Lê minh đoàn các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các quỹ tín dụng nhân dân tại vĩnh long - Pdf 53

iv

MỤC LỤC
TÓM TẮT LUẬN VĂN ........................................................................................ i
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. ii
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ iii
MỤC LỤC .............................................................................................................. iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG..................................................................................... ix
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU .........................................................................................1
1.1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu ...............................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu ...................3
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................3
1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................3
1.2.3. Giả thuyết nghiên cứu ...............................................................................3
1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................6
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................................8
1.5. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu ..............................................................................8
1.6. Kết cấu luận văn ...................................................................................................8
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT .........................................................................11
2.1. Tổng quan về quỹ tín dụng nhân dân .................................................................11
2.1.1. Đặc điểm của quỹ tín dụng nhân dân ......................................................11
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của quỹ tín dụng nhân dân .............................................12
2.1.3. Hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân.....................................................13
2.1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân ..........15


v
2.2. Lƣợc khảo các nghiên cứu khoa học ..................................................................17
2.2.1. Các nghiên cứu ngoài nƣớc .....................................................................18
2.2.2. Các nghiên cứu trong nƣớc .....................................................................19

PHỤ LỤC ..................................................................................................................54
Phụ lục 1. Số liệu về kinh tế, xã hội của tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2011-2015 .......54
Phụ lục 3. Số liệu các biến trong mô hình nghiên cứu..............................................55
Phụ lục 4.1. Kết quả phân tích hồi quy các yếu tố ảnh hƣởng đến ROE theo Pooled
Regression ................................................................................................................ 61
Phụ lục 4.2. Kết quả phân tích hồi quy mô hình các yếu tố ảnh hƣởng đến ROE theo
FEM .......................................................................................................................... 61
Phụ lục 4.3. Kết quả phân tích hồi quy các yếu tố ảnh hƣởng đến ROE theo
REM………………………………………………………………………………..62
Phụ lục 4.4. Kết quả kiểm định Hausman trong phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến
ROE .......................................................................................................................... 62
Phụ lục 4.5. Kết quả kiểm định White trong phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến
ROE .......................................................................................................................... 63
Phụ lục 4.6. Kết quả phân tích sự ảnh hƣởng của các yếu tố đến ROE theo FEM RSE........................................................................................................................... 63


vii
Phụ lục 4.7. Kết quả phân tích hồi quy các yếu tố ảnh hƣởng đến ROA theo Pooled
Regression ................................................................................................................ 64
Phụ lục 4.8. Kết quả phân tích hồi quy các yếu tố ảnh hƣởng đến ROA theo FEM
.................................................................................................................................. 64
Phụ lục 4.9. Kết quả phân tích hồi quy các yếu tố ảnh hƣởng đến ROA theo REM
.................................................................................................................................. 65
Phụ lục 4.10. Kết quả kiểm định Hausman trong phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến
ROA ......................................................................................................................... 65
Phụ lục 4.11. Kết quả kiểm định White trong phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến
ROA ......................................................................................................................... 66
Phụ lục 4.12. Kết quả phân tích sự ảnh hƣởng của các yếu tố đến ROA theo FEM RSE........................................................................................................................... 66




NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

QTDND

Quỹ tín dụng nhân dân

REM

Random Effects Model (Mô hình tác động ngẫu nhiên)

ROA

Return On Asset (Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản)

ROE

Return On Equity (Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu)

TCTD

Tổ chức tín dụng



đóng góp của đề tài và kết cấu luận văn. Chƣơng này trình bày những nội dung
mà tác giả hƣớng đến ở đề tài nghiên cứu và phƣơng pháp đạt đƣợc những mục
tiêu đã đề ra.
1.1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu

Trong bối cảnh nền kinh tế thế giới hiện nay, với tiến trình toàn cầu hóa
và hội nhập kinh tế quốc tế thì vai trò của các tổ chức tín dụng (TCTD) ngày
càng quan trọng trong việc huy động và sử dụng vốn phục vụ cho sự nghiệp phát
triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa nói chung và phục vụ cho nhu cầu vốn nói
riêng. Việc thành lập Quỹ tín dụng nhân dân (QTDND) là một trong những chủ
trƣơng chính sách đổi mới quan trọng về tín dụng góp phần giúp nền kinh tế Việt
Nam ngày càng phát triển. QTDND là một loại hình TCTD hợp tác hoạt động
theo nguyên tắc tự nguyện, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động do
các thành viên tự nguyện lập ra, thực hiện mục tiêu chủ yếu là tƣơng trợ giữa các
thành viên nhằm phát huy sức mạnh của tập thể và của từng thành viên giúp
nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và cải
thiện đời sống. QTDND đƣợc thành lập và hoạt động theo Luật các TCTD, Luật
hợp tác xã và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Để góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển, nâng cao đời sống của ngƣời
dân, đồng thời thực hiện mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp
nông thôn do Đảng và Nhà nƣớc đề ra cần phải có sự tài trợ về vốn, hỗ trợ về kỹ
thuật, đổi mới công nghiệp, đa dạng hóa và nâng cao chất lƣợng sản phẩm. Vì
vậy các cá nhân, các cơ sở sản xuất kinh doanh, các hộ gia đình… phải có thêm
một số vốn để bổ sung cho nhu cầu đang thiếu hụt. Để đáp ứng nhu cầu đó các
QTDND tại Vĩnh Long ra đời.


2

Sứ mệnh cơ bản của QTDND tại Vĩnh Long là giúp đỡ, hỗ trợ vốn cho


1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Thực hiện đề tài này, tác giả hƣớng đến ba mục tiêu nghiên cứu. Thứ nhất,
xác định các yếu tố có ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của các QTDND. Thứ
hai, đo lƣờng mức độ tác động của từng yếu tố lên hiệu quả hoạt động của các
QTDND. Thứ ba, đƣa ra một số gợi ý về chính sách nhằm quản lý hiệu quả hoạt
động của các QTDND.
1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu
Với các mục tiêu nghiên cứu nêu trên, đề tài tập trung cho việc trả lời các
câu hỏi nghiên cứu. Thứ nhất là các yếu tố nào có ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt
động của các QTDND? Thứ hai là mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố đó đến hiệu
quả hoạt động của các QTDND nhƣ thế nào?
1.2.3. Giả thuyết nghiên cứu
Tham khảo các nghiên cứu trƣớc đây, căn cứ vào đặc điểm của các
QTDND tại Vĩnh Long và dữ liệu thu thập đƣợc, tác giả chú ý các yếu tố ảnh
hƣởng đến hiệu quả hoạt động của các QTDND tại Vĩnh Long đƣợc đại diện bởi
tỷ suất sinh lời trên tài sản (Return on Asset - ROA) và tỷ suất sinh lợi trên vốn
chủ sở hữu (Return On Equity - ROE) gồm hệ số an toàn vốn (tỷ lệ vốn tự có
trên tổng tài sản có rủi ro), năng lực quản trị (tỷ lệ chi phí trên thu nhập), tỷ lệ nợ
xấu trên tổng dƣ nợ và tỷ lệ số dƣ tiền gửi trên dƣ nợ cho vay.
Các giả thuyết đƣợc xây dựng nhƣ sau (xem thêm ở Bảng 1).
Giả thuyết 1 là hệ số an toàn vốn có quan hệ nghịch biến với hiệu quả hoạt
động của các QTDND. Việc đảm bảo an toàn và phát triên vốn là nguyên tắc cơ
bản cần tuân thủ trong hoạt động của các QTDND. Để bảo đảm cho an toàn cho
tài sản chứa đựng rủi ro, QTDND cần duy trì mức vốn tự có cần thiết đƣợc đo
lƣờng bằng tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu hay hệ số an toàn vốn (CAR). Nghiên cứu


4



5

chƣa sử dụng tốt vốn huy động; ngƣợc lại sẽ có thu nhập từ lãi nhiều hơn và hiệu
quả hoạt động sẽ tốt hơn (Trịnh Quốc Trung và Nguyễn Văn Sang 2013).
Kyriaki Kosmido and Constantin Zopounidis (2008), Hồ Thị Hồng Minh và
Nguyễn Thị Cành (2015), Trịnh Quốc Trung và Nguyễn Văn Sang (2013),
Nguyễn Thị Cành và Hoàng Nguyễn Vân Trang (2009), Nguyễn Việt Hùng
(2008) chỉ ra rằng tỷ lệ tiền gửi trên dƣ nợ cho vay có quan hệ nghịch biến với
khả năng sinh lời của NHTM.
Bảng 1. Giả thuyết các yếu tố ảnh hƣởng hiệu quả hoạt động QTDND

Yếu tố

Hệ số an toàn vốn

Tỷ lệ chi phí trên thu
nhập

Tỷ lệ nợ xấu

Tỷ lệ tiền gửi trên cho
vay

Tham khảo nghiên cứu của
các tác giả
Munyambonera (2013); Hồ Thị
Hồng Minh và Nguyễn Thị Cành
(2015), Nguyễn Thị Cành và
Hoàng Nguyễn Vân Trang (2009)







6
1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

Đối tƣợng nghiên cứu là các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của
các QTDND tại Vĩnh Long. Thời gian của số liệu là 5 năm từ năm 2011 đến năm
2015. Phạm vi nghiên cứu là 4 QTDND ở tỉnh Vĩnh Long (Long Hồ, Bình Minh,
Bình Tân và Tân Lƣợc) trong khoảng thời gian từ năm 2011 đến năm 2015 (229
quan sát = 1 QTDND x 49 tháng + 3 QTDND x 60 tháng). Hiện trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long có 5 QTDND nhƣng QTDND Vĩnh Long mới đi vào hoạt động từ
tháng 8/2015 nên không thuộc đối tƣợng nghiên cứu của đề tài. Tác giả chỉ lựa
chọn phạm vi nghiên cứu là hoạt động tài chính của các QTDND trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Long bởi một số nguyên nhân. Nhƣng trƣớc tiên tác giả giới thiệu khái
quát về tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh Vĩnh Long giai đoạn từ năm 2011 đến
năm 2015 và sau đó sẽ đề cập đến các nguyên nhân.
Là tỉnh nằm ở trung tâm châu thổ Đồng bằng sông Cửu Long, giữa sông
Tiền và sông Hậu, Vĩnh Long có điều kiện thuận lợi về vị trí địa lý và khí hậu
nên tiềm năng phát triển kinh tế rất lớn. Trong nhiều năm qua, cơ sở hạ tầng đã
đƣợc đầu tƣ xây mới hoặc nâng cấp với nhiều công trình hữu ích, góp phần
không nhỏ trong việc thay đổi diện mạo cảnh quan và nâng cao đời sống tinh
thần, vật chất của cƣ dân. Phụ lục 1 thể hiện kết quả thực hiện một số chỉ tiêu về
kinh tế - xã hội của tỉnh Vĩnh Long giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2015 và mục
tiêu đến năm 2020 theo niên giám thống kê của tỉnh Vĩnh Long năm 2016. Về
kinh tế, giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2015 thu nhập bình quân đầu ngƣời tăng
dần từ 1.273 USD lên 1.909 USD (tƣơng đƣơng từ 28 triệu đồng đến 42 triệu

và năng lực xử lý, phân tích thông tin của mình, tác giả thực hiện đề tài nghiên
cứu này để phục vụ trực tiếp cho công việc hiện tại (giám sát hoạt động các
QTDND), có công trình nghiên cứu bài bản với bằng chứng thực nghiệm rõ
ràng, đáng tin cậy làm cơ sở đề xuất giải pháp về chính sách quản lý hoạt động
của QTDND với các nhà quản trị của QTDND, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt
động của các QTDND trên địa bàn.


8
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu

Phƣơng pháp nghiên cứu áp dụng là nghiên cứu định lƣợng và sử dụng
mô hình hồi quy dữ liệu bảng để ƣớc lƣợng. Phƣơng pháp nghiên cứu sẽ đƣợc
giải thích kỹ trong Chƣơng 3.
1.5. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu

Việc thực hiện nghiên cứu này có ý nghĩa quan trọng về mặt khoa học và
về mặt thực tiễn. Về mặt khoa học, dựa trên các nghiên cứu khác, nghiên cứu
này xác định cụ thể hơn các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của các
QTDND ở Vĩnh Long, đồng thời kiểm nghiệm lại các kết quả của các nghiên
cứu trƣớc đây xem có phù hợp với điều kiện hoạt động thực tế của các QTDND
tại Vĩnh Long nói riêng và của các QTDND nói chung. Bên cạnh đó, mở ra
hƣớng nghiên cứu mới nhằm giải quyết hạn chế mà đề tài chƣa thể thực hiện
đƣợc. Về thực tiễn, nghiên cứu này có giá trị tham khảo mang tính khoa học có
thể gợi ý hay hỗ trợ một phần trong việc ra quyết định mang lại hiệu quả hoạt
động cao hơn, hài hòa với mục tiêu an toàn, phát triền bền vững của các
QTDND.
1.6. Kết cấu luận văn

Nội dung của luận văn đƣợc kết cấu thành 5 chƣơng.

đƣợc.
Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị.
Nội dung chƣơng 5 sẽ tóm lƣợc các kết quả tìm đƣợc ở chƣơng 4 qua
phần kết luận và đƣa ra một số kiến nghị cho các QTDND. Phần còn lại là các
hạn chế của đề tài và hƣớng nghiên cứu tiếp theo.


10

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Nhằm tìm ra kết quả thực nghiệm về sự tác động của các yếu tố đến hiệu
quả hoạt động của các QTDND trên địa bàn, tác giả đã chọn nghiên cứu đề tài
“Các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của các quỹ tín dụng nhân dân tại
Vĩnh Long”. Mục tiêu của nghiên cứu sẽ hƣớng đến xác định các yếu tố có ảnh
hƣởng và đo lƣờng mức độ tác động của từng yếu tố lên hiệu quả hoạt động của
các QTDND. Các giả thuyết đƣợc xây dựng với dự đoán 4 yếu tố (hệ số an toàn
vốn, tỷ lệ chi phí trên thu nhập, tỷ lệ nợ xấu và tỷ lệ số dƣ tiền gửi trên dƣ nợ cho
vay) tác động tiêu cực đến hiệu quả hoạt động của QTDND (đƣợc đại diện bởi tỷ
suất sinh lợi trên tài sản và tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu). Phạm vi nghiên
cứu là 4 QTDND ở tỉnh Vĩnh Long (Long Hồ, Bình Minh, Bình Tân và Tân
Lƣợc) trong khoảng thời gian từ năm 2011 đến năm 2015.
Kết cấu luận văn sẽ gồm 5 chƣơng: giới thiệu, cơ sở lý thuyết, phƣơng
pháp nghiên cứu, kết quả nghiên cứu và kết luận, kiến nghị. Chƣơng 1 giới thiệu
khái quát về đề tài nghiên cứu với tóm tắt ngắn gọn, tổng thể các nội dung mà
tác giả sẽ thực hiện ở các chƣơng tiếp theo. Chƣơng 2 trình bày về cơ sở lý
thuyết làm nền tảng cho nghiên cứu này.


11



12

tham gia QTDND mỗi ngƣời phải góp một số tiền tối thiểu theo quy định (vốn
xác lập tƣ cách thành viên) và hàng năm cần góp thêm vốn góp thƣờng niên
nhằm nâng cao năng lực tài chính cho QTDND. Khi đó họ tham gia gánh vác
công việc và quản lý, giám sát QTDND, đồng thời sử dụng các dịch vụ mà
QTDND cung cấp. Tiếp theo, QTDND hoạt động trong địa bàn một xã, một
phƣờng, một thị trấn (gọi chung là xã). Bên cạnh đó, khi đáp ứng đầy đủ các
điều kiện theo quy định pháp luật, QTDND có thể hoạt động trên địa bàn liên xã
nhƣng phải là các xã liền kề nơi đặt trụ sở chính thuộc phạm vi trong cùng một
quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh. Tính địa bàn này một mặt tránh
đƣợc sự cạnh tranh giữa các QTDND trong nội bộ hệ thống với nhau, mặt khác
giúp các QTDND đảm bảo kiểm soát đƣợc các hoạt động trong địa bàn của
mình. Cuối cùng, các QTDND đều cùng một tên gọi chung là QTDND, cùng
một biểu tƣợng nên tạo tính hệ thống cao, tuy nhiên chính điều này tạo ra tính
dây chuyền cho các QTDND. Đó là khi một QTDND yếu kém, gặp khó khăn về
khả năng chi trả ở một địa phƣơng sẽ dẫn tới suy đoán của ngƣời dân ở địa
phƣơng khác về khả năng chi trả của QTDND tại địa phƣơng họ. Do đó, tính dây
chuyền là yếu tố nội tại của TCTD hợp tác nói riêng phải đƣợc đặc biệt lƣu ý và
có biện pháp phòng ngừa.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của quỹ tín dụng nhân dân
Theo quy định pháp luật hiện hành ở Việt Nam, tổ chức bộ máy của
QTDND bao gồm Đại hội thành viên (ĐHTV), Hội đồng quản trị (HĐQT), Ban
kiểm soát (BKS) và Giám đốc. ĐHTV là cơ quan có quyền quyết định cao nhất
của QTDND, quyết định những vấn đề lớn, quan trọng liên quan tới những lĩnh
vực then chốt nhƣ việc thông qua, sửa đổi, bổ sung điều lệ; thông qua quyết toán
năm, báo cáo hoạt động của HĐQT, BKS; bầu, miễn nhiệm các thành viên của
HĐQT, BKS; thông qua phƣơng án tăng vốn điều lệ… ĐHTV họp định kỳ hàng
năm và họp bất thƣờng khi có lý do đặc biệt. HĐQT là cơ quan quản trị có quyền

nhiên, các QTDND cũng cần chú trọng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh để
nâng cao khả năng thu hút vốn góp và sự tham gia của thành viên ngày càng
nhiều hơn. Có nhƣ vậy thì QTDND mới có thể mở rộng đƣợc quy mô hoạt động
và nâng cao khả năng cạnh tranh với các TCTD khác hoạt động trên cùng địa
bàn. Vì vậy có thể nói mục tiêu “tƣơng trợ thành viên và phát triển cộng đồng”


14

chính là mục đích tự thân và là động lực thúc đẩy sự phát triển của QTDND.
Thành viên (chủ sở hữu đồng thời là khách hàng chính) luôn đƣợc xác định vừa
là nền tảng vừa là tâm điểm của QTDND.
Các QTDND ở Việt Nam thực hiện các hoạt động nhƣ huy động vốn, sử
dụng vốn và cung ứng một số dịch vụ khác. Về huy động vốn, QTDND đƣợc
nhận tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm của thành viên, tổ chức,
cá nhân khác bằng đồng Việt Nam; vay vốn của Ngân hàng Hợp tác xã
(NHHTX), các TCTD khác (trừ các QTDND khác) và tổ chức tài chính khác;
tiếp nhận vốn ủy thác cho vay của Chính phủ, tổ chức, cá nhân trong nƣớc. Về
sử dụng vốn, QTDND cho vay bằng đồng Việt Nam đối với khách hàng là thành
viên (không đƣợc cho vay bảo đảm bằng sổ góp vốn); cho vay đối với khách
hàng không phải là thành viên (đối với tổ chức, cá nhân bằng hình thức cầm cố
sổ tiền gửi do chính QTDND phát hành; đối với hộ nghèo thƣờng trú trên địa
bàn hoạt động của QTDND); cùng với NHHTX cho vay hợp vốn các thành viên
của QTDND. Các hoạt động khác nhƣ cung ứng dịch vụ chuyển tiền, thực hiện
các nghiệp vụ thu hộ, chi hộ cho các thành viên; tham gia góp vốn thành lập
NHHTX; gửi tiền tại NHHTX để điều hòa vốn; mở tài khoản thanh toán để sử
dụng dịch vụ thanh toán của NHHTX; mở tài khoản tiền gửi tại NHNN; mở tài
khoản thanh toán tại ngân hàng thƣơng mại, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài;
nhận ủy thác và làm đại lý một số lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng,
quản lý tài sản theo quy định của NHNN; làm đại lý kinh doanh bảo hiểm; cung

QTDND.
Khi phân tích yếu tố về môi trƣờng kinh doanh chúng ta cần quan tâm các
khía cạnh nhƣ môi trƣờng chính trị của quốc gia (thể chế chính trị, sự ổn định
của hệ thống chính trị, chính quyền các cấp và những vấn đề hành chính liên
quan đến hoạt động kinh doanh); hoạt động kinh tế của quốc gia hay vùng lãnh
thổ (trình độ phát triển kinh tế, thể chế kinh tế, cơ cấu thành phần kinh tế, ngành
kinh tế…); xã hội và văn hóa của vùng hay quốc gia (dân trí, thói quen, tập quán,
nền tảng văn hóa…); điều kiện công nghệ (công nghệ thông tin và truyền thông
hỗ trợ hoạt động của QTDND, liên quan đến khách hàng và các sản phẩm, dịch
vụ…); môi trƣờng và bảo vệ môi trƣờng (tác động trực tiếp đến hoạt động và


16

trách nhiệm của QTDND); môi trƣờng pháp lý (xu thế luật pháp, những quy định
mới… có thể thuận lợi hay không thuận lợi cho hoạt động của QTDND).
Lĩnh vực hoạt động của QTDND trên các địa bàn ở Việt Nam có thể đƣợc
xem là hoạt động của tổ chức tài chính vi mô theo thông lệ quốc tế. Việc đánh
giá môi trƣờng ngành có thể đƣợc thực hiện theo định hƣớng cạnh tranh. Lực
lƣợng cạnh tranh thứ nhất là nhà cung cấp, chủ yếu là thành viên của QTDND
(mức độ tập trung vào thành viên, ảnh hƣởng của yếu tố đầu vào tới chi phí và sự
khác biệt…). Lực lƣợng cạnh tranh thứ hai là khách hàng, chủ yếu là thành viên
của QTDND (các yếu tố cơ sở, đòn bẩy của việc trả giá dịch vụ, quy mô giá trị
dịch vụ khách hàng sử dụng, mức độ nhạy cảm với giá dịch vụ…). Lực lƣợng
cạnh tranh thứ ba là các tổ chức mới tham gia thị trƣờng (ƣu thế về quy mô, chi
phí, chính sách của Chính phủ, các sản phẩm ƣu đãi dự kiến…). Lực lƣợng cạnh
tranh thứ tƣ là các sản phẩm thay thế (chi phí chuyển đổi sử dụng dịch vụ thay
thế, tiện ích và giá so sánh của dịch vụ thay thế mới…). Lực lƣợng cạnh tranh
thứ năm là các đối thủ cạnh tranh hiện tại (lợi thế của các đối thủ, sự khác biệt về
sản phẩm…). Kết quả đánh giá môi trƣờng ngành gợi ý các giải pháp nâng cao

biến đổi các yếu tố đầu vào có tính chất khan hiếm thành khả năng sinh lợi hay
giảm thiểu chi phí so với đối thủ cạnh tranh (Daft 2008). Ngƣời ta thƣờng đo
lƣờng hiệu quả hoạt động thông qua hai chỉ số tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản
(ROA - Return On Assets) và tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE - Return
On Equity) (Topak 2011). Về góc độ quản lý hiệu quả NHTM, để đánh giá khả
năng sinh lợi của ngân hàng, các nhà quản lý cũng thƣờng dựa trên hai chỉ tiêu
cơ bản là ROA (phản ánh khả năng sinh lợi từ mỗi đồng tài sản) và ROE (cho
biết khả năng sinh lợi từ mỗi đồng vốn chủ sở hữu). Trong nghiên cứu học thuật,
các chỉ số tƣơng đối này đƣợc sử dụng phổ biến để đo lƣờng hiệu quả hoạt động
về mặt tài chính của các TCTD nói chung và của các ngân hàng thƣơng mại
(NHTM) nói riêng, vì chúng thuận tiện trong việc so sánh theo thời gian, không
gian và so sánh hiệu quả của các ngân hàng với quy mô khác nhau, qua các thời
kỳ khác nhau (Trịnh Quốc Trung và Nguyễn Văn Sang 2013). Các yếu tố ảnh
hƣởng đến hiệu quả hoạt động của NHTM đƣợc phát hiện qua các nghiên cứu
trƣớc đây gồm các yếu tố vĩ mô (tăng trƣởng kinh tế, lãi suất thực, chỉ số lạm


18

phát...) và các yếu tố vi mô (quy mô ngân hàng, tỷ lệ vốn chủ sở hữu, tính thanh
khoản, chất lƣợng tín dụng, năng lực quản trị, hệ số an toàn vốn…).
2.2.1. Các nghiên cứu ngoài nƣớc
Usman Dawood (2014) đã nghiên cứu các yếu tố tác động đến khả năng
sinh lợi (ROA) của 23 ngân hàng thƣơng mại tại Pakistan trong giai đoạn 2009 2012, kết quả cho thấy tỷ lệ chi phí hoạt động trên tổng thu nhập và thanh khoản
ngân hàng tác động ngƣợc chiều đến khả năng sinh lợi ngân hàng. Trong khi đó,
tỷ lệ vốn tự có tác động cùng chiều đến khả năng sinh lợi ngân hàng.
Ong Tze San và Teh Boon Heng (2013) nghiên cứu các yếu tố tác động
đến khả năng sinh lợi của các ngân hàng thƣơng mại tại Malaysia trong giai đoạn
2003 - 2009. Kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ lệ vốn tự có, rủi ro tín dụng (tỷ lệ
nợ xấu), tỷ lệ chi phí hoạt động trên tổng thu nhập hoạt động có tác động ngƣợc

Trƣơng Đông Lộc (2015) với nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi
nhuận của các quỹ tín dụng nhân dân ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long” với
số liệu dạng bảng đƣợc thu thập chủ yếu từ các báo cáo thƣờng niên của 121
QTDND ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long trong giai đoạn 2010 - 2012. Kết
quả ƣớc lƣợng bằng mô hình hiệu ứng cố định cho thấy tỷ suất lợi nhuận trên
tổng tài sản (ROA) có mối tƣơng quan thuận với quy mô, tỷ lệ vốn chủ sở hữu
trên tổng tài sản và tăng trƣởng vốn huy động, nhƣng lại có mối tƣơng quan
nghịch với tỷ lệ nợ xấu của các QTDND.
Nghiên cứu của Hồ Thị Hồng Minh và Nguyễn Thị Cành (2015) xem xét
mối quan hệ giữa đa dạng hóa thu nhập và các yếu tố khác tác động đến khả
năng sinh lời của 22 NHTM Việt Nam giai đoạn 2007 - 2013. Kết quả chỉ ra khả
năng sinh lời của NHTM có mối quan hệ thuận với chỉ số đa dạng hóa thu nhập,
tỷ lệ dƣ nợ cho vay trên tài sản, tỷ lệ tiền gửi trên dƣ nợ cho vay, lạm phát; tuy
nhiên lại tƣơng quan nghịch với tỷ lệ nợ xấu, tỷ lệ vốn tự có trên tổng tài sản và
tỷ lệ chi phí trên thu nhập.
Trịnh Quốc Trung và Nguyễn Văn Sang (2013) sử dụng mô hình Tobit
dựa trên bộ số liệu của 39 NHTM Việt Nam giai đoạn 2005 - 2012 để xác định



Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status