Nghiên cứu đề xuất các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng tại các khu chế xuất và khu công nghiệp trên địa bàn thành phố hồ chí minh - Pdf 52

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

---------------

VÕ KỲ NAM

NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG TẠI CÁC KHU
CHẾ XUẤT VÀ KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ

Chuyên ngành: Kỹ thuật Xây dựng Công trình Dân dụng và Công nghiệp
Mã số ngành: 60580208

TP. Hồ Chí Minh, tháng 6/2017


CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. CHU VIỆT CƯỜNG

Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP.HCM
ngày…. tháng…..năm 20…
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:

T
T
1

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ

Họ tên học viên: Võ Kỳ Nam
Ngày sinh: 29/08/1979

Nơi sinh: TP.HCM

Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp
I- Tên đề tài : Nghiên cứu đề xuất các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện
dự án đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng tại các khu chế xuất và khu công
nghiệp trên địa bàn TP.HCM.
II- Nhiệm vụ và nội dung :
- Khảo sát thực trạng sự ảnh hưởng của các yếu tố đến tiến độ thực hiện đầu tư xây
dựng các công trình hạ tầng tại các khu chế xuất và khu công nghiệp trên địa bàn
TP.HCM.
- Nghiên cứu xác định những yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện đầu tư xây
dựng các công trình hạ tầng tại các khu chế xuất và khu công nghiệp trên địa bàn
TP.HCM.
- Đưa ra một số gải pháp hạn chế sự ảnh hưởng của các yếu tố đến tiến độ thực hiện
đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng tại các khu chế xuất và khu công nghiệp trên
địa bàn TP.HCM. và đánh giá kết luận
III- Ngày giao nhiệm vụ : 26/09/2016
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ : 29/06/2017
V- Cán bộ hướng dẫn : TS. Chu Việt Cường
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
NGÀNH

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN



những thông tin góp ý từ Quý Thầy, Cô và bạn đọc.
Xin cảm ơn các bạn bè, các anh chị em đang công tác tại Ban quản lý các Khu chế
xuất và Công nghiệp TP.HCM. Các anh chị em hoạt động trong ngành xây dựng
đã giúp tôi có số liệu khảo sát để phục vụ luận văn tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 06 năm 2017
Người thực hiện luận văn

Võ Kỳ Nam


3

TÓM TẮT
Trong những năm qua tiến độ thực hiện đầu tư Xây dựng các công trình
hạ tầng tại các Khu chế xuất và Khu công nghiệp trên địa bàn TP.HCM bị
ảnh hưởng rất lớn, các công trình hạ tầng tại các Khu chế xuất và Khu công nghiệp
trên địa bàn TP.HCM đưa vào hoạt động không đúng tiến độ để ra gây khó khăn
trong việc giao đất cho đơn vị thuê đất của chủ đầu tư các KCN và KCX. Chính
vì vậy cần phải tiến hành nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện
đầu tư Xây dựng các công trình hạ tầng tại các Khu chế xuất và Khu công nghiệp
trên địa bàn TP.HCM và tìm ra biện pháp kiểm soát, hạn chế ảnh hưởng là yêu cầu
cấp bách, rất cần thiết.
Mục tiêu của nghiên cứu là xác định, phân tích, đánh giá và lựa chọn
danh mục những yếu tố ảnh hưởng chính đến tiến độ thực hiện đầu tư Xây dựng các
công trình hạ tầng tại các Khu chế xuất và Khu công nghiệp trên địa bàn TP.HCM.
Đánh giá về mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đó và đưa ra các giải pháp thích hợp
để hạn chế sự ảnh hưởng của các yếu tố đến việc triển khai thực hiện các dự án
đầu tư Xây dựng các công trình hạ tầng tại các Khu chế xuất và Khu công nghiệp
trên địa bàn TP.HCM.

zones and industrial zones.
With above results, we recommend the investor have to have researching plan
about finance to cope with chance of policies. The investor has to select
experienced consultant and design consultants in the area of industrial park design
and follow close the implementation process to remove problems in time. Besides,
they need to improve their management capacity to implement the project
effectively.


5

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CÁM ƠN ........................................................................................................... ii
TÓM TẮT ................................................................................................................ iii
ABSTRACT ............................................................................................................. iv
MỤC

LỤC

.................................................................................................................v

DANH

MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ............................................... viii
CHƯƠNG 1. PHẦN MỞ ĐẦU.................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................1
1.2. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................2
1.3 Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................7
1.4 Phương pháp, đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ...............................8

2.4.1.2 Quản lý khối
.........................................14

lượng

dự

án

thi

thi

công

lao

động

2.4.1.5
Quản

môi
.......................................................................16



công
xây



trình

:

trường

xây
dựng:


6

2.4.1.6
Quản

chi
phí
.................................................17

đầu

2.4.2
Lập
kế
hoạch
dự
................................................................18



2.7.1 Nhóm yếu tố về chính sách ..............................................................................26
2.7.2 Nhóm yếu tố tự nhiên ....................................................................................26
2.7.3 Nhóm yếu tố về kinh tế ....................................................................................27
2.7.4 Nhóm yếu tố về năng lực đơn vị tư vấn ...........................................................28
2.5.5 Nhóm yếu tố năng lực CĐT .............................................................................28
2.5.6 Nhóm yếu tố về nhà thầu thi công....................................................................29
2.6 Các giả thuyết và mô hình nghiên cứu đề xuất ...................................................30
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................34
3.1 Thiết kế nghiên cứu:............................................................................................34
3.2 Bảng câu hỏi khảo sát và thu thập dữ liệu...........................................................35
3.2.1 Quy trình thiết kế bảng câu hỏi khảo sát và thu thập dữ liệu ...........................35
3.2.2 Nội dung bảng câu hỏi khảo sát ......................Error! Bookmark not defined.
3.3 Kíchthước mẫu ....................................................................................................36
3.4 Thu thập dữ liệu ..................................................................................................36
3.5 Phân tích nhân tố .................................................................................................37
3.5.1 Khái niệm phương pháp phân tích nhân tố .......................................................37
3.5.2 Kiểm định thang đo ..........................................................................................38
CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............45
4.1 Giới Thiệu ...........................................................Error! Bookmark not defined.
4.1.1 Mã hóa các yếu tố ............................................................................................45
4.2 Thông Tin Mẫu Nghiên Cứu ...............................................................................46
4.2.1 Thống kê kinh nghiệm làm việc:......................................................................47
4.2.2 Thống kê độ tuổi của người được phỏng vấn ..................................................47


vii

4.2.3 Thống kê trình độ của người được khảo sát.....................................................49
4.2.4 Thống kê đơn vị làm việc của người được khảo sát ........................................50
4.3 Kiểm Định Mô Hình ...........................................................................................51

QLDA:

Quản lý dự án

CĐT:

Chủ đầu tư

NĐ-CP:

Nghị định chính phủ

WBS:

(Work breakdown structure) Cấu trúc phân chia công việc

TVTK:

Tư vấn thiết kế

PCA:

Principal Component Analysis

SPSS:

Phần mềm thống kê cho khoa học xã hội ( Stasistical
Packagge for the Scial Sciences)

ANOVA:

CHƯƠNG 1. PHẦN MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Sau 40 năm xây dựng, phát triển và hội nhập, cùng cả nước thực hiện đường
lối đổi mới, TPHCM đã đạt được nhiều thành tựu to lớn, toàn diện. Tình hình chính
trị-xã hội luôn được giữ vững; kinh tế đạt tốc độ tăng trưởng cao, quy mô kinh tế
được mở rộng, cơ cấu kinh tế chuyển dịch đứng hướng; các nguồn lực xã hội được
phát huy; các ngành, lĩnh vực đều có bước phát triển vượt bậc; đời sống người dân
ngày càng được nâng cao. Hiện nay, tốc độ phát triển kinh tế của Thành phố gấp
1,6-1,7 lần cả nước; tổng sản phẩm quốc nội chiếm 21% và đóng góp hơn 30% ngân
sách cả nước. Số hộ nghèo theo tiêu chuẩn của Thành phố (có thu nhập dưới 16
triệu đồng/người/năm) chỉ còn dưới 1%; hộ cận nghèo (có thu nhập từ 16-21 triệu
đồng/người/năm) chỉ chiếm 2,7% dân số.
Góp phần không nhỏ trong những thành tựu đó của TP Hồ Chí Minh là sự
đóng góp của các Khu công nghiệp và khu chế xuất trên địa bàn, đóng góp đến 40
% kim ngạch xuất khẩu hàng công nghiệp, góp phần đưa thành phố trở thành trung
tâm xuất khẩu lớn nhất nước. Nhiều chính sách quản lý tiên tiến về quản lý công đối
với loại hình KCX - KCN ra đời tại thành phố và được áp dụng rộng rãi trong cả
nước, đóng góp rất lớn cho sự hình thành hệ thống các KCN ở Việt Nam như mô
hình Ban quản lý KCN; quản lý “một cửa, tại chỗ” đối với các doanh nghiệp tại các
KCN; cơ chế phối hợp với các bộ ngành trung ương và địa phương để tháo gỡ
vướng mắc cho nhà đầu tư; cơ chế khoán phí để thực hiện “tự chủ về tài chính” đối
với hoạt động của Ban quản lý KCX - KCN. Tính đến ngày 30/8/2015, tại các
KCX-KCN có 1.389 dự án đầu tư còn hiệu lực với tổng vốn đầu tư đăng ký là 9,050
tỷ USD. Trong đó: dự án có vốn đầu tư nước ngoài là 560 dự án, vốn đầu tư đăng ký
5,4 tỷ USD; dự án có vốn đầu tư trong nước là 829 dự án, vốn đầu tư đăng ký
54.641 tỷ VNĐ (tương đương 3,64 tỷ USD).
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hồ Chí Minh đến
năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết
định số 2631/QĐ-TTg ngày 31/12/2013 chỉ rõ:“Tiếp tục phát triển các khu công


ân
L
ê

nh
T
T
1ân

ăm
G Vt
i
ịh
Q
u
T
h
T
h h
im B
ì
Gở T
iam Bâ
GởBìì

1
19
19
19
19


1
62
10
0

ủ 9 42
Q20 69
u02 25,
ậ- 1 31
N
h 9


3

G
2 5
1C ia C 20 999
ơ
Bìủ 20
13A
n
nhC 20 2
41Đ
ủ 0 83
5ônT

.
Bảng

G Bì 21
nh ia C
nh 20
7,
P

ủ 0
L
i Bì 33
ê đ Bì
nh 50
7,
L
ê o N
nh 390
Hi
ệp
hà 2, 2.189,75
Bên cạnh kết quả đạt được, tình hình quản lý thực hiện đầu tư xây dựng các

công trình hạ tầng tại các khu chế xuất và khu công nghiệp trên địa bàn TP HCM
vẫn còn một số hạn chế, vướng mắc sau:
- Việc hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về KCN, KCX chưa
được triển khai đầy đủ. Nghị định 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 [2] đã được
ban hành cuối năm 2013, quy định rõ trách nhiệm của các Bộ, ngành trong việc
hướng dẫn thực hiện phân cấp ủy quyền cho Ban Quản lý các KCN và hướng dẫn
một số nội dung về quy hoạch nhà ở cho công nhân trong KCN, KCX. Tuy nhiên,
đến nay, mới có Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Công Thương đã có văn
bản hướng dẫn, các Bộ, ngành khác chưa triển khai hướng dẫn theo quy định của
Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 [2].

để các công ty đầu tư hạ tầng có biện pháp khắc phục trong quá trình triển khai thi
công dự án hạ tầng như tại KCN Tân Tạo (quận Bình Tân), KCN Tân Bình (quận
Tân Phú), KCX Linh Trung 2 (quận Thủ Đức)…Việc này, khiến các dự án triển
khai hạ tầng phải tạm dừng lại thời gian từ 3 tháng đến 6 tháng, ảnh hưởng đến tiến
độ chung của dự án.
+ Ước tính đến cuối năm 2015, tỷ lệ KCN, KCX đang hoạt động có hệ thống
xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường mới đạt 84%. Như vậy, so với
mục tiêu đề ra vào cuối năm 2015 là 100% thì còn có khoảng cách lớn, việc phát


5

thải các chất thải chưa qua xử lý đạt tiêu chuẩn thời gian qua được báo chí đưa tin,
cụ thể là tháng 11/2008, báo Sài Gòn Giải Phóng đưa tin về vụ “Cây lá trắng” tại
KCN Lê Minh Xuân, xã Tân Nhựt, huyện Bình Chánh.
+ Nhu cầu vốn đầu tư để xây dựng các nhà máy xử lý nước thải tập trung lớn.
Trong khi, vốn Ngân sách Trung ương hỗ trợ xây dựng công trình xử lý nước thải
tập trung tại KCN, KCX theo Quyết định 43/2009/QĐ-TTg ngày 19/03/2009 [5] và
Quyết định 126/2009/QĐ-TTg ngày 26/10/2009 [6] hạn chế do thủ tục pháp lý về
tài chính và thủ tục giải ngân chưa thuận lợi cho doanh nghiệp đầu tư hạ tầng. Huy
động các nguồn vốn khác cho đầu tư xử lý nước thải còn khó khăn do nguồn vốn
đầu tư xây dựng và trang thiết bị vận hành khá tốn kém, đòi hỏi Doanh nghiệp hạ
tầng mất nhiều thời gian để theo đuổi và thực hiện, việc này ảnh hưởng không nhỏ
đến tiến độ, quá trình triển khai hạ tầng chung của KCX và KCN.
- Vấn đề nhà ở, phúc lợi xã hội và đời sống công nhân trong KCN, KCX
chưa được cải thiện rõ rệt, đây cũng là vấn đề tồn tại từ khi KCX, KCN hình thành
vào thời kì đầu (năm 1991), khi đó quy hoạch KCX và KCN chưa có quy hoạch khu
dân cư liền kề để xây dựng các công trình phúc lợi phục vụ người lao động, dẫn đến
việc trong quá trình xây dựng hạ tầng KCX, KCN thời gian đầu khó tìm được lao
động nên các dự án thường bị trễ tiến độ, từ thực tế đó:

dự án quy mô lớn có hàm lượng công nghệ cao nhưng chưa đáp ứng yêu cầu về
chuyển giao công nghệ, các dự án công nghệ nguồn, các dự án công nghiệp phụ trợ.
- Chính sách hiện hành còn một số điểm vướng mắc chưa thuận lợi cho thu
hút đầu tư, phát triển các KCN:
+ Về ưu đãi thuế TNDN: theo quy định tại Nghị định số 218/2013/NĐ-CP
ngày 26/12/2013 [8], dự án đầu tư vào KCN không được áp dụng thuế suất ưu đãi,
dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng KCN không được áp dụng
thuế suất ưu đãi và thời gian miễn, giảm như quy định trước đây.
+ Về cho thuê lại đất và đơn giá cho thuê đất đối với doanh nghiệp phát triển
hạ tầng KCN: Luật Đất đai năm 2013 [9] không cho phép doanh nghiệp hạ tầng tận
dụng được nguồn vốn dài hạn thông qua việc thuê đất của Nhà nước trả tiền thuê
đất hàng năm và cho thuê lại đất thu tiền thuê đất một lần đối với nhà đầu tư thứ cấp
như trước đây. Việc chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang


7

hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần đối với doanh nghiệp hạ tầng còn gặp
một số vướng mắc, khó khăn và chưa được hướng dẫn cụ thể.
Theo quy định tại Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 [10] của
Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước, đơn giá Nhà nước cho
doanh nghiệp hạ tầng thuê đất trả tiền thuê đất một lần được định giá theo giá thị
trường, qua đó, đẩy giá cho thuê lại đất lên rất cao, không hấp dẫn các nhà đầu tư
thứ cấp. Việc thanh toán tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê tính giá đất phi
nông nghiệp bằng với giá Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất. Như vậy, số
tiền nộp tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với các KCN rất lớn, nâng
chi phí đầu tư lên cao và giá cho thuê lại đất tăng cao.
+ Về ưu đãi miễn tiền thuê đất đối với dự án đầu tư hạ tầng KCN: Theo quy
định tại Điều 19, Nghị định số 46/2014/NĐ-CP 15/5/2014 [10], danh mục địa bàn
có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt

 Nghiên cứu được thực hiện thông qua hai giai đoạn chính:
- Giai đoạn 1 (nghiên cứu sơ bộ): được thực hiện thông qua phương pháp
nghiên cứu định tính. Nghiên cứu định tính được tiến hành bằng cách thảo luận với
5 chuyên gia trong lĩnh vực đầu tư xây dựng khu công nghiệp có thâm niên lâu năm
và có vị trí lãnh đạo trong các công ty và ban quản lý KCX & CN TP.HCM, đồng
thời tìm hiểu qua các nghiên cứu, các tạp chí nói về các yếu tố gây ảnh hưởng đến
tiến độ trong các dự án đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng nhằm xây dựng nên
bảng câu hỏi.
- Giai đoạn 2 (nghiên cứu chính thức): được thực hiện bằng phương pháp
định lượng tiến hành ngay khi bảng câu hỏi được chỉnh sửa từ kết quả thảo luận với
5 chuyên gia; giai đoạn này nhằm thu thập, phân tích dữ liệu khảo sát, cũng như
ước lượng, kiểm định mô hình nghiên cứu.
Phạm vi nghiên cứu: Trong đề tài này, tác giả nghiên cứu các nhân tố gây ảnh
hưởng đến tiến độ trong các dự án đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng tại các
khu chế xuất và khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Việc khảo sát sẽ được thực hiện ở Ban Quản lý các KCX-KCN thành phố, tất
cả dự án đầu tư KCX và KCN trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, Công ty xây
dựng đã từng thực hiện các công việc liên quan đến khu công nghiệp.


9

Thành phần tham gia nghiên cứu: Ban Quản lý các KCX-KCN thành phố (đơn
vị quản lý nhà nước đối với KCX-KCN thành phố HCM), Chủ đầu tư (ban Quản lý
dự án), Tư vấn thiết kế, Giám sát, Nhà thầu.
1.5 Đóng góp của nghiên cứu
Thông qua kết quả khảo sát được thu thập và các phân tích thống kê, nghiên
cứu đã góp phần:
Đóng góp về mặt học thuật:
+ Xác định được các nhân tố gây ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện đầu tư xây

Tác giả trình bày phương pháp nghiên cứu, quy trình thiết kế bang câu hỏi, các
lý thuyết liên quan đến phần mềm sẽ sử dụng trong luận văn
- Chương 4: Phân tích dữ liệu và kết quả nghiên cứu
Từ dữ liệu thu thập được, tác giả dung phần mềm IBM SPSS Statistics 20 để
kiểm định thang đo, phân tích nhân tố, kiểm định mô hình, từ đó xác định được các
yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ trong quá trình triển khai, thực hiện dự án xây dựng
hạ tầng các KCX và KCN và đưa ra các biện pháp hạn chế sự ảnh hưởng cho các
bên liên quan
- Chương 5: Kết luận và đánh giá đề tài
Trong chương này, tác giả trình bày các thành tựu đã đạt được của luận văn
cũng như hạn chế của luận văn và đưa ra hướng nghiên cứu tiếp theo


11

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
Trong chương 1, tác giả đã trình bày thực trạng từ quá trình hình thành KCX
và KCN trên địa bàn thành phố, qua đó phát sinh những vướng mắc gây ảnh hưởng
đến tiến độ trong quá trình triển khai, thực hiện dự án xây dựng hạ tầng các KCX và
KCN. Trong chương này tác giả liệt kê một số định nghĩa, cơ sở lý thuyết, nghiên
cứu các nghiên cứu trước và tham khảo ý kiến chuyên gia để đưa ra các yếu tố ảnh
hưởng đến tiến độ trong quá trình triển khai, thực hiện dự án xây dựng hạ tầng các
KCX và KCN và đưa ra mô hình nghiên cứu
2.1 Một số khái niệm
Dự án đầu tư xây dựng: là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng
vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình
xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm,
dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây
dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây
dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật

chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng; thi công xây dựng công trình; giám sát
thi công xây dựng; tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành; nghiệm thu công
trình xây dựng hoàn thành; bàn giao công trình hoàn thành đưa vào sử dụng; vận
hành, chạy thử và thực hiện các công việc cần thiết khác;
c) Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng
gồm các công việc: Quyết toán hợp đồng xây dựng, bảo hành công trình xây dựng.
2.3 Trình tự thực hiện đầu tư xây dựng công trình tại KCX – KCN TP Hồ
Chí Minh
Hình 2.1 Các giai đoạn quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
Chủ đầu tư lập quy hoạch dự án

Xin thỏa thuận của Hepza

Chuyển sở quy hoạch kiến trúc và các sở liên quan

Trình UBND TP phê duyệt

Lấy ý kiến bộ xây dựng

Triển khai thực hiện dự án


13

Chủ đầu tư lập quy hoạch dự án: Chủ đầu tư có năng lực tự thực hiện hoặc
thuê đơn vị tư vấn để lập quy hoạch dự án. Các dự án được định hướng theo nhu
cầu khai thác khu công nghiệp của chủ đầu tư.
Xin thỏa thuận của Hepza: Sau khi chủ đầu tư hoàn chỉnh đồ án quy hoạch
dự án, phải xin thỏa thuận phương án quy hoạch ở Ban quản lý các khu chế xuất và
công nghiệp TP Hồ Chí Minh. Quy trình thông thường khoảng 20 ngày làm việc.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status