GA LỚP 4 TUẦN 11 - Pdf 58

Giáo án lớp 4- năm học: 2008 - 2009
Tuần 11
Ngày soạn: 4.11.2008
Ngày giảng:10.11.2008
Toán: nhân với 10, 100, 1000...
Chia cho 10, 100, 1000...
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết thực hiện phép nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000...và chia số tròn chục cho
10, 100, 1000...
- Vận dụng để tính nhanh khi nhân hoặc khi chia với (hoặc cho) 10, 100...
II. Đồ dùng học tập: Phiếu học tập
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Nêu tính chất giao hoán của phép cộng
Thực hiện: 5 x 125 và 125 x 5
2. Bài mới: GV giới thiệu bài
a. Nhân một số tự nhiên với 10...hoặc chia số tròn chục
cho 10, 100...
- GV ghi bảng: 35 x 10 =?
35 x 10 = 10 x 35
= 1 chục x 35 = 35 chục = 350
Vậy 35 x 10 = 350
GV: khi nhân số tự nhiên với 10 ta chỉ việc thêm một
chữ số 0 vào bên phải số đó
b. Hớng dẫn từ 35 x 10 = 350 350 : 10 = 35
- HS nêu nhận xét
c.Tơng tự 35 x 100 = 3500 35 x 1000 = 35 000
35000 : 100 = 35 35 000 : 1000 = 35
d. HS nêu nhận xét chung về nhân với 10, 100,
1000...Hoặc chia cho 10, 100, 1000...( SGK/ 59)
3. Luyện tập:

- Củng cố lại cách chuyển đổi đơn vị đo khối lợng.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nêu cách nhân (chia) với (cho) 10, 100, 1000...
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS xem lại bài, chuẩn bị trớc bài sau.

- HS làm bài vào vở
Tập đọc: ông trạng thả diều
I. Mục đích, yêu cầu: SGV/ 225
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu: GV giới thiệu chủ điểm
2. Bài mới: GV giới thiệu bài
3. Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc:
- HS đọc toàn bài
- HS đọc theo đoạn( 2- 3) lần
HD đọc từ khó: trí nhớ, tầng mây, trạng nguyên...
Kết hợp giải nghĩa từ ở SGK
- HS luyện đọc theo nhóm.
- HS đọc lại toàn bài.
- GV đọc mẫu toàn bài
b. Tìm hiểu bài
HS đọc thầm bài và TLCH
1. Tìm những chi tiết nói lên t chất thông minh của
Nguyễn Hiền.
2. Nguyễn Hiền ham học và chịu khó NTN?
3. Vì sao chú bé Hiền đợc gọi là "ông trạng thả diều"
4. HS đọc câu hỏi 4- thảo luận nhóm, trình bày ý kiến.

II. Đồ dùng dạy học: - Hình ở sách giáo khoa/ 44,45
- Chuẩn bị: chai, lọ, bếp, đèn cồn, nớc đá, khăn lau.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Hãy nêu tính chất của nớc.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tợng nớc từ thể lỏng sang
thể khí và ngợc lại.
- Em hãy nêu một số VD về nớc ở thể lỏng
- GV dùng khăn ớt lau bảng, yêu cầu 1 HS sờ tay vào
mặt bảng mới lau và nhận xét.
- Liệu mặt bảng có ớt nh vậy mãi không? nếu không thì
nớc đã biến đi đâu?
- GV hớng dẫn các nhóm làm thí nghiệm: nấu nớc trên
lửa nến, quan sat nớc nóng đang bốc hơi, nhận xét hiện
tợng.
- úp đĩa lên mặt ca nớc nóng, lấy ra quan sát mặt đĩa,
nhận xét hiện tợng.
GV kết luận: Nớc ở thể lỏng thờng xuyên bay hơi
chuyển thành thể khí. Nớc ở nhiệt độ cao biến thành
hơi nớc nhanh hơn nớc ở nhiệt độ thấp. Hơi nớc là nớc
ở thể khí, hơi nớc không thể nhìn thấy bằng mắt thờng.
Hơi nớc gặp lạnh ngng tụ lại thành nớc ở thể lỏng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nớc từ thể lỏng thành thể rắn và
ngợc lại.
- HS đọc SGK, quan sát hình 4,5 trang 45- TLCH
+ Nớc ở thể lỏng trong khay đã biến thành thể gì?
+ Nhận xét nớc ở thể rắn?
+ Hiện tợng nớc từ thể lỏng sang thể rắn gọi là gì?
- Quan sát hiện tợng xảy ra khi để khay đá ngoài tủ

Chiều :
Đ/C Lệ Thuỷ dạy và soạn
Ngày soạn: 5.11.2008
Ngày giảng: 11.11.2008
Toán : tính chất kết hợp của phép nhân
I. Mục tiêu: - Giúp HS nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân.
- Vận dụng để tính toán nhanh.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ kẻ sẵn phần b SGK
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Nêu cách nhân(chia) với(cho) 10, 100...
Thực hiện: 450 x 100 45000 : 100
2. Bài mới: GV giới thiệu bài
a. So sánh giá trị của hai biểu thức
- GV ghi bảng: (2 x3) x 4 và 2 x (3 x 4)
(2 x 3) x4 = 6 x 4 = 24 2 x ( 3 x 4) = 2 x 12 = 24
Vậy (2 x 3) x 4 = 2 x ( 3 x 4)
b. Viết các giá trị của biểu thức vào ô trống
- GV đa bảng phụ đã kẻ sẵn . Giới thiệu
Cho lần lợt các giá trị a,b,c yêu cầu HS tính giá trị
các biểu thức (a x b ) x c và a x (b x c)
VD: a = 3, b = 4, c=5 thì (a x b) x c =( 3 x 4) x 5= 60
a x (b xc) = 3 x(4 x5) = 60
Tơng tự các giá trị còn lại của a, b, c
Kết luận: (a x b) x c = a x( b x c)
(a x b ) x c một tích nhân với một số
a x (b x c) một số nhân một tích
- HS nêu kết luận SGK/60
c. Thực hành:
Bài 1: HS nêu yêu cầu, GV hớng dẫn mẫu

L u ý : HS có thể giải các cách khác
nhau.
chính tả( nhớ viết): nếu chúng mình có phép lạ
I. Mục đích, yêu cầu: SGV/ 227
- Luyện kĩ năng nhớ, viết tốt bài chính tả.
- Có ý thức trong khi luyện viết.
II.Đồ dùng dạy học: phiếu ghi sẵn bài tập 2 ND bài tập 2a, 3
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài mới: GV giới thiệu bài
2. H ớng dẫn HS nhớ viết
- GV nêu yêu cầu của bài
- HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu bài, lớp đọc thầm ở
SGK chú ý những từ dễ viết sai, cách trình bày từng
khổ thơ.
- HS gấp sách viết bài chính tả.
- GV chấm bài( 1 tổ) nhận xét bài viết của HS.
3. H ớng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài 2(a): HS đọc thầm bài tập( điền vào chỗ trống)
- GV dán phiếu lên bảng. HS làm việc theo nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả.GV nhận xét, kết luận.
Đáp án: trỏ lối sang; nhỏ xíu; sức nóng, sức sống; thắp
sáng.
- Củng cố về cách phát âm s/x để viết đúng chính tả
Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài tập
HS tự làm bài. Trình bày bài làm của mình.
GV chữa bài, nhận xét kết quả của HS
a. Tốt gỗ....nớc sơn c. Mùa hè cá sông...cá bể
b. Xấu ngời, đẹp nết. d.Trăng ...tỏ hơn sao
- 1 HS đọc thuộc lòng.

- GV kết luận: sắp đến; đã trút
Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài. Lớp đọc thầm câu văn,
câu thơ suy nghĩ làm bài.
- GV gợi ý làm bài tập 2b: Cần điền sao cho khớp, hợp
nghĩa 3 từ(đã, đang, sắp) vào 3 chỗ trống.
Chú ý nếu điền từ "sắp" thì hai từ đã và đang điền vào
hai ô trống có hợp nghĩa không?
- GV chấm điểm một số bài, chữa bài ở bảng lớp.
Đáp án: chào mào đã hót..., cháu vẫn đang xa..., Mùa
na sắp tàn.
Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài và mẫu chuyện vui.
- GV dán phiếu ở bảng lớp
- GV hỏi tính khôi hài của truyện vui trên.
- Cả lớp sửa lại bài theo lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại bài tập 2, 3. Kể lại chuyện
vui cho cả nhà cùng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài cá nhân, trình bày.
- 2 HS đọc tiếp nối.
- HS làm bài cá nhân vào vở, trình
bày bài làm của mình.
- 2 HS đọc lại bài đã hoàn chỉnh.
- 3 HS thi làm bài tập, sau đó từng
em lần lợt đọc truyện vui, giải
thích cách sửa bài của mình.
GV thực hiện: Phan Thị Bình
170
Giáo án lớp 4- năm học: 2008 - 2009

Ngày soạn : 6.11.2008
Ngày giảng: 12.11.2008
Thể dục:
GV bộ môn dạy và soạn
Toán: nhân với số có tận cùng là chữ số 0
I. Mục tiêu: Giúp HS biết
- Biết nhân với số có tận cùng là chữ số 0
GV thực hiện: Phan Thị Bình
171
Giáo án lớp 4- năm học: 2008 - 2009
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ: - HS nêu tính chất kết hợp của phép nhân
Tính: 13 x 5 x 2 5 x 9 x 3 x 2
2. Bài mới: GV giới thiệu bài
a. Phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0
- GV ghi bảng: 1324 x 20
- GV gợi ý: 1324 x 20 = 1324 x( 2 x 10)
= (1324 x 2) x 10
= 26 480
- GV hớng dẫn HS cách đặt tính, tính( SGK)
1324
x 20
26480
b. Nhân các số có tận cùng là chữ số 0
- GV ghi bảng phép tính: 230 x 70
- HD cách làm nh trên
230 x 70 = (23 x 10) x ( 7 x 10) áp dụng T/C kết hợp
và giao hoán

bảng lớp.
GV thực hiện: Phan Thị Bình
172


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status