Lớp 11 điên TÍCH điện TRƯỜNG 27 câu từ đề thi thử THPTQG năm 2018 giáo viên đỗ ngọc hà hocmai vn image marked - Pdf 50

ĐIỆN TÍCH ĐIỆN TRƯỜNG
Câu 1(thầy Đỗ Ngọc Hà 2018): Hai điện tích q1, q2 (q1 = q2 = q > 0) đặt tại A và B trong không khí. AB = 2a.
Điểm M trên đường trung trực của đoạn AB cách AB đoạn h. Để cường độ điện trường tại điểm M đạt
cực đại thì giá trị của h là? Khi đó giá trị cực đại cường độ điện trường tại M là?

a
4kq
; E max  2
2
3a

A. h 

a
4kq
; E max 
2
3 3a 2

C. h 

B. h 

a
4kq
; E max  2
3a
2

D. h 



a

2

a

2

h

3
2 2



3
a2 a2
27 4 2
  h2  a2  h2  
a h
2 2
4
3

 h2 2 

 EM 

2kqh

trưng cho độ lớn và hướng của điện trường về mặt tác dụng lực tại điểm đó.
Câu 3(thầy Đỗ Ngọc Hà 2018): Một hạt bụi tích điện có khối lượng 0,006 mg lơ lửng trong điện trường
đều với vectơ cường độ điện trường hướng từ trên xuống dưới và có độ lớn 3.103 V/m. Biết gia tốc rơi
tự do g = 10 m/s2. Hạt bụi này
A. dư 1,25.1011 điện tử.

B. thiếu 1,25.1011 điện tử.

C. dư 1,25.108 điện tử.

D. thiếu 1,25.108 điện tử.

Đáp án B
Để hạt bui nằm lơ lửng trong điện trường đều thì :

qE  mg  0  qE  mg  q  

mg
6.106.10

 1, 25.1011
19
3
19
E.1, 6.10
3.10 .1, 6.10

 Hạt bụi này thiếu 1, 25.1011 điện từ.
Câu 4(thầy Đỗ Ngọc Hà 2018): Một điện tích q > 0 di chuyển một đoạn d theo hướng một đường sức
của điện trường đều có cường độ điện trường là E thì công của lực điện trường thực hiện là

Sau khi tiếp xúc , điện tích mỗi quả cầu là :



1
 q1  q 2   0
2

F .R 2
1
2
2
 q1  q 2   2   q1  q 2   3, 6.105
4
k

 q1  q 2  6.108 (2)


Từ (1) và (2) suy ra : q1  8.108 ;q 2  2.108
Câu 6(thầy Đỗ Ngọc Hà 2018): Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q < 0 tại một điểm trong
không khí, cách Q một đoạn r có độ lớn là
A. E  9.109

E  9.109

Q
r2

B. E  9.109


D. 5000 V/m.

Đáp án B

Ek

Q
1
E 2
2
r
r

OH vuông góc với MN nên:

1
1
1


 E H  E M  E N  1000  1500  2500 V/m.
2
2
OH
OM ON 2
Câu 8(thầy Đỗ Ngọc Hà 2018): Hai hạt bụi trong không khí mỗi hạt thừa 5.108 electron cách nhau 2 cm.
Lực hút tĩnh điện giữa hai hạt bằng
A. 1,44.10‒5 N.


Câu 9(thầy Đỗ Ngọc Hà 2018): Hai điện tích q1, q2 đặt cách nhau 6 cm trong không khí thì lực tương tác
giữa chúng là 2.10‒5 N. Khi đặt chúng cách nhau 3 cm trong dầu có hằng số điện môi là 2 thì lực tương
tác giữa chúng là?
A. 4.105 N
• Trong không khí: F  k

B. 4.105 N

q1q 2
r2

C. 4.105 N

D. 4.105 N


• Trong dầu: F/  k



q1q 2
r /2

F/
r2
 /2  F/  4.105 N. Chọn A.
F r

Câu 10(thầy Đỗ Ngọc Hà 2018): Hai bản kim loại phẳng rộng, song song mang điện tích trái dấu, cách
nhau 2 cm, cường độ điện trường giữa hai bản là 3000 V/m. Sát bản dương có một điện tích q = 0,015 C.

MB2

• Hai lực này ngược chiều, do đó: F  F1  F2  0, 03375N . Chọn A.
Câu 12(thầy Đỗ Ngọc Hà 2018): Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường
đều có cường độ điện trường là 100 V/m. Tốc độ ban đầu của electron là 3.105 m/s, khối lượng của
eletron là 9,1.10‒31 kg. Từ lúc ban đầu tới khi eletron có tốc độ bằng 0 thì electron đã đi được quãng
đường bằng?
A. 5,12 mm

B. 2,56 mm

C. 5,12.103 mm

D. 2,56.102

mm

mv 02
1
mv 02  Fs  eEs  s 
 2,56.103 m . Chọn B.
2
2eE
Câu 13(thầy Đỗ Ngọc Hà 2018): Có hai điện tích điểm đặt trong không khí có điện tích lần lượt là 1μC và
10 nC. Lực tương tác giữa hai điện tích có độ lớn là 9 mN. Khoảng cách giữa hai điện tích là
A. 10 mm.

r  9.109

B. 10 m

điện tích điểm có điện tích –4μC. Điểm M là một điểm mà cường độ điện trường tại đó bằng không. M
có tọa độ là
A. M(50 cm; 0).

B. M(0; 50 cm).

C. M(0; ‒50 cm).

D. M(‒50 cm;

0).


Q  0 , E hướng theo chiều dương trục Ox → Điểm M có cường độ điện trường tổng hợp bằng 0 nằm

trên trục Ox  y M  0  và x M  0 ! E  9,109.

Q
 x M  0,5 m. Chọn A.
x 2M

Câu 17(thầy Đỗ Ngọc Hà 2018): Trên đường thẳng xy cho bốn điểm O, A, B, C theo thứ tự từ trái qua
phải, trong đó B là trung điểm của AC. Đặt điện tích Q tại O. Sau đó lần lượt đặt điện tích q tại A, B và C.
Biết rằng khi q đặt tại A và B thì độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích lần lượt là 9.10‒4 N và 4.10‒4 N.
Lực tương tác giữa các điện tích khi q đặt tại C là?
A. 2.10‒4 N.

B. 1,5.10‒4 N.

+ AB = BC = x


Q.q
OC

2

k

Q.q
4OA

2



FA
 2, 25.104 N
4

 Đáp án C
Câu 18(thầy Đỗ Ngọc Hà 2018): Ba điểm A, B, C trong không khí tạo thành tam giác vuông tại A. Biết AB



= 4 cm; AC = 3 cm. Tại A đặt điện tích q1 = 2,7 nC, tại B đặt điện tích q2. Vecto cường độ điện trường E
tổng hợp tại C có phương song song AB như hình.

Điện tích q2 có giá trị là?
A. 12,5 nC



A. 0,5V
+ A = q(VN  VM)  VM 

B. 2V

C. 2V

D. 0,5V

 A 5.105

 0,5 V
q
104

 Đáp án D
Câu 20(thầy Đỗ Ngọc Hà 2018): Cho hai điện tích q1, q2 đặt tại A và B. Biết q1 = ‒9q2 và AB = 1 m. Điểm C
mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng không


A. thuộc đoạn AB và CA = 25 cm.
B. thuộc đoạn AB và CA = 75 cm.
C. thuộc đường thẳng AB, nằm ngoài đoạn AB và CB = 50 cm.
D. thuộc đường thẳng AB, nằm ngoài đoạn AB và CA = 50 cm.


 
+ Để E  0 thì E1  E 2 . Mà q1 trái dấu với q2 nên C phải nằm trên đường thẳng nối AB và nằm ngoài
AB.

+ Vòng dây quấn sát nên: n 

C. 50 cm.

D. 70 cm.

1
d

l
Rd 2
+ R  l
S
4

+ Mà n 

N
l
d3R

 L
L DL
4D

+ B  4107 nI  4107 n

U
 R = 2,65625 
R

C. F1  F2

D. F1  2F2

q1q 2
AB2

+ Sau khi tiếp xúc với nhau thì q1'  q '2 

q1  q 2
2

(q1  q 2 ) 2
q' q'
4
+ F2  k 1 22  k
AB
AB2

+ Áp dụng bất đẳng thức Cosi ta có:

(q  q 2 ) 2
q1  q 2
 q1q 2
 q1q 2 hay 1
4
2

 F2 > F 1
 Đáp án B

B. nam châm đứng yên.

D. 12.108 C


C. các điện tích đứng yên.

D. nam châm chuyển động.

+ Dây dẫn mang dòng điện không tương tác với điện tích đứng yên.
 Đáp án C
Câu 26(thầy Đỗ Ngọc Hà 2018): Tại 6 đỉnh của một lục giác đều ABCDEF cạnh a người ta lần lượt đặt các
điện tích điểm dương q, 2q, 3q, 4q, 5q, 6q. Vectơ cường độ điện trường tại tâm lục giác có độ lớn
A. 6k

q
và hướng tới F
a2

B. 6k

q
và hướng tới B
a2

C. 3k

q
và hướng tới F
a2

D. 27C




Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status