Giáo An Mon Hóa 8 từ tiết 1 đến tiết 22 - Pdf 54

Qu Phong, ngy thỏng nm 200
Tiết 1 mở đầu môn hoá học
Ngày giảng : 6/9/2008
A. Mục tiêu :
1. H/s biết hh là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi của chất và ứng dụng của chúng;
H/h là một môn học quan trọng và bổ ích
2. Bớc đầu các em h/s biết rằng : H/h có v/trò quan trọng trong c/s của chúng ta .Chúng ta
phải có k/t về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng .
3. HS biết sơ bộ về pp học tập bộ môn và biết phải làm thế nào để có thể học tốt môn hoá
học .
B . Chuẩn bị :
4 nhóm HS, mỗi nhóm gồm:
- dd CuSO
4
, dd NaOH, dd HCl, miếng nhôm, đinh sắt
- ống hút, kẹp gỗ, ống nghiệm
=> Sử dụng cho các thí No 1, 2 SGK và thêm t/no cho sắt td dd CuSO
4C. Hoạt động dạy học :
I. ổn định lớp:
II. Bài mới:
GV cho HS trả lời câu hỏi mục 1, gọi đại diện
HS trả lời
HS:
- Các đồ dùng, vật dụng sinh hoạt trong
gia đình nh: Soong, nồi, dao, cuốc, xẻng,
ấm, bát đĩa, xô, chậu
- Các sản phẩm của hoá học dùng trong
nông nghiệp là: Phân bón hoá học, thuốc

- Ngời ta sử dụng cốc nhôm để đựng :
a. Nớc
b. Nớc vôI trong
c. Giấm ăn
Theo các em cách nào sử dụng đúng , vì
sao ?
(Đáp án a) nhng HS ko giải thích đợc
vì sao => Cần phảI có kiến thức về các
chất hh
GV : Kết luận
I. Hoá học là gì ? (22p)
1. Thí nghiệm :
2. Kết luận : Hoá học là khoa học nghiên cứu
các chất , sự biến đổi các chất và ứng dụng của
chúng
Qu Phong, ngy thỏng nm 200
? Muốn học tốt môn hoá học , các em phải
làm gì
GV gợi ý các nhóm thảo luận theo 2 phần:
1/ Các hoạt động cần chú ý khi học tập môn
hoá học
2/ Phơng pháp học tập môn hoá học nh thế nào
là tốt
HS thảo luận ghi lại ý kiến của mình
Nêu ý kiến của nhóm và nhận xét bổ sung
GV: ? Vậy thế nào thì đợc coi là học tốt môn
hoá học
Học tót môn hoá học là nắm vững và có khả
năng vận dụng thành thạo các kiến thức đã học
1/ Các hoạt động cần chú ý khi học tập môn

Hoạt động của g/v và h/s Nội dung
2
Qu Phong, ngy thỏng nm 200
HS
- Kể tên một số vật thể xung quanh
- Phân loại các vật thể đó thành v/thể tự nhiên
và v/thể nhân tạo.
GV: Em hãy cho biết từng loại vật thể và chất
cấu tạo nên vật thể trong bảng sau:
t
t
Tên gọi
thông th-
ờng
Vật thể
tự
nhiên
V/thể
nhân
tạo
Chất c/tạo
nên v/t
1 Không khí + Oxi, nitơ,
cacb nic
2 ấm đun n-
ớc
3 Hộp bút
4 sách vở
5 Thân cây
mía

mía
+ Nớc, đờng,
chất bã
6 cuốc,xẻng + Sắt
GV ? Qua các ví dụ trên các em thấy chất có ở
đâu
GV thông báo mỗi chất có những t/c nhất định
GV thuyết trình
Chất có trong mọi vật thể, ở đâu có vật thể
nơI đó có chất
II. Tính chất của chất : 13p
1. Mỗi chất có những t/c nhất định
a. T/c vật lí gồm:
- Trạng tháI màu sắc mùi vị.
- Tính tan trong nớc.
- Nhiệt độ sôI , to nóng chảy, tính dẫn đIện
3
Qu Phong, ngy thỏng nm 200
HS h/đ nhóm làm TN tự tìm hiểu t/c của muối
ăn và sắt , ghi k/q vào bảng nhóm
Chất Cách thức tiến
hành TN
Tính chất của
chất
Sắt(nhôm)
-Quan sát Chất rắn màu trắng
bạc
-Cho vào nớc Không tan trong n
ớc
Cân đo thể

bùn ở đáy giếng mà ko đề phòng , gây hậu quả
đáng tiếc
, dẫn nhiệt .
- Khối lợng riêng.
b. Tính chất hh;
- Khả năng bến đổi chất này thành chất
khác:Ví dụ Khả năng bị phân huỷ,t ính
cháy đợc
2.Việc hiểu biết t/c của chất có lợi gì?
- Giúp chúng ta phân biệt đợc chất này
với chất khác (Nhận biết đợc chất)
- Biết cách sử dụng chất
- Biết ứng dụng chất thích hợp trong
đời sống và sản xuất
IV. Củng cố: 2p GV cho HS nhắc lại trọng tâm của bài
V. Dặn dò, bài tập:
BT : 1,2,3,4,5,6 (11)
D. Rút kinh nghiệm:


4
Qu Phong, ngy thỏng nm 200
Tiết3: CHấT (Tiếp)
Ngày giảng
: 12/9
A. Mục tiêu:
1. HS hiểu đợc chất tinh khiết và hh. Thông qua các TN tự làm, HS biết đợc chất tinh khiết
có những t/c nhất định, còn hh thì ko có t/c nhất định
2. Biết dựa vào t/c khác nhau của các chất có trong hh để tách riêng mỗi chất ra khỏi hh
3. HS tiếp tục đợc làm quen với một số dụng cụ TN và tiếp tục đợc rèn luyện một số thao

5
Qu Phong, ngy thỏng nm 200
GV
? Muốn tách đợc muối ra khỏi nớc biển
hoạc nớc muối ta làm t/nào
HS làm TN theo nhóm
? Làm t/n để tách đợc đờng tinh khiết ra
khỏi hh đờng kính và cát
=> ? Hãy cho biết nguyên tắc để tách riêng
một chất ra khỏi hh
GV: Từ các ví dụ
- tách nớc tinh khiết ra khỏi nớc tự
nhiên
- Tách sạn cát lẫn trong dd muối
- Tách nớc, dầu ăn ra khỏi hỗn hợp
- Tách muối ăn ra khỏi nớc biển
=> Giúp HS biết các phơng pháp tách
2. Tách chất ra khỏi hh
- Để tách riêng một chất ra khỏi hh ta có
thể dựa vào sự khác nhau về t/c vật lí
- Các phơng pháp tách:
+ Chng cất
+ Gạn lọc
+ Chiết
+ Cô cạn
IV. Củng cố : 5p
- HS nhắc lại trọng tâm của bài
+ Chất tinh khiết và hh có t/p và t/c khác nhau ntn?
+ Nguyên tắc để tách riêng một chất ra khỏi hh?
V.Bài tập :

- KT sự chuẩn bị của h/s
- KT đồ dùng hoá chất
III. Bài mới :
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV nêu các h/đ trong một bài TH :
- GV hớng dẫn cách tiến hành TN
- HS tiến hành TN
- HS báo cáo k/q TN và làm tờng trình
- Hs vệ sinh phòng , rửa d/cụ
GV giới thiệu một số d/cụ đơn giản và
cáchd sử dụng các d/cụ đó
GV giới thiệu một số qui tắc an toàn trong
phòng TN
Cấch sử dụng hoá chất :
- Không đợc dùng tay trực tiếp cầm h/chất
- Không đổ hoá chất này vào h/chất khác
7
Qu Phong, ngy thỏng nm 200
=>Em hãy rút ra những điểm cần lu ý khi
sử dụng h/chất ?
GV hớng dẫn TN
HS tiến hành t/no,n/x h/t
=> Qua TN, em hãy rút ra nhận xét về nhiệt
độ nóng chảy của các chất
(- Pa ra fin nóng chảy ở 42 độ
- Khi nớc sôi lu huỳnh cha n/chảy.Vậy S
n/chảy ở trên 100 độ

=> Các chất khác nhau có nhiệt độ nóng
chảy khác nhau)

D/ Rút kinh nghiệm:


.
8
Qu Phong, ngy thỏng nm 200
Tiết5 NGUYÊN Tử
Ngày giảng:

A. Mục tiêu:
1. HS biết đợc nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hoà về điện , và từ đó tạo ra mọi chất
- Biết đợc sơ đồ cấu tạo ng/tử
- Biết đặc điểm của hạt ê lec t ron
2. HSbiết đợc hạt nhân tạo bởi p ro ton và notron và đđ của 2 loại hạt trên
- Biết đợc những ng/tử cùng loại là những ng/tử có cùng số proton
3. Biết đợc trong ng/tử,số electron bằng số p;.Electron luôn chuyển động và sắp xếp thành
từng lớp. Nhờ electron mà các ng/tử có kh/năng lk đợc với nhau
B. Chuẩn bị :
- Tranh vẽ sơ đồ nguyên tử của: Hiđro, oxi, magie, heli, nitơ, neon, silic, kali, can xi, nhôm
C. Ph ơng pháp:
C. Hoạt động dạy học :
I. ổn định lớp : Ktss
II. Kiểm tra: ko
III. Bài mới :
9
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV thuyết trình:
Các chất đều đợc tạo nên từ những hạt vô
cùng nhỏ,trung hoà về điện gọi là nguyên tử
=>Vậy nguyên tử là gì?

HS làm bài tập1 điền số thích hợp vào ô trống (Mẫu
T15 SGK) với các nguyên tử : hiđro , magie , nitơ ,
canxi
GV ?Hãy nhận xét số e ở lớp 1, lớp 2 là bao nhiêu?

* Hạt nơtron :
- Kí hiệu: n
- Điện tich: Không mang điện
- Khối lợng: 1,6748.10
-24
g
+ Các nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân
đợc goi là nguyên tử cùng loại
+ Sốp = sốe
b/ Lớp elec tron: 20p
- Hạt Electron
+ Kí hiệu : e
+ Diện tích: -1
+ Khối lợng vô cùng nhỏ (9,1095.10
-28
g )
+ m nguyên tử m hạt nhân
- Elec tron ch/đ rất nhanh quanh hạt nhân và
sắp xếp thành từng lớp .
- e bắt đầu chiếm từ lớp 1, rồi đến lớp 2, lớp
3 .
- ở mỗi lớp chỉ nhận một số e nhất định, cụ
thể là
+ Lớp 1 nhận tối đa 2e
Lớp 2 nhận tối đa 8e

h/nhân
Số e
trong
ng/tử
Số
lớp e
Số e
lớp
ngoài
Nhôm
13
13
3 3
Cac
bon
6
6
2 4
Si lic
14
14
3 4
He li
2
2
1 2
IV. Củng cố: 3p
1. Nguyên tử là gì?
2. Nguyên tử đợc cấu tạo bằng những hạt nào?
3. Hãy nói tên,kí hiệu, điện tích của những hạt đó

3. Gọi HS chữa bt 1,2 SGK
III. Bài mới;
Hoạt động của GV và HS Nội dung
HS đọc đ/nghĩa
GV: Các ng/tử thuộc cùng một ng/tố hh có
t/c hh nh nhau
Bài tập 1:
a. Hãy điền số thích hợp vào các ô
trống trong bảng sau:
Số p Số n Số e
Ng/tử1
19 20
Ng/tử 2
20 20
Ng/tử3
19 21
Ng/tử4
17 18
Ng/tử5
17 20
b. Trong 5 cặp ng/tử trên, những cặp ng/tử
nào thuộc cùng một ng/tố hh?Vì sao?
c.Tra bảngT42 để biết tên các ng/tố
HS thảo luận nhóm làm bài tập
GV tổ chức cho HS nhận xét sửa sai
GV giới thiệu cách viết kí hiệu hh
HS tập viết kí hiệu của một số ng/tố hh
o xi , sắt , bạc , kẽm , ma gie , nat ri , ba ri
.
GV : Mỗi kí hiệu của ng/tố còn chỉ một

hiệu hh
- Cách viết kí hiệu hoá học
- VD:
Kí hiệu của ng/tố can xi là Ca
Kí hiệu ..nhôm là Al
12
Qu Phong, ngy thỏng nm 200
Kí hiệu hh đợc qui định thống nhất trên
toàn tg
GV- giới thiệu (SGK)
- Hi đ ro chiếm 1% về k/l vỏ trái đất
nhng nếu xét về số ng/tử thì nó chỉ sau o xi
- Trong số 4 ng/tố thiết yếu cho SV là
C,H,O,N thì C và N là hai ng/tố khá ít
trong vỏ trái đất (C: 0,08%; N : 0,03%)
II. Có bao nhiêu ng/tố hh? 5p
- Có trên 110 ng/tố hh
- 4 ng/tố có nhiều nhất trong vỏ trái đất là:
+ O xi : 49,4%
+ Si lic : 25,8%
+ Nhôm :7,5%
+ Sắt : 4,7%
IV. Củng cố: 8p
BT2: (HS làm vào vở) Hãy cho biết trong các câu sau , câu nào đúng, câu nào sai:
a. Tất cả các ng/tử có số nơtron bằng nhau thuộc cùng một ng/tố hh
b. Tất cả những ng/tử có số proton nh nhau thuộc cùng một ng/tố hh
c. Trong hạt nhân ng/tử: Số p luôn bằng số n
d. Trong một ng/tử , số p luôn bằng số e.vì vậy ng/tử trung hoà về điện
(Câu đúng:b,d : Câu sai : a,c )
BT3: ( HS hđ nhóm) Em hãy điền tên , kí hiệu hh và các số thích hợp vào những ô trống

13
Qu Phong, ngy thỏng nm 200
Tiết 7 nguyên tố hoá học
Ngày giảng:
A. Mục tiêu:
1. HS hiểu đợc nguyên tử khối là kh/lợng của ng/tử tính bằng đơn vị cac bon
- Biết đợc mỗi đ/vị cac bon bằng 1/12 kh/lợng của nguyên tử cac bon
- Biết mỗi ng/tố có một ng/tử khối riêng biệt .Biết NTK , sẽ x/định đợc ng/tố nào
- Biết sử dụng bảng1(42) để:
+ Tìm kí hiệu và NTK khi biết tên ng/tố
+ Biết NTK, hoặc biết số pro ton thì x/định đợc tên hoặc kí hiệu ng/tố
2. HS rèn luyện kĩ năng viết kí hiệu hh , đồng thời rèn luyện kh/năng làm bàI tập xác
định tên ng/tố
B. Chuẩn bị : Bảng 1(42)_
C. Ph ơng pháp:
D. Hoạt động dạy học :
I. ổn định lớp
II. Kiểm tra+ chữa BT:
1.- Định nghĩa ng/tố hh
- Viết kí hiệu hh của những ng/tố sau: nhôm , can xi, kẽm, ma gie, bạc, sắt, đồng, phôt
pho, clo.
2. Gọi 2 HS chữa BT 1,3
GV n/x, cho điểm
III. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
14
Qu Phong, ngy thỏng nm 200
15
GV thuyết trình, giới thiệu đơn vị cac bon.
Lấy ví dụ

khối
1 Flo 10
2 19 20
3 12 36
4 3 4
-T/gian thảo luận : 4p
- Treo bảng của một nhóm HS, các nhóm khác n/x chấm điểm
16
Ngời ta gọi kh/l này là nguyên tử khối
Vậy : Nguyên tử khối là gì?
GV hớng dẫn HS tra bảng(42) để biết
ng.t.k của các ng/tố
Bài tập 1: H/s làm bài vào vở
Nguyên tử của ng/tố R có kh/l nặng gấp 14
lần ng/tử hi đ rô . Em hãy tra bảng(42) và
cho biết
a. R là ng/tố nào?
b. Số p và số e trong ng/tử
GV: Ta cần xác định yếu tố nào để tìm ra
ng/tố R? Cần xác định ntk của R
GV gọi HS lên bảng làm bàI
GV tổ chức cho HS nhận xét, sửa sai
Bài tập 2:
Nguyên tử của ng/tố X có 16 p trong hạt
nhân . Em hãy xem bảng 1(42) và trả lời
các câu hỏi:
a. Tên và kí hiệu của X?
b. Số e trong ng/tử của ng/tố X?
c. Nguyên tử X nặng gấp bao nhiêu lần
ng/tử hiđro, ng/tử oxi?

3
Ma gie Mg 12 12
12 36
24
4
Li ti Li
3
3
4
10 7
V. Bài tập: 2p
4,5,6,7,8 SGK
D. Rút kinh nghiệm:

----------------------
---------------------------------------------------------------------
Tiết 8 đơn chất và hợp chất-phân tử
Ngày giảng:
A.Mục tiêu:
1. Hiểu đợc kh/niệm đơn chất, hợp chất
- Phân biệt đợc kim loại và phi kim
- Biết đợc: Trong một mẫu chất ( cả đơn chất và h/c) ng/tử ko tách rời mà đều có
l/kết với nhau hoặc sắp xếp liền nhau .
2. Rèn luyện kh/năng phân biệt đợc các loại chất .
B. Chuẩn bị :
- Tranh H1.10, 1.12, 1.13.
C. Ph ơng pháp:
D. Hoạt động dạy và học:
I/ ổn định lớp:
II/ Kiểm tra 15p

(3+); Neon (10+); Canxi (20+); Beri (4+)
Câu 3: (2 điểm) Vẽ sơ đồ nguyên tử của nguyên tố lu huỳnh (số p = 16 )
đáp án, biểu đIểm
Câu Đáp án sơ lợc Điểm
Câu 1
(4,0 điểm)
Chọn mỗi câu đúng: a,d,g,i đợc 1 điểm
4,0

Câu 2:
(4 điểm)

Điền đủ, đúng mỗi nội dung 1,2,3,4 đợc 1 điểm 4,0
Câu 3
(2 điểm)
Vẽ đợc sơ đồ nguyên tử S, ghi điện tích hạt nhân 16+
2,0
(Điểm toàn bài là tổng điểm thành phần)
10,0
Qu Phong, ngy thỏng nm 200
III/ Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV giới thiệu tranh
h1.10,11,12,13- Sơ đồ tợng tr-
ng của một số đơn/ch và h/c
- Các đ/c và h/c có đđ gì khác
nhau về t/phần?
- Vậy đơn chất là gì, hợp chất
là gì?
GV giới thiệu phân loại đ/c

- Các đơn chất là:
b. Photpho (P)
f. Kim loại magie (Mg)
Vì mỗi chất đợc tạo nên từ một loại ng/tử ( do một ng/tố
hh tạo nên)
- Các hợp chất là:
a. Khí amoniac
b. axit clohiđric
c. Canxi cacbonat.
d. Glucozơ.
Vì mỗi chất trên đều do 2 (hay nhiều ) ng/tố hh tạo nên.
IV. Luyện tập củng cố . 10p
HS thảo luận nhóm làm BT:
19
Qu Phong, ngy thỏng nm 200

Bài luyện tập 1:
Chép vào vở bài tập các câu sau đây với đầy đủ các từ thích hợp :
- Khí hi đ ro, khí oxi và khí clo là những (1) đều tạo nên từ một (2)
- Nớc, muối ăn (Nat ri clo rua),a xit clo hi đ ric là những (3) đều tạo nên từ hai (4)
Trong thành phần hh của n ớc và a xit c lo hi đ ric đều có chung (5) .còn
củamuối ăn và a xit clo hi đ ric lại có chung (6) .
Đáp án: (1) đơn chất ; (2) nguyên tố hh ; (3) hợp chất ; (4) nguyên tố hh ; (5) nguyên
tố hiđro ; (6) nguyên tố clo
V. Bài tập : 2p
1,2 SGK-25
D. Rút kinh nghiệm:

.
Tiết 9

giống nhau về số ng/tử, h/dạng, kích thớc)
GV Đó là các hạt đại diện cho chất, mang
đầy đủ t/c hh của chất và đợc gọi là phân tử.
Vậy : Phân tử là gì?
HS quan sát tranh vẽ một mẫu k/loại đồng
và rút ra n/x (đối với đ/chất k/loại nói
chung)
HS nhắc lại đ/nghĩa ng/tử khối
Tơng tự nh vậy, HS nêu đ/n PTK
GV hớng dẫn cách tính PTK của :
Ví dụ 1: O xi , clo,nớc
Ví dụ 2:
Quan sát H1.15(26) tính PTK của khí cac
bo nic
Ví dụ 3:
Tính PTK của :
a. Axit sunfuric biết p/tử gồm: 2H, 1S, và
4O
b. Khí a mo ni ac biết p/tử gồm: 1N và 3H
c. Can xi cac bo nat biết p/tử gồm1Ca,1C và
3O
HS quan sát H1.14, sơ đồ 3 trạng thái của
II. Phân tử:
1.Định nghĩa
- Phân tử là các hạt đại diện cho chất, gồm
một số ng/tử l/kết với nhau và thể hiện đầy
đủ t/chất hh của chất
- Đối với đ/chất k/loại : Nguyên tử là hạt
hợp thành và có vai trò nh phân tử
2. Phân tử khối: 10p

- Khoảng cách giữa các ng/tử (hay p/tử ) ở trạng thái khí khác với ở trạng thái rắn, lỏng
nh thế nào?
Bài tập 1: HS thảo luận nhóm 3p
Em hãy cho biết trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai:
a. Trong bất kì mẫu chất ng/chất nào cũng chỉ có 1 loại ng/tử . S
b. Một mẫu đơn chất là tập hợp vô cùng lớn những ng/tử cùng loại . Đ
c. Phân tử của bất kì 1 đ/chất nào cũng gồm 2 ng/tử S
d. Phân tử của h/chất gồm ít nhất 2 loại ng/tử. Đ
e. Phân tử của cùng một chất thì giống nhau về h/dạng ,k/thớc và t/c Đ
Đại diện các nhóm đa ra k/quả và giải thích , lấy VD chứng minh câu a,c sai
Đáp án: Câu đúng b, d, e ; Câu sai a,c
Bài tập 2: Tính PTK của:
a. Hiđro.
b. Nitơ
So sánh xem p/tử ni tơ nặng hơn p/tử hiđro bao nhiêu lần?
V. Bài tập: 2p
- Chuẩn bị cho giờ t/hành: Nớc, bông, chuẩn bị bản tờng trình theo mẫu đã hớng dẫn.
- BT: 4,5,6,7,8 (SGK-26)
D. Rút kinh nghiệm:

.

Tiết 10 Bài thực hành 2: Sự lan toả của chất
Ngày giảng
A. Mục tiêu :
1. Biết đợc là một số loại p/tử có thể khuếch tán (lan toả trong chất khí, trong nớc..)
2. Làm quen bớc đầu với việc nhận biết một chất (Bằng quì tím)
3. Rèn luyện kĩ năng sử dụng một số d/cụ, hoá chất trong phòng TN
B. Chuẩn bị : 4 nhómHS, mỗi nhóm gồm
- D/cụ: Giá Ô/no, 2Ô/no, 1 kẹp gỗ, 2 cốc tt, 1 đũa tt, 1đèn cồn, diêm

- Đặt 1 miếng giấy tẩm T/bột vào miệng
ống . Nút chặt sao cho khi đặt Ô/No thẳng
đứng thì miếng giấy tẩm TB Ko rơi xuống
và Ko chạm vào các tinh thể i ot .
- Đun nóng nhẹ Ô/No.
- Quan sát miếng giấy tẩm t/bột
HS làm thí nghiệm
HS nhận xét
I/ Tiến hành thí nghiệm:
1. Thí nghiệm 1: Sự lan toả của amoniac
10p
- N/x:
Giấy quì (màu tím ) chuyển sang màu xanh
- Giải thích:
Khí amoniac đã khuếch tán từ miếng bông
ở miệng ÔNo sang đáy ÔNo.
2. Thí nghiệm2: Sự lan toả của kali
pemangannat
N/x:
Màu của thuốc tím lan toả rộng ra
3.Thí nghiệm 3: S thăng hoa của iot 10p
N/x:
Miếng giấy tẩm TB chuyển sang màu xanh.
Giải thích :
Iôt thăng hoa chuyển thẳng từ thể rắn sang
thể hơi .Phân tử iốt đi lên gặp giấy tẩm TB
chuyển sang màu xanh.
II/ T ờng trình: HS hoàn thành bản tờng
trình thực hành
IV. Bài tập : HS hoàn thành bản tờng trình thực hành

niệm: 7p
2.Tổng kết về chất, ng/tử, phân tử:
10p
24
Qu Phong, ngy thỏng nm 200
25
Cho HS chơi trò chơi đoán ô chữ:
- Ô chữ gồm 6 hàng ngang và 1 từ chìa
khoá gồm các kh/niệm cơ bản về hh
- Luật chơi: Chấm điểm theo nhóm (3
nhóm)
+ Từ hàng ngang : 1đ
+ Từ chìa khoá: 4 đ

- Hàng1: 8chữ cái-Hạt vô cùng nhỏ, trung
hoà về điện.
- Hàng2: 6chữ cái-chỉ khái niệm đợc
đ/nghĩa là: gồm nhiều chất trộn lẫn nhau
- Hàng 3: 7chữ cái-Khối lợng ng/tử đợc
tập trung hầu hết ở phần này.
- Hàng4: 8 chữ cái-Hạt cấu tạo nên
ng/tử,mang giá trị điện tích -1
- Hàng 5: 6 chữ cái-Hạt cấu tạo nên hạt
nhân ng/tử , mang đ/tích +1
- Hàng 6: 8 chữ cái-Từ chỉ tập hợp những
ng/tử cùng loại (có cùng số proton)
Từ chìa khoá: Chỉ hạt đại diện cho chất
và thể hiện đầy đủ t/c hh của chất
Phân tử
GV gọi HS lên bảng chữa bài

2/ Bài tập 3 (31-SGK)
a. Phân tử khối của hiđro là:
1 . 2 = 2 đ.v.c
Phân tử khối của hợp chất là:
2 . 31 = 62 đ.v.c
b. Kh/lợng của 2 ng/tử ng/tố X là:
62 16 = 46 đ.v.c
-> ng/tử khối của X là:
Mx = 46 : 2 = 23 đ.v.c
-> X là Na

Trích đoạn Phơng pháp: Thực hành, nghiên cứu D/ Tiến trình tổ chức giờ học: Phơng pháp: Đàm thoại; h/đ nhóm D/ Tiến trình tổ chức giờ học:
Nhờ tải bản gốc
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status