liên lạc, không những giữa nhân viên công ty mà còn là công cụ liên lạc với khách
hàng. Sinh viên thực tập tại đây cũng không ngoại lệ. Qua Skype, sinh viên có thể dễ
dàng trao đổi với mọi nhân viên trong công ty các vấn đề phục vụ cho công tác nghiên
cứu của mình. Tất cả các nhân viên đều rất nhiệt tình, thân thiện giúp đỡ sinh viên.
1.6 Kết cấu của khóa luận
Kết cấu của khóa luận gồm có 3 phần, cụ thể như sau:
Phần 1. Tổng quan về đề tài. Trình bày tổng quan về đề tài nghiên cứu:
tầm quan trọng, ý nghĩa của đề tài, tổng quan các tài liệu, công trình đã có về đề
tài nghiên cứu, mục tiêu đặt ra cần giải quyết trong đề tài, đối tượng và phạm vi
nghiên cứu đề tài, phương pháp thực hiện đề tài, kết cấu khóa luận.
Phần 2. Cơ sở lý luận và thực trạng quản lý nhân sự tại công ty cổ phần
đầu tư Nam Duy. Trình bày về cơ sở lý thuyết hệ thống thông tin quản lý và
nghiệp vụ quản lý nhân sự, đồng thời đánh giá, phân tích thực trạng quản lý
nhân sự tại công ty cổ phần đầu tư Nam Duy.
Phần 3. Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự cho công ty
cổ phần đầu tư Nam Duy. Mô tả hệ thống, phân tích và thiết kế hệ thống bằng
các phương pháp hướng đối tượng, đưa ra giao diện demo và cuối cùng là đánh
5


giá khả năng ứng dụng của hệ thống thông tin quản lý nhân sự, định hướng phát
triển đề tài, đưa ra kết luận về vấn đề nghiên cứu.
PHẦN 2: NỘI DUNG CỦA KHÓA LUẬN
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ PHẦN MỀM

1.1. Một số khái niệm cơ bản
Các khái niệm cơ bản
Hệ thống là một tập hợp có tổ chức gồm nhiều phần tử có các mối quan hệ ràng
buộc lẫn nhau và cùng hoạt động hướng tới một mục tiêu chung.

chức.
- Phân loại hệ thống thông tin theo cấp ứng dụng (cấp quản lý)
+ Hệ thống thông tin quản lý chiến lược
Hệ thống hỗ trợ điều hành EIS – Executive Information System.
+ Hệ thống thông tin quản lý chiến thuật.
Hệ thống hỗ trợ ra quyết định DSS – Decision Support System.
Hệ thống thông tin phục vụ quản lý MIS – Management Information System.
+ Hệ thống thông tin quản lý tác nghiệp/giám sát
Hệ thống xử lý giao dịch /giao tác TPS – Transaction Processing System.
+ Hệ thống thông tin dùng cho tất cả các bậc quản lý:
Hệ thống tự động hóa văn phòng OAS – Officer Assignment System.
Hệ chuyên gia ES – Expert System.
- Phân loại hệ thống thông tin theo chức năng nghiệp vụ trong tổ chức
doanh nghiệp

7


+ Hệ thống thông tin tài chính kế toán
+ Hệ thống thông tin marketing
+ Hệ thống thông tin kinh doanh và sản xuất
+ Hệ thống thông tin quản lý nhân sự
- Phân loại hệ thống thông tin theo quy mô tích hợp: Hệ thống thông tin tích
hợp là những hệ thống xuyên suốt nhiều bộ phận chức năng, cấp bậc tổ chức và đơn vị
kinh doanh. Bao gồm có:
+ Hệ thống quản lý nguồn lực (ERP – Enterprise Resource Planning): hệ thống
tích hợp và phối hợp hầu hết các quy trình tác nghiệp chủ yếu của doanh nghiệp.
+ Hệ thống quản lý chuỗi cung ứng (SCM – Supply Chain Management): hệ
thống tích hợp giúp quản lý và liên kết các bộ phận sản xuất, khách hàng và nhà cung
cấp.

trữ trên các thiết bị lưu trữ thứ cấp để có thẻ thỏa mãn yêu cầu khai thác thông tin đồng
thời của nhiều người sử dụng hay nhiều chương trình ứng dụng với mục đích khác
nhau.
Chức năng của cơ sở dữ liệu hệ thống thông tin:
+ Lưu trữ thông tin
+ Đáp lại các truy vấn tức thời
+ Thống kê, phân tích, dự báo
+ Thiết lập báo cáo…
Mạng: Mạng máy tính là một tập hợp các máy tính và thiết bị được nối với nhau
thông quan các đường truyền vật lý theo một kiến trúc nào đó nhằm chia sẻ các dữ liệu và
tài nguyên mạng.
1.1.2 Quy trình xây dựng hệ thống thông tin quản lý

Quy trình xây dựng hệ thống thông tin quản lý gồm các giai đoạn sau
Khảo sát
- Tìm hiểu và đánh giá hiện trạng của hệ thống hiện tại, nhu cầu của hệ
thống mới
9


Tìm hiểu hiện trạng của hệ thống hiện tại thông qua các phương pháp khảo sát
gồm: quan sát hệ thống, nghiên cứu tài liệu về hệ thống, phỏng vấn, sử dụng phiếu
điều tra.
Tập hợp, phân loại và tổng hợp thông tin: Sau khi sử dụng các phương pháp để
khảo sát thu thập thông tin, các dữ liệu thu dược thường ở những dữ liệu thô chưa
được xử lý. Vì vậy cần tập hợp, phân loại, tổng hợp lại thông tin thành những tài liệu
hoàn chỉnh cho người được khảo sát và nhà quản lý đánh giá và bổ sung.
Đánh giá và nhận xét: Từ những kết quả thu được có thể phát hiện ra những yếu
kém, vấn đề còn tồn tại của hệ thống cũ, từ đó xác định các yêu cầu về hệ thống mới.
- Xác định mục tiêu dự án hệ thống thông tin mới

Thiết kế là trả lời câu hỏi như thế nào thay vì câu hỏi cái gì như trong
phân tích. Mục tiêu của thiết kế là phải xác định hệ thống sẽ được xây dựng như
thế nào dựa trên kết quả của pha phân tích.
Đưa ra các phần tử hỗ trợ giúp cấu thành nên một hệ thống hoạt động thực
sự.
Định nghĩa một chiến lược cài đặt cho hệ thống.
Cài đặt
- Lập kế hoạch cài đặt
Chuyển đổi hệ thống thông tin cũ sang hệ thống thông tin mới cần phải chuyển
đổi phần cứng, phần mềm, cơ sở dữ liệu, công nghệ quản lý, các phương pháp truyền
đạt và lưu trữ dữ liệu trong hệ thống.
- Biến đổi dữ liệu
- Huấn luyện
Huấn luyện những người sử dụng và cung cấp thông tin trong hệ thống về cách
thức hoạt động của hệ thống và làm quen với các máy móc thiết bị.
- Cài đặt: sử dụng một trong bốn phương pháp dưới đây.
Phương pháp chuyển đổi trực tiếp: thực hiện cài đặt trong thời gian ngắn,
toàn bộ các công việc được thực hiện đồng thời.
11


Phương pháp hoạt động song song cả hệ thống cũ và mới: Theo phương pháp này
HTTT mới sẽ hoạt động song hành với HTTT cũ trong thời gian khá dài. Khi HTTT mới
chúng tỏ được ưu việt của mình thì người ta ngừng hoạt động của HTTT cũ.
Phương pháp chuyển đổi từng bước thí điểm: Phương pháp này là lựa chọn một
bộ phận tiêu biểu và tiến hành chuyển đổi cho bộ phận này sau đó rút kinh nghiệm và
triển khai đại trà cho tất cả các bộ phận khác.
Phương pháp chuyển đổi bộ phận: Theo phương pháp này sẽ tiến hành cài đặt
từng bộ phận cho đến khi toàn hệ thống được cài đặt.
- Biên soạn tài liệu về hệ thống

lớn, việc phân ra thành các bài toán con cũng như phân các bài toán con thành
các modul và quản lý mối quan hệ giữa các modul đó sẽ là không phải là dễ
dàng và dễ gây ra các lỗi trong phân tích và thiết kế hệ thống, cũng như khó
kiểm thử và bảo trì.
1.3.2. Phương pháp hướng đối tượng
Phương pháp hướng đối tượng tập trung vào cả hai khía cạnh của hệ thống
là dữ liệu và hành động. Cách tiếp cận hướng đối tượng là một lối tư duy theo
cách ánh xạ các thành phần trong bài toán vào các đối tượng ngoài đời thực.
Một hệ thống được chia thành các thành phần nhỏ gọi là các đối tượng, mỗi đối
tượng bao gồm đầy đủ cả dữ liệu và hành động liên quan đến đối tượng đó. Các
đối tượng trong một hệ thống tương đối độc lập với nhau và hệ thống sẽ được
xây dựng bằng cách kết hợp các đối tượng đó lại với nhau thông qua các mối
quan hệ và tương tác giữa chúng. Trong quá trình thực hiện đề tài khóa luận này
em lựa chọn phân tích thiết kế theo hướng đối tượng.
Vậy phương pháp này có những ưu điểm nổi trội hơn phương pháp hướng
chức năng như sau:
So sánh đặc điểm của hai phương pháp

13


Bảng 2.1. Bảng so sánh đặc điểm phương pháp phân tích thiết kế hệ
thống.
Phương pháp hướng cấu trúc

Phương pháp hướng đối tượng

Tập trung vào công việc cần thực Đặt trọng tâm vào đối tượng, tập trung vào dữ
hiện.


hàm trong nó cả dữ liệu và các xử lý tiến hành trên các dữ liệu này được gọi là
bao gói thông tin. Ví dụ khi đã xây dựng một số đối tượng căn bản trong thế
giới máy tính thì ta có thể chắp chúng lại với nhau để tạo ứng dụng của mình.
Ưu điểm của mô hình hướng đối tượng
Đối tượng độc lập tương đối: che giấu thông tin, việc sửa đổi một đối
tượng không gây ảnh hưởng lan truyền sang đối tượng khác.
Những đối tượng trao đổi thông tin được với nhau bằng cách truyền thông
điệp làm cho việc liên kết giữa các đối tượng lỏng lẻo, có thể ghép nối tùy ý, dễ

14


dàng bảo trì, nâng cấp, đảm bảo cho việc mô tả các giao diện giữa các đơn thể
bên trong hệ thống được dễ dàng hơn.
Việc phân tích và thiết kế theo cách phân bài toán thành các đối tượng là
hướng tới lời giải của thế giới thực.
Các đối tượng có thể sử dụng lại được do tính kế thừa của đối tượng cho
phép xác định các modul và sử dụng ngay sau khi chúng chưa thực hiện đầy đủ
các chức năng và sau đó mở rộng các đơn thể đó mà không ảnh hưởng tới các
đơn thể đã có.
Hệ thống hướng đối tượng dễ dàng được mở rộng thành các hệ thống lớn
nhờ tương tác thông qua việc nhận và gửi các thông báo.
Xây dựng hệ thống thành các thành phần khác nhau. Mỗi thành phần được
xây dựng độc lập và sau đó ghép chúng lại với nhau đảm bảo được có đầy đủ
các thông tin giao dịch.
Việc phát triển và bảo trì hệ thống đơn giản hơn rất nhiều do có sự phân
hoạch rõ ràng, là kết quả của việc bao gói thông tin và sự kết nối giữa các đối
tượng thông qua giao diện, việc sử dụng lại các thành phần đảm bảo độ tin cậy
cao của hệ thống.
Cho phép áp dụng các phương pháp phát triển mà gắn các bước phát triển,

+ Các hướng nhìn (Views) trong UML: một hướng nhìn trong UML là
một tập con các biểu đồ UML được xây dựng để biểu diễn một khía cạnh nào
đó của hệ thống. Sự phân biệt giữa các hướng nhìn rất linh hoạt. Có những biểu
đồ UML có mặt trong cả hai hướng nhìn.
Các biểu đồ trong UML
+ Biểu đồ use case: biểu diễn chức năng của hệ thống. Từ tập yêu cầu của
hệ thống, biểu đồ UC phải chỉ ra hệ thống cần thực hiện điều gì để thỏa mãn
yêu cầu của người dùng hệ thống. Đi kèm với biểu đồ use case là các kịch bản.
+ Biểu đồ lớp: chỉ ra các lớp đối tượng trong hệ thống, các thuộc tính và
phương thức của từng lớp và mối quan hệ giữa những lớp đó.
Biểu đồ trạng thái: tương ứng với mỗi lớp sẽ chỉ ra các trạng thái mà
đốitượng của lớp đó có thể có và sự chuyển tiếp giữa những trạng thái đó.
+ Các biểu đồ tương tác: biểu diễn mối liên hệ giữa các đối tượng trong hệ
thống và giữa các đối tượng với các tác nhân bên ngoài. Có hai loại:
+ Biểu đồ tuần tự: biểu diễn mối quan hệ giữa các đối tượng và giữa các
đối tượng và tác nhân theo thứ tự thời gian.
+ Biểu đồ cộng tác: biểu diễn các hoạt động và sự đồng bộ, chuyển tiếp
các hoạt động. Được dùng để biểu diễn các phương thức phức tạp của các lớp.
Quy trình phân tích thiết kế hệ thống bằng UML
Các bước phân tích thiết kế hướng đối tượng được xây dựng trên biểu đồ
các kí hiệu UML chia làm hai pha:
Pha phân tích:
+ Xây dựng Biểu đồ use case: Dựa trên tập yêu cầu ban đầu, người phân
tích tiến hành xác định các tác nhân, use case và các quan hệ giữa các use case
để mô tả lại các chức năng của hệ thống. Một thành phần quan trọng trong biểu
đổ use case là các kịch bản mô tả hoạt động của hệ thống trong mỗi use case cụ
thể.
16



hay xã hội (kể cả những thành viên trong ban lãnh đạo doanh nghiệp) tức là tất
cả các thành viên trong doanh nghiệp sử dụng kiến thức, khả năng, hành vi ứng
xử và giá trị đạo đức để thành lập, duy trì và phát triển doanh nghiệp.

17


Mỗi hình thái kinh tế xã hội đều gắn liền với một phương thức sản
xuất nhất định, xu hướng của quản trị ngày càng phức tạp cùng với sự phát triển
ngày càng cao của nền kinh tế xã hội. Trên thị trường ngày nay, các doanh
nghiệp đang đứng trước thách thức phải tăng cường tối đa hiệu quả cung cấp
các sản phẩm dịch vụ của mình. Điều này đòi hỏi phải có sự quan tâm tới chất
lượng sản phẩm và dịch vụ, tới các phương thức Marketing và bán hàng tốt
cũng như các quy trình nội bộ hiệu quả. Các doanh nghiệp hàng đầu thường cố
gắng để tạo sự cân bằng giữa tính chất nhất quán và sự sáng tạo. Để đạt được
mục tiêu này, họ dựa vào một số tài sản lớn nhất của mình đó chính là “nguồn
nhân lực”.
Công tác quản trị nhân sự giúp tìm kiếm, phát triển và duy trì đội
ngũ nhân viên và quản lý chất lượng - những người tham gia tích cực vào sự
thành công của công ty. Các tổ chức trông mong vào các nhà chuyên môn về
quản trị nhân sự giúp họ đạt được hiệu quả và năng suất cao hơn với một hạn
chế về lực lượng lao động. Một trong những yêu cầu chính của quản trị nhân sự
là tìm ra đúng người, đúng số lượng và đúng thời điểm trên các điều kiện thỏa
mãn cả doanh nghiệp và nhân viên mới. Khi lựa chọn được những người có kỹ
năng thích hợp làm việc ở đúng vị trí thì cả nhân viên lẫn công ty đều có lợi.
Quản lý nhân sự được hiểu là những tác động hợp quy luật của chủ thể
quản lý nhân sự đến các khách thể quản lý nhân sự nhằm đạt được các mục tiêu
quản lý nhân sự đã đề ra.
Quản lý nhân sự là lĩnh vực theo dõi, hướng dẫn điều chỉnh, kiểm tra sự
trao đổi chất giữa con người và các yếu tố vật chất của tự nhiên trong quá trình

với nhau và tác động lại với nhau. Những yếu tố như: máy móc thiết bị, của cải
vật chất, công nghệ kỹ thuật đều có thể mua được, học hỏi được, sao chép được,
nhưng con người thì không thể. Vì vậy có thể khẳng định rằng quản lý nhân sự
có vai trò thiết yếu đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Quản lý nhân sự góp phần vào việc giải quyết các mặt kinh tế xã hội của
vấn đề lao động. Đó là một vấn đề chung của xã hội, mọi hoạt động kinh tế nói
chung đều đi đến một mục đích sớm hay muộn là làm sao cho người lao động
hưởng thành quả do họ làm ra.
Quản lý nhân sự gắn liền với mọi tổ chức, bất kỳ một cơ quan tổ chức nào
cũng cần phải có bộ phận nhân sự. Quản lý nhân sự là một thành tố quan trọng
của chức năng quản trị, nó có gốc rễ và các nhánh trải rộng khắp nơi trong mọi
tổ chức. Quản lý nhân sự hiện diện ở khắp các phòng ban, bất cứ cấp quản trị
nào cũng có nhân viên dưới quyền vì thế đều phải có quản lý nhân sự. Cung
cách quản lý nhân sự tạo ra bầu không khí văn hoá cho một doanh nghiệp. Đây
cũng là một trong những yếu tố quyết định đến sự thành bại của một doanh
nghiệp.
Quản lý nhân sự có vai trò to lớn đối với hoạt động kinh doanh của một
doanh nghiệp, nó là hoạt động bề sâu chìm bên trong doanh nghiệp nhưng lại
quyết định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
19



Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status