ĐIỆN TÍCH ĐIỆN TRƯỜNG
Câu 1(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Cho ba bản kim loại phẳng A, B, C song song như hình vẽ.
Biết d1 = 5 cm, d2 = 8 cm. Các bản được tích điện và điện trường giữa các bản là đều, có chiều như hình
vẽ, với độ lớn lần lượt là E1 = 4.104 V/m và E2 = 5.104 V/m. Chọn gốc điện thế tại bản A. Điện thế tại bản
B và C lần lượt là:
A. -2.103V; 2.103 V
B. 2.103V; - 2.103 V
C. 2,5.103 V; -2.103 V
D. -2,5.103 V; 2.103 V
Đáp án A
Phương pháp: U = Ed; UMN = VM - VN
Cách giải: Gốc điện thế tại A: VA = 0
4
3
0 VB E1d1
VB E1d1 4.10 .0, 05 2.10 V
Ta có:
3
4
3
VC VB E 2 d 2 2.10 5.10 .0, 08 2.10 V
VC VB E 2 d 2
Câu 2(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Nếu tăng khoảng cách giữa hai điện tích điểm lên 3 lần (trong khi độ
lớn của các điện tích và hằng số điện môi được giữ không đổi) thì lực tương tác giữa hai điện tích đó sẽ
A. 1cm
Đáp án B
B. 8cm
C. 16cm
D. 2cm
Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích điểm: F
k q1q2
r2
Cách giải:
k q1q2
105
2
F1
2
r1
F1 r2
Ta có:
4 r2 2r1 2.4 8cm
F2 r1
kq
NA2
+ Cường độ điện trường lần lượt do điện tích điểm gây ra: E 2
r
E k . q2 0, 25.105 (V / m)
2 NB 2
=> EN = 2.105V/m
Câu 5(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Công của lực điện thực hiện để làm dịch chuyển một điện tích
10.10-6 C trên một quãng đường dài 1m có phương vuông góc với đường sức điện của một điện trường
đều có cường độ E=106 V/m là
A. 1J.
B. 1 000 J.
C. 10-3 J.
D. 0 J
Đáp án D
Phương pháp: Công của lực điện: AMN = qEdMN (dMN là hình chiếu của MN trên hướng của đường sức)
Cách giải: Ta có: AMN = qEdMN
dMN = 0 => AMN = 0
Câu 6(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Điều nào sau đâu không đúng
A. Điện tích của electron và protron có độ lớn bằng nhau
B. Dụng cụ để đo điện tích của một vật là ampe kế
C. Điện tích có hai loại là điện tích dương và điện tích âm
Từ hình vẽ ta có:
tan α
Fd
2,5
2,5
2,5
Fd
P
.0, 2.10 0,1N
P
502 2,52
502 2,52
502 2,52
kq 2
Lại có: Fd 2 q
r
Fd .r 2
k
0,1. 5.102
9.10
T 1
0, 25 μs
4 4