ĐỊA LÝ 9 NĂM HỌC 2009 - 2010 - Pdf 56

địa lý việt nam (tiếp theo)
địa lí dân c
Tuần: 01
Tiết: 01
Bài: 01
Ngày soạn : 24/08/2008
Ngày giảng:
Cộng đồng các dân tộc việt nam
A: Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:
- Biết đợc nớc ta có 54 dân tộc anh em, trong đó dân tộc Việt (Kinh) có dân số đông nhất,
chiếm khoảng 86.2 % dân số cả nớc.
- Thấy đợc mỗi dân tộc có bản sắc văn hoá khác nhau, tạo nên sự phong phú, đa dạng của
nền văn hoá Việt Nam; các dân tộc cùng nhau đoàn kết, xây dựng bảo vệ tổ quốc.
- Trình bày đợc tình hình phân bố các dân tộc, thấy đợc sự biến động trong phân bố dân tộc
do đờng lối phát triển kinh tế xã hội của Đảng ta trong thời gian qua.
- Có tinh thần tôn trọng, đoàn kết giữa các dân tộc.
B: Các thiết bị dạy học:
- Bản đồ dân c Việt Nam.
- Atlat địa lí Việt Nam.
- Bộ tranh đại gia đình các dân tộc Việt Nam (nếu có)
- Tranh, ảnh một số dân tộc ở Việt Nam.
C: Các hoạt động trên lớp:
1- Kiển tra bài cũ:
2- Bài mới:
Cộng đồng các dân tộc việt nam
Hoạt đông của Thầy và Trò Ghi bảng
Hoạt động 1:
B ớc 1:
GV: yêu cầu HS dựa vào hình 1.1 SGK kết
hợp vốn hiểu biết hãy nêu rõ:
- Nớc ta có bao nhiêu dân tộc ?

tại sao ?
B ớc 2:
- GV yêu cầu HS trả lời.
- GV chuẩn kiến thức.
bảo vệ Tổ Quốc.
II- Sự phân bố các dân tộc.
1- Dân tộc Việt (Kinh)
Sống chủ yếu ở miền đồng bằng và ven biển.
2- Các dân tộc ít ng ời
- Sống ở miền núi và cao nguyên.
- Do chính sách phát triển kinh tế xã hội
của Đảng và Nhà nớc nên hiện nay sự phân bố
các dân tộc có nhiều thay đổi.
D- Củng cố:
GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.
GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
1. Chọn ý đúng hoặc đúng nhất trong câu sau:
a. Dân tộc Việt có số dân đông nhất, chiếm tỷ lệ phần trăm dân số nớc ta là:
A- 75.5 % C- 85.2 %
B- 80.5 % D- 86.2 %
b. Địa bàn c trú của dân tộc ít ngời ở Việt Nam chủ yếu ở:
A- Đồng bằng, ven biển và trung du. C- Miền núi và cao nguyên.
B- Miền trung và cao nguyên. D- Tất cả các ý trên.
c. Hoạt động sản xuất của các dân tộc ít ngời ở Việt Nam là:
A- Trồng cây hoa màu.
B- Trồng cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc.
C- Sản xuất một số hàng thủ công.
D- Tất cả các ý trên.
2- Trình bày tình hình phân bố các dân tộc ở n ớc ta ?
GV yêu cầu HS làm tiếp các bài tập SGK .

- Nêu dân số của nớc ta vào năm 2003
tới nay dân số nớc ta có khoảng bao
nhiêu triệu ngời ?
- Nớc ta đứng hàng thứ bao nhiêu về
diện tích và dân số trên thế giới ?
điều đó nói lên điều gì về dân số nớc
ta ?
B ớc 2:
- GV yêu cầu HS trả lời.
- GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2:
B ớc 1: GV giao nhiệm vụ:
Dựa vào H2.1- Biểu đồ gia tăng dân
số của nớc ta, tranh ảnh và vốn hiểu biết,
I- Dân số .
- Năm 2003: 80.9 triệu ngời.
- Việt Nam là nớc đông dân đứng thứ 14 trên
thế giới.
II- Gia tăng dân số .
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên còn khác
chuẩn bị trả lời theo các câu hỏi của mục II
trong SGK.
B ớc 2:
HS làm việc độc lập.
B ớc 3:
- HS trình bày kết quả.
- GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 3:
B ớc 1:
HS dựa vào bảng 2.1 làm tiếp câu

bùng nổ dân số
- Nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hoá gia
đình nên tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên đang có
xu hớng giảm.
- Tỷ số giới tính thấp, đang có sự thay đổi.
- Tỷ số giới tính khác nhau giữa các địa ph-
ơng.
D- Củng cố:
GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.
GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
1. Chọn ý đúng trong câu sau:
Dân số năm 2003 củanớc ta là:
A- 75.9 triệu ngời. C- 80.9 triệu ngời.
B- 80.5 triệu ngời. D- 81.9 triệu ngời.
2. Trình bày tình hình gia tăng dân số ở nớc ta. Tại saohiện nay tỉ lệ gia tăng dân số tự
nhiên nớc ta đã giảm nhng dân số vẫn tăng nhanh ?
GV yêu cầu HS làm tiếp các bài tập SGK .
E- Dặn dò:
Về nhà làm tiếp bài tập SGK.
Học bài cũ, nghiên cứu bài mới.
Rút kinh nghiệm sau bài giảng:

Ký duyệt giáo án
Ngày 25/08/ 2008
Tuần: 02
Tiết: 03
Bài: 03
Ngày soạn : 31/08/2008
Ngày giảng:
Phân bố dân c và các loại hình quần c

mật độ dân số của nớc ta.
- Nêu nhận xết về sự phân bố dân c ở
nớc ta.
- Tìm các khu vực có mật độ dân số
dới 100 ngời/Km
2
, từ 101-500ng-
I- Mật độ dân số và phân bố dân c.
- Năm 2003: mật độ dân số là
246 ngời/Km
2
; thuộc loại cao trên thế giới.
- Dân c nớc ta phân bố không đồng đều: tập
trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và các đô
ời/Km
2
, 501-1000 ngời/Km
2
và trên
1000ngời/Km
2
.
- Giải thích về sự phân bố dân c.
- So sánh tỉ lệ dân c nông thôn và
thành thị.
B ớc 2:
- GV yêu cầu HS trả lời.
- GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2:
B ớc 1: GV giao nhiệm vụ cho 4 nhóm:

GV chuẩn kiến thức.
thị; tha thớt ở miền núi và cao nguyên.
- Khoảng 74% dân số sống ở nông thôn.
II- Các loại hình quần c.
1. Quần c nông thôn.
- Đặc điểm dân c ở cách xa nhau, nhà ở và tên
gọi điểm dân c có khác nhau giữa các vùng
miền, dân tộc.
- Quần c nông thôn đang có nhiều thay đổi
cùng quá trình công nghiệp hốa, hiện đại hoá
đất nớc.
2. Quần c thành thị.
- Nhà cửa san sát, kiểu nhà hình ống khá phổ
biến.
- Các đô thị tập trung ở đồng bằng và ven biển.
III- đô thị hoá.
- Quá trình đô thị hoá gắn liền với công nghiệp
hoá.
- tốc độ ngày càng cao nhng trình độ đô thị còn
thấp.
- Quy mô đô thị: vừa và nhỏ.
D- Củng cố:
GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.
GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
1. Chọn ý đúng trong câu sau:
a. Dân c nớc ta tập trung ở đồng bằng, ven biển và các đô thị do:
C- Điều kiên tự nhiên thuận lợi. C- Đợc khai thác từ rát sớm..
D- Giao trhông đi lại dễ dàng. D- Tất cả các ý trên.
b. Tính đa dạng của quần c nông thôn chủ yếu do:
A- Thiên nhiên mỗi miền khác nhau.

- Các biểu đồ: cơ cấu lực lợng lao động và sử dụng lao động.
- Tranh ảnh thể hiện sự tiến bộ và nâng cao chất lợng cuộc sống của nớc ta về: y tế, giáo
dục, giao thông, bu chính viễn thông
C: Các hoạt động trên lớp:
1 : Kiểm tra bài cũ:
Với cơ cấu dân số trẻ nữ nhiều hơn nam có thuạn lợi, khó kghăn gì trong việc sử dụng lao
động ? chúng ta phải làm gì để nâng cao chất lợng cuộc sôngs, chất lợng nguồn lao động ?
2 : Bài mới:
Lao động và việc làm, chất lợng cuộc sống
Hoạt đông của Thầy Ghi bảng
Hoạt động 1:
HĐ1:-
B ớc 1:
GV: yêu cầu HS dựa vào H4.1,
kênh chữ, kết hợp vốn hiểu biết hãy trả
lời các câu hỏi sau:
- Nguồn lao động bao gồm những
ngời trong độ tuổi nào ?
- Nhận xét và giải thích cơ cấu lực
lợng lao động ở nớc ta ? Để nâng
cao chất lợng lực lợng lao động,
ta cần phải có biện pháp gì ?
B ớc 2:
- GV yêu cầu HS trả lời.
- GV chuẩn kiến thức.
HĐ 2:
B ớc 1:
GV: yêu cầu HS dựa vào H4.2,
kết hợp với kiến thức đã học hãy trả lời
các câu hỏi sau:

Hoạt động 3:
B ớc 1:
HS dựa vào kênh chữ mục III
của bài, kết hợp vốn hiểu biết chứng
minh nhận định: chất lợng cuộc sống
của nhân dan ta đang đợc cải thiện.(y
tế, giáo dục, tuổi thọ TB, thu nhập GDP
đầu ngời, nhà ở, phúc lợi xã hội)
B ớc 2:
- HS trình bày kết quả.
- GV chuẩn kiến thức.
và dịch vụ tăng.
II- Vấn đề việc làm.
- Nớc ta có nhiều lao động thiếu việc làm đặc biệt
là ở nông thôn.
- Biệp pháp: Giảm tỉ lệ sinh, đẩy mạnh phát triển
kinh tế, đa dạng hoá các ngành nghề, đâye mạnh
công tác hớng nghiệp, đào tạo nghề
III- Chất lợng cuộc sống.
Chất lợng cuộc sống của nhân dân ngày
càng đợc cải thiện.
D- Củng cố:
GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.
GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
1. Chọn ý đúng trong câu sau:
a. ý nào không thuộc mặt mạnh của nguồn lao động nớc ta ?
E- Lực lợng lao động dồi dào.
F- Ngời lao động có nhioêù kinh nghiệm trong sản xuất nông, lam, ng nghiệp.
G- Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật,
H- Tỉ lệ lao động đợc đào tạo nghề còn rất ít.

là ngày càng Già đi.
- Thiết lập đợc mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi, giữa
dân số và phát triển kinh tế.
- Có trách nhiệm với cộng đồng về quy mô gia đình hợp lý.
B: Các thiết bị dạy học:
- Tháp dân số Việt Nam năm 1989 và 1999 (phóng to)
- T liệu tranh ảnh về vấn đề kế hoạch hoá gia đình ở Việt Nam những năm cuối thế kỉ
XX.
C: Các hoạt động trên lớp:
1:Kiểm tra bài cũ:
2: Bài mới:
- GV nêu nhiệm vụ của bài thực hành: hoàn thành 3 bài tập trong SGK.
- Cách thức tiến hành: cá nhân tự nghiên cứu sau đó trao đổi trong nhóm và báo cáo kết
quả thực hành.
Thực hành: phân tích và so sánh
tháp dân số năm 1989 và 1999
Hoạt đông của Thầy Ghi bảng
Hoạt động 1:
GV: yêu cầu HS nhắc lại về cấu
trúc một tháp dân số:
- Trục ngang: tỉ lệ %.
- Trục đứng: độ tuổi.
- Các thanh ngang thể hiện dân số từng
nhóm tuổi.
- Phải, trái: giới tính.
- Gam màu.
B ớc 1:
HS dựa vào H 5.1 kết hợp kiến
thức đã học, hãy hoàn thành bài tập số 1.
B ớc 2:

hiểu biết, đánh giá thuận lợi và khó khăn
của cơ cấu dân số theo độ tuổi và tự đề ra
giải pháp khắc phục khó khăn đó.
B ớc 2:
HS trong nhóm cùng trao đổi, bổ
sung cho nhau tìm ra kết quả đúng nhất.
B ớc 3:
- HS trình bày kết quả.
- GV chuẩn kiến thức.
Do thực hiện tốt kế hoạch hoá gia đình và
nâng cao chất lợng cuộc sống nên ở nớc ta dân
số có xu hớng Già đi (tỉ lệ trẻ em giảm, tỉ lệ
ngời già tăng lên).
III- Bài tập số 3:
- Thuận lợi: Nguồn lao đọng dồi dào, tăng
nhanh.
- Khó khăn:
+ Thiếu việc làm.
+ Chất lợng cuộc sống chậm cải thiện.
- Biện pháp: Giảm tỉ lệ sinh bằng cách thực hiện
tốt chính sách kế hoạch hoá gia đình, nâng cao
chất lợng cuộc sống.
D- Củng cố:
GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.
GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
1. Chọn ý đúng trong câu sau:
Cơ cấu dân số theo đọ tuổi của nớc ta đang có sự thay đổi theo hớng giảm tỉ lệ:
I- Trẻ em, tăng tỉ lệ ngời trong và ngời ngoài độ tuổi lao động.
J- Ngời trong độ tuổi lao động, tăng tỉ lệ trẻ em và ngời ngoài độ tuổi lao động.
K- Ngời ngoài độ tuổi lao động, tăng tỉ lệ trẻ em và ngời trong độ tuổi lao động.

1 :Kiểm tra bài cũ:
2 :Bài mới:
Sự phát triển kinh tế Việt Nam
Hoạt đông của Thầy Ghi bảng
Hoạt động 1:
B ớc 1:
GV: yêu cầu HS dựa vào SGK, trình bày
tóm tắt quá trình phát triển đất nớc trong
thời kỳ đổi mới theo các giai đoạn:
- 1945: Thành lập nớc Việt Nam dân chủ
cộng hoà..
- Từ 1945 đến 1954: kháng chiến chống
thực dân Pháp.
- Từ 1954 đến 1975:
I- Nền kinh tế nớc ta trớc thời kỳ đổi mới.
- Nền kinh tế nớc ta trẻi qua nhiều giai đoạn
phát triển.
+ Miền Bắc: Xây dựng XHCn, Chống
chiến tranh phá hoại của Mĩ, chio viên
cho miền Nam.
+ Miền Nam: Chế độ của chính quyền
Sài Gòn, nền kinh tế phục vụ chiến tranh.
- Từ 1976 đến 1986: Cả nớc đi lên
CNXH: Nền kinh tế gặp nhiều khó khăn,
bị khủng hoảng, sản xuất đình trệ, lạc
hậu.
B ớc 2:
- GV yêu cầu HS trả lời.
- GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2:

B ớc 2:
- Sau thống nhất đất nớc: Kinh tế gặp nhiều khó
khăn, khủng hoảng kéo dài, sản xuất đình trệ,
lạc hậu.
II- Nền kinh tế nớc ta trong thời ời đổi mới.
1- Sự chuyển dich cơ cấu kinh tế.
- Nét đặc trng của Đổi mới kinh tế là sự chuyển
dich cơ cấu kinh tế.
- Biểu hiện:
+ Chuyển dịch cơ cấu ngành: Giảm tỉ trọng khu
vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III.
+ Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ: hình thành các
vùng chuyên canh nông nghiệp, các vùng tập
trung công nghiệp, dịch vụ; các vùng kinh tế
+ Chuyển dịch cơ cấu các thành phần kinh tế:
Phát triển kinh tế nhiều thành phần.
2- Những thành tựu và thách thức.
- Thành tựu:
+ Kinh tế tăng trởng tơng đối vững chắc, các
ngành đều phát triển.
+ Cơ cấu kinh tế đang chuyển theo hớng công
nghiệp hoá.
+ Nền kinh tế đang hội nhập khu vực và thế giới.
- Khó khăn và thách thức:
+ Những vấn đề cần giải quyết: Xoá đói giảm
nghèo, cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trờng,
việc làm
+ Biến động cảu thị trờng thế giới, các thách
- GV yêu cầu HS trả lời.
- GV chuẩn kiến thức.

B: Các thiết bị dạy học:
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ khí hậu Việt Nam.
- Atlat địa lí Việt Nam.
C: Các hoạt động trên lớp:
1 : Kiểm tra bài cũ:
Nớc ta là một nớc đói ăn đã vơn lên đủ ăn, hiện nay là một trong những nớc xuất khẩu gạo
đứng thứ hai thế giới. Nguyên nhân nào đã thú đẩy nền nông nghiệp nớc ta phát triển
nhanh, năng suất cao, chất lợng tốt nh vậy ?
2 :Bài mới:
Các nhân tố ảnh h ởng đến sự phát triển
và phân bố nông nghiệp
Hoạt đông của Thầy Ghi bảng
Hoạt động 1:
B ớc 1:
GV: yêu cầu HS dựa vào SGK,
Atlat địa lí Việt Nam kết hợp vốn hiểu
biế hoàn thành phiếu học tập số 1
B ớc 2:
- GV yêu cầu HS trả lời.
- GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2:
B ớc 1:
HS dựa vào kênh chữ mục II
SGK, kết hợp vốn hiểu biếtkiến thức của
mình hoàn thành phiếu học tập số 2.
B ớc 2:
- HS trình bày kết quả.
- GV chuẩn kiến thức.
I- Các nhân tố tự nhiên.

GV yêu cầu HS làm tiếp các bài tập SGK .
E- Dặn dò:
Về nhà làm tiếp bài tập SGK.
Học bài cũ, nghiên cứu bài mới.
Rút kinh nghiệm sau bài giảng:
Tuần: 04
Tiết: 08
Bài: 08
Ngày soạn : 14/09/2008
Ngày giảng: Lớp:
sự phát triển và phân bố nông nghiệp
A: Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:
sau bài học HS cần
- Nắm đợc dặc điểm và phân bố một số cây trồng,vật nuôi chủ yếu và xu hớng phát
triển nông nghiệp hiện nay.
- Nắm vững sự phân bố sản xuất nông nghiệp với sự thách thức các vùng sản xuất tập
chung các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu hiện nay.
- Có kĩ năng phân tích bảng số liệu .
- Rèn luyện kĩ năng phân tích sơ đồ ma trận (Bảng 8.3)về phân bố các cây công nghiệp
chủ yếu theo vùng.
-Biết đọc lợc đồ nông nghiệp việt nam.
B: Các thiết bị dạy học:
- Bản đồ nông nghiệp Việt nam.
- Lợc đồ nông nghiệp phóng to theo SGK.
- Một số hình ảnh về các thành tựu trong sản xuất nông nghiệp.
C: Các hoạt động trên lớp:
1 :Kiểm tra bài cũ:
a- Nông nghiệp nớc ta gồm những ngành chính nào ?Đặc điểm chính của mỗi ngành hiện
nay ?
b- Phát triển và phân bố công nghiệp chế biến có ảnh hởng nh thế nào đến phát triển và

ờng.
- GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2:
B ớc 1:
GV: Trong nông nghiệp nhành chăn nuôi
chiếm tỉ trọng nh thế nào ?
GV: Chăn nuôi trâu bò đợc tiến hành chủ
yếu ở đâu? mục đích chính là gì ?
- Chăn nuôi lợn phát triển chủ yếu ở đâu ?
tại sao ?
- Gia cầm đợc phát triển ở vùng nào ? Nêu
sự khác nhau trong chăn nuôi gia cầm ở hai
vùng Đồng bằng Sông Hồng và sông Cửu
Long. Giải thích nguyên nhân dẫn đến sự
khác nhau đó ?
B ớc 2:
I. Ngành trồng trọt
- Ngành trồng trọt đang phát triển đa dạng
cây trồng
- Chuyển mạnh sang trồng cây hàng hoá, làm
nguyên liệu cho công nghiệp chế biến để xuất
khẩu.
1. Cây lơng thực:
- Lúa là cây lơng thực chính.
- Các chỉ tiêu về sản xuất lúa năm 2002 đều
tăng lên rõ rệt so với các năm trớc.
- Lúa đợc trồng ở kháp nơi tập chung chủ yếu
ở hai đồng bằng sông hồng và sông Cửu
Long.
2. Cây công nghiệp:

2- Làm bài tập câu1,2 trang 37 SGK Địa lí 9.
E- Dặn dò:
Về nhà làm tiếp bài tập SGK.
Học bài cũ, nghiên cứu bài mới.
Ký duyệt giáo án
Ngày 15/09/ 2008
Tuần: 05
Tiết: 09
Bài: 09
Ngày soạn : 21/09/2008
Ngày giảng: Lớp:
sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản
A: Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:
- Hiểu và trình bày đợc vai trò của ngành lâm nghiệp trong công việc phát triển kinh tế-xã hội
và bảo vệ môi trờng, tình hình và phân bố chủ yếu của ngành lâm nghiệp.
- Biết đợc nớc ta có nguồn thủy sản phong phú.
- Trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành thỷu sản, xu hớng phát triển của ngành.
- Có kỹ năng đọc biểu đồ, bản đồ, vẽ biểu đồ đờng.
- ý thức trách nhiệm trong việc bảo vệ rừng và nguồn lợi thủy sản.
B: Các thiết bị dạy học:
- Bản đồ kinh tế Việt Nam.
- Bản đồ khí lâm nghiệp thủy sản Việt Nam.
- Atlat địa lí Việt Nam.
- Tranh ảnh, băng đĩa về hoạt động lâm nghiệp, thuỷ sản ở nớc ta.
C: Các hoạt động trên lớp:
1: Kiểm tra bài cũ:
Hãy nêu thuận lợi và khó khăn của ngành nông nghiệp. Các vấn đề tồn tại và những
giải pháp ?
2: Bài mới:
sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản

Hoạt động 2:
HĐ 2.1: B ớc 1:
HS dựa vào H 9.2 hoặc trang 12 Atlat
địa lí Việt Nam, kết hợp kiến thức đã học:
- Đọc tên 4 ng trờng lớn ở nớc ta.
- Nêu những thuận lợi và khó khăn của
ngành thủy sản.
B ớc 2:
- HS phát biểu và chỉ bản đồ treo tờng.
- GV chuẩn kiến thức.
HĐ 2.2:
I- Ngành lâm nghiệp.
1- Tài nguyên rừng.
- Độ che phủ rừng: 35% (2000).
- Nớc ta có nhiều loại rừng, trong đó rừng sản
xuất chiếm tỉ trọng nhỏ nên phải khai thác
hợp lí.
2- Sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp.
- Hằng năm khai thác 2,5 triệu m
2
gỗ ở khu
vực rừng sản xuất.
- Khai thác gỗ phải gắn liền với trồng mới và
bảo vệ rừng.
- Công nghiệp chế biến gỗ, lâm sản phát
B ớc 1:
HS dựa vào bảng 9.2, H 9.2 hoặc
trang 15 Atlat địa lí Việt Nam, kết hợp kiến
thức đã học:
- Đọc tên các tỉnh có sản lợng khai thác

D- Củng cố:
GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.
GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
1- HS chọn ý đúng nhất trong câu sau:
Các tỉnh trọng điểm nghề thủy sản ở nớc ta:
F- Kiên Giang. C- Bà Rịa Vũng Tàu. Đ- Bến Tre.
G- Cà Mau D- Bình Thuận. E- Tất cả các tỉnh
trên.
2- Làm bài tập câu1,2 trang 37 SGK Địa lí 9.
GV yêu cầu HS làm tiếp các bài tập SGK .
E- Dặn dò:
Về nhà làm tiếp bài tập SGK.
Học bài cũ, nghiên cứu bài mới.
Tuần:
Tiết: 10
Bài: 10
Ngày soạn : 21/09/2008
Ngày giảng: Lớp:
Thực hành:
vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo
trồng theo các loại cây, sự tăng trởng đàn gia súc, gia
cầm
A: Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:
- Biết xử lí bảng số liệu theo các yêu cầu riêng của vẽ biểu đồ: chuyển đổi số liệu tuyệt đối
sang số liệu tơng đối (tính tỷ lệ %), tính tốc độ tăng trởng, lấy năm gốc bằng 100%.
- Có kỹ năng vẽ biểu đồ cơ cấu (hình tron) và vẽ biểu đồ đờng thể hiện tốc độ tăng trởng.
- Biết đọc biểu đồ, nhận xét và xác lập mối liên hệ địa lí.
- Củng cố và bổ sung phần lý thuyết về ngành trồng trọt và chăn nuôi.
B: Các thiết bị dạy học:
- HS: Máy tính cá nhân, thớc kẻ, compa, bút chì, thớc đo độ..


Nhờ tải bản gốc
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status