MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH QUANG TRUNG - Pdf 50

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
______________________________

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Đề tài:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG
VỐN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH
QUANG TRUNG

Giáo viên hướng dẫn

: TS Phạm Thanh Bình

Sinh viên thực hiện

: Lê Thị Thảo

MSV

: 04D04359N

Lớp

: 927


Luận văn tốt nghiệp
H Ni, 2008


quả của hoa ̣t đô ̣ng huy đô ̣ng vố n nhằ m củng cố sự tồ n ta ̣i và phát triể n
Ngân Hàng, đã đang và sẽ là những vấ n đề đươ ̣c quan tâm bởi Ngân hàng
Đầ u tư và Phát triể n Quang Trung. Với phương châm kinh doanh “chia sẻ
cơ hội - hợp tác thành công”, “chất lượng – tăng trưởng bền vững - hiệu
quả - an toàn” BIDV đang dần hồn thiện mình.
Chính vì vâ ̣y trong thời gian thực tâ ̣p ta ̣i Ngân hàng Đầ u tư và Phát
triể n Quang Trung, Em đã đi sâu tìm hiể u các vấ n đề liên quan đế n cơng

Lª Thị Thảo

3

Lớp: 927


Luận văn tốt nghiệp
tac huy ụ ng vụ n a cho ̣n và hoàn thành đề tài: “ Một số giải pháp nâng
cao hiêu quả công tác huy đô ̣ng vố n ta ̣i chi nhánh Ngân hà̀ ng Đầ u tư
̣
và Phát triể n Quang Trung” với kế t cấ u như sau :
Chương I: Những vấ n đề cơ bản về huy đô ̣ng vố n của ngân hàng
thương ma ̣i.
Chương II: Thư ̣c tra ̣ng công tác huy đô ̣ng vố n ta ̣i chi nhánh Ngân
hàng Đầ u Tư và Phát triể n Quang Trung.
Chương III: Mô ̣t số giải pháp nâng cao hiêu quả công tác huy đô ̣ng
̣
vố n ta ̣i chi nhánh Ngân hàng Đầ u Tư và Phát triể n Quang Trung.
Tuy nhiên để giải quyế t vấ n đề mô ̣t cách tro ̣n ve ̣n đòi hỏi phải có thời
gian và kiế n thức thực tế phong phú. Song vì thời gian nghiên cứu ít, kinh
nghiê ̣m và trình đô ̣ có ha ̣n, hơn nữa đề tài là mô ̣t vấ n đề khá rô ̣ng nên luận

thì phải có vốn bởi vì vốn phản ánh năng lực chủ yếu của kinh doanh. Nghiệp
vụ huy động vốn góp phần mang lại nguồn vốn cho ngân hàng thực hiện các
nghiệp vụ kinh doanh khác. Không có nghiệp vụ huy động vốn ngân hàng thơng mại sẽ không có đủ nguồn vốn tài trợ cho hoạt động của mình mặt khác,
thông qua nghiệp vụ huy động vốn ngân hàng thơng mại có thể đo lờng đợc
uy tín cũng nh sự tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng. Có thể nói
nghiệp vụ huy động vốn góp phần giải quyết đầu vào của ngân hàng. Riêng
đối với NH vốn là cơ sở để NHTM tổ chức mọi hoạt động kinh doanh của
mình. Nói cách khác, NH không có vốn thì không thể thực hiện hoạt động
kinh doanh của mình. Bởi vì với đặc trng của hoạt động NH vốn không chỉ là
phơng tiện kinh doanh chính mà nó còn là đối tợng kinh doanh chủ yếu của
NHTM. Những NH trờng vốn là NH có nhiều thế mạnh trong kinh doanh có
thể nói huy động là nghiệp vụ đầu tiên trong chu kỳ kinh doanh của NH.
Ngoài vốn ban đầu cần thiết theo luật định thì NH thờng xuyên chăm lo tới
việc tăng trởng vốn trong quá trình hoạt động của mình.
1.2 Vốn quyết định quy mô tín dụng và các hoạt động khác của NH.
Thông thờng nếu so với các NH lớn thì NH nhỏ có khoản mục đầu t và
cho vay kém đa dạng hơn, phạm vi và khối lợng cho vay của NH này cũng
nhỏ hơn. Trong khi các NH lớn cho vay đợc tại thị trờng trong vùng thậm chí

Lê Thị Th¶o

5

Líp: 927


Luận văn tốt nghiệp
trong nớc và cả quốc tế, thì các NH nhỏ lại bị giới hạn trong phạm vi hẹp, mà
chủ yếu trong cộng đồng thêm vào đó do khả năng vốn hạn hẹp mà chủ yếu
trong cộng đồng. Thêm vào đó do khả năng vốn hạn hẹp nên các NH nhỏ

Lớp: 927


Luận văn tốt nghiệp
điều kiện để bổ sung thêm vốn tự có của NH, tăng cờng cơ sở vật chất kỹ
thuật và quy mô hoạt động của Nh trên mọi lÜnh vùc
§ång thêi vèn cđa NH lín sÏ gióp cho NH có đủ khả năng tài chính để
kinh doanh đa năng trên thị trờng, không chỉ đơn thuần là cho vay mà còn
mở rộng các hình thức liên doanh, liên kết, kinh doanh dịch vụ thuê mua,
mua bán nợ, kinh doanh trên thị trờng chứng khoán ... và chính các hình thức
kinh doanh đa năng này sẽ góp phần phân tán rủi ro trong hoạt động kinh
doanh và tạo thêm vốn cho NH đồng thời tăng sức cạnh tranh của NH trên thơng trờng.
2. Huy ng vn trong NHTM:
2.1 Khỏi niệm huy động vốn:
Huy động vốn là một trong những hoạt động chủ yếu và quan trọng
nhất của ngân hàng thương mại. Hoạt động này mang lại nguồn vốn để
ngân hàng có thể thực hiện các hoạt động khác như cấp tín dụng và cung
cấp các dich vụ ngân hàng cho khách hàng. Huy động vốn còn được gọi là
nghiệp vụ tài sản nợ.
2.2 Vai trò của huy động vốn:
Nghiệp vụ huy động vốn tuy không mang lại lợi nhuận trực tiếp cho ngân
hàng nhưng nó là nghiệp vụ rất quan trọng. Khơng có nghiệp vụ huy động
vốn xem như khơng có hoạt động của ngân hàng thương mại. Mỗi ngân
hàng khi đi vào hoạt động đều phải có số vốn điều lệ nhất định tuy nhiên
vốn điều lệ chỉ đủ tài trợ cho tài sản cố định như trụ sở văn phịng, máy
móc thiết bị cần thiết cho hoạt động chứ đủ vốn để ngân hàng có thể thực
hiện các hoạt động kinh doanh như cấp tín dụng và các dich vụ ngân hàng
khác. Để có vốn phục vụ cho các hoạt động này phải huy động vốn từ
khách hàng. Nghiệp vụ huy động vốn, do vậy, có ý nghĩa rất quan trọng đối
với ngân hàng cũng như đối với khách hàng.

́
toán nên tiề n gửi thanh toán thường đươ ̣c NH trả lai thấ p.
̃


Tiề n gửi có kỳ ha ̣n: Loa ̣i tiề n gửi này của các DN, TCKT, cá nhân

gửi vào NHTM với mu ̣c đích để hưởng lai.
̃
Đă ̣c điể m của tiề n gửi có kỳ ha ̣n là người gửi tiề n chỉ đươ ̣c linh tiề n sau
̃
mô ̣t thời ha ̣n nhấ t đinh 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng …Tuy nhiên người gửi
̣
tiề n có thể rút tiề n trước ha ̣n trường hơ ̣p này ho ̣ sẽ đươ ̣c hưởng mức lai suât
̃
thấ p hơn hay lai suấ t không kỳ han tùy theo quy đinh của mỗi NH. Đây là
̣
̃
loa ̣i tiề n gửi có sự thỏa thuâ ̣n trước về thoài gian rúi tiề n vì vâ ̣y nó tương
đố i ổ n đinh. NH xác đinh đươ ̣c thời gian phải rút tiề n của khách hàng để
̣
̣
thanh toán cho khách hàng đúng thời ha ̣n, do vâ ̣y NH có thể chủ đô ̣ng sử
du ̣ng số tiề n gửi đó vào mu ̣c đích kinh doanh trong thời gian ký kế t và đây
là loa ̣i tiề n gửi có nhiề u kỳ ha ̣n nên ta ̣o điề u kiê ̣n thuâ ̣n lơ ̣i cho khách hàng
lựa cho ̣n kỳ ha ̣n phù hơ ̣p với thời gian nhàn rỗi của khoản tiề n mà ho co.

Lê Thị Thảo

8

chiu mô ̣t mức phí đố i với khoản tiề n tiế t kiê ̣m rút trước ha ̣n và hưởng lai
̣
̃
suấ t như trường hơ ̣p trên.
b. Huy động vố n bằ ng phát hành giấ y tờ có giá.
Các giấ y tờ có giá là các công cu ̣ nơ ̣ do NH phát hành để huy đô ̣ng vố n
trên thi ̣trường. Nguồ n vố n này tương đố i ổ n đinh để sử du ̣ng cho mô ̣t mu ̣c
̣
đích nào đó. Lai suấ t của loa ̣i này phu ̣ thuô ̣c vào sự cấ p thiế t của viê ̣c huy
̃
đô ̣ng vố n nên thường cao hơn lai suấ t tiề n gửi có kỳ ha ̣n thông thường. Các
̃
giấ y tờ có giá do NHTM phát hành gồ m kỳ phiế u, trái phiế u, chứng chỉ tiề n
gửi có mê ̣nh giá.
Phát hành trái phiế u: Là mô ̣t cam kế t xác đinh nghia vu ̣ trả nơ ̣ (cả gố c
̣
̃
và lai) của NH phát hành đố i với người chủ sở hữu trái phiế u. Mu ̣c đích của
̃
NH khi phát hành trái phiế u là nhằ m huy đô ̣ng vố n trung và dài ha ̣n. Viê ̣c
phát hành trái phiế u các NHTM chiu sự quản lý của NHNN, của các cơ
̣
quan quản lý trên thi ̣ trường chứng khoán và có thể bi ̣ chi phớ i bới uy tín
của NH.

Lª Thị Thảo

9

Lớp: 927

Vay của NHNN: Viê ̣c cho vay của NHNN với các NHTM thông qua
hình thức tái cấ p vố n. Tái cấ p vố n là hình thức cấ p tín du ̣ng có bảo đảm của
NHNN nhằ m cung ứng vố n ngắ n ha ̣n và các phương tiê ̣n thanh toán cho
các NHTM. NHNN cấ p tín du ̣ng cho NHTM thông qua các hình thức, cho
vay theo hồ sơ tín du ̣ng, cho vay có đảm bảo bằ ng cầ m cố thương phiế u
giấ y tờ có giá.
Vay tổ chức tín du ̣ng: Mu ̣c đích của loa ̣i hình vay này là nhằ m đảm bảo
nhu cầ u vố n khả du ̣ng trong thời gian ngắ n. Trong quá trình giao dich có 1
̣
số NHTM cho vay quá nhiề u hoă ̣c có nhu cầ u lớn để thực hiê ̣n các nghia
̃
vu ̣ tài chính dẫn đế n sự thiế u hu ̣t dự trữ ta ̣i NHNN. Trong khi đó la ̣i có mô t

Lê Thị Thảo

10

Lớp: 927


Luận văn tốt nghiệp
vai NHTM trong tinh tra ng d thừa dự trữ. Cho nên các NH này vay lẫn
nhau mu ̣c đích làm cho vố n đươ ̣c luân chuyể n liên tu ̣c trong hê ̣ thố ng NH.
Các nguồ n vố n khác: Vố n vay các NH nước ngoài, vố n cung cấ p các
dich vu ̣ thanh toán, vố n tài trơ ̣, ủy thác đầ u tư, vố n để cho vay đồ ng tài trơ ̣,
̣
nhâ ̣n vố n liên doanh liên kế t, vố n thông qua viê ̣c thực hiê ̣n thông tin tư vấ n
…. Trong đó:
Vố n cung cấ p các dich vu ̣ thanh toán là nguồ n vố n mà NH có đươ ̣c khi
̣



Lê Thị Thảo

11

Lớp: 927


Luận văn tốt nghiệp
C chờ chinh sach: Khi c chờ chính sách thông thoáng sẽ thúc đẩ y các
doanh nghiê ̣p nước ngoài phát triể n cũng như các nhà đầ u tư nước ngoài
đầ u tư vào Viê ̣t Nam giảm thấ t nghiê ̣p tăng nguồ n tiế t kiê ̣m ta ̣o thuâ ̣n lơ ̣i
cho NH huy đô ̣ng vố n. Đồ ng thời trong hoa ̣t đô ̣ng NH đòi hỏi tình hình cơ
chế chính sách ổ n đinh thì mới có thể an toàn và các NHTM tuân thủ cơ
̣
chế chính sách ta ̣o niề m tin đố i với khách hàng có như vâ ̣y mới đi vào kỷ
cương. Hoa ̣t đô ̣ng huy đô ̣ng vố n của NH tuân thủ cơ chế chính sách tiề n tê ̣
do chính sách tiề n tê ̣ do chính phủ và NHNN ban hành.
Phong tu ̣c tâ ̣p quán tiêu dùng và tâm lý người tiêu dùng trong dân cư:
Yế u tố này ảnh hưởng rấ t lớn đế n yế u tố tiế t kiê ̣m bởi tâm lý tiêu dùng của
dân rấ t khác nhau giữa các vùng, các điạ phương và các quố c gia. Đây
không phải là nhân tố quan tro ̣ng nhưng nó khiế n đa ̣i đa số nguồ n vố n
trong dân cư tâ ̣p trung vào NH. Nế u ở vùng dân cư có thói quen là sử du ̣ng
tiề n nhàn rỗi dưới da ̣ng cấ t trữ như vàng ba ̣c thi nghiê ̣p vu ̣ huy đô ̣ng vố n
của NH gă ̣p rấ t nhiề u khó khăn. Ngươ ̣c la ̣i, khi người dân có nhu cầ u an
toàn tài sản và hưởng lai thì ho ̣ ta ̣o ra cơ hô ̣i cho NH huy đô ̣ng vố n để phát
̃
triể n.
Thời vu ̣ tiêu dùng: Thời vu ̣ tiêu dùng có ảnh hưởng lớn đế n tình hình

rô ̣ng và năng cao hiê ̣u quả hoa ̣t đô ̣ng của NH.
Lai suấ t huy đô ̣ng vố n: Lai suấ t tín du ̣ng là giá cả tiề n gửi của khách
̃
̃
hàng. Nế u NH tăng lai suấ t huy đô ̣ng thì khách hàng gửi tiễn vào NH nhiề u
̃
hơn và ngươ ̣c la ̣i. Khi đưa ra lai suấ t huy đô ̣ng phải căn cứ vào mu ̣c tiêu
̃
chính sách của nhà nước như: la ̣m phát, khuyế n khích đầ u tư…Tuy nhiên
thực tế cho thấ y rằ ng lai suấ t cao thì lúc nào cũng giúp cho NH thu hút vố n
̃
trong xã hô ̣i song điề u căn bản là lơ ̣i tức mà khách hàng khi gửi tiề n vào
NH so với mức lơ ̣i tức mà khách hàng đó đầ u tư trên thi ̣trường.
Trình đô ̣ và thái đô ̣ của nhân viên NH: Nhân viên NH là không tiế p xúc
với khách hàng mô ̣t cách trực tiế p và thường xuyên cho nên đòi hỏi phải có
trình đô ̣ chuyên môn nghiê ̣p vu ̣ tố t, nắ m bắ t đươ ̣c những diễn biế n của thi ̣
trường tiề n tê ̣, dự đoán đươ ̣c những rủi ro xảy ra hay môi trường đầ u tư có
hiê ̣u quả để tư vấ n cho khách hàng đầ u tư vào đâu có hiêu quả tố t nhấ t ta ̣o
̣
tâm lý an tâm về NH.
Mă ̣t khác thái đô ̣ giao tiế p cách cư xử đố i với khách hàng rấ t quan tro ̣ng,
nế u nhân viên cởi mở nhiê ̣t tình thái đô ̣ niề m nở trang phu ̣c lich sự ta ̣o điề u
̣
kiê ̣n thuâ ̣n lơ ̣i cho khách hàng từ đó ta ̣o uy tín và thu hút đươ ̣c nhiề u khách
hàng đế n NH hơn. Ngươ ̣c la ̣i nế u nhân viên NH thiế u nhã nhă ̣n, thiế u thiê ̣n
cảm thì không thu hút đươ ̣c nhiề u khách hàng từ đó gây khó khăn cho viê ̣c
huy đô ng vụ n.
2.3

Đặc điểm của vốn huy động


Lớp: 927


Luận văn tốt nghiệp

I.

Khỏi quỏt v ngõn hng BIDV Quang Trung

1. Quá trình hình thành và phát triển ca chi nhánh:

Ngân hàng đầu t v phát triển Quang Trung đc thành lập và chính
thức đi vào hoạt động đi vào hoạt động ngày 23/4/2005. Chi nhánh đặt tại 53
Quang Trung Hà Nội. Đây là chi nhánh cấp I, thứ 76, hoạt động theo mô
hình ngân hàng bán lẻ, cung cấp sản phẩm dịch vụ ngân hàng đa năng trên
nền công nghệ hiên đại, cung cấp các sản phẩm tiện ích cao cho Khách hàng.
Ngân hng u T v Phát Triển Quang Trung được thành lập theo
quyết định số 52/2005-HĐQT ngày 21/3/2005. Ở thêi ®iĨm khai trương
BIDV Quang Trung cã tổng tài sản đạt khoảng 1.500 tỉ đồng. Thực hiện
nhiệm vụ chính là cung ứng vốn dịch vụ cho khu vực kinh tế dân doanh,
doanh nghiệp vừa và nhỏ; BIDV Quang Trung trở thành một trong số những
chi nhánh đầu tiên đa các sản phẩm dịch vụ mới của BIDV đến với khách
hàng. Sự ra đời của BIDV Quang Trung là đc nâng cấp từ phòng giao dịch
Quang Trung chính là nằm trong mục tiêu cơ cấu lại hoạt động ngân hàng
của BIDV trở thành ngân hàng hiện đại, đủ sức cạnh tranh trong quá trình hội
nhập quốc tế. Đây cũng là cánh tay nối dài của Hội sở chính, phát triển
rộng thêm mạng lới kinh doanh đặc biệt là ở những thành phố trọng điểm
nh H Nội, TP HCM, Đà Nẵng
2. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vơ cđa chi nh¸nh BIDV Quang Trung:

xuất kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng.
- Cho vay trung dài hạn: cho vay trung dài hạn bằng VNĐ và ngoại
tệ. Thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng, có một số cho vay với
thời hạn 10 năm.
- Nghiệp vụ bảo lãnh: Bao gồm bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện
hợp đồng, bảo lãnh ứng trước…Dựa trên uy tín của khách hàng trên thương
trường và quan hệ với ngân hàng. Mức phí bảo lãnh thay đổi qua các giai
đoạn. Đối với nhu cầu bảo lãnh của khách hàng, NH ĐT&PT chi nhánh
Quang Trung giải quyết kịp thời, nhanh chóng. Nhiều dự án được chi
nhánh bảo lãnh đã trúng thầu, tiếp đó chi nhánh cung cấp vốn kịp thời để
thực hiện dự án trúng thầu.
*Dịch vụ kho quỹ:
- Nhận thu và kiểm đếm tiền mặt tại các điểm giao dịch của chi
nhánh và trụ sở của khách hàng.
- Nhận các tiền gửi, tài sản có giá và giấy tờ quan trọng.
*Dịch vụ NH quốc tế
Các dịch vụ liên quan đến thanh toán quốc tế bao gồm:
-Thực hiện thanh toán chuyển tiền nhanh, thanh tốn quốc tế thơng
qua mạng tồn cu SWIFT.

Lê Thị Thảo

16

Lớp: 927


Luận văn tốt nghiệp
-Th tớn dng (L/C) do NHT& PT chi nhánh Quang Trung phát
hành, thông báo, xác nhận, chiết khấu và thanh tốn thư tín dụng.

Luận văn tốt nghiệp
Ban giám đốc
Ban giám đốc

Phòng
Phòng
kế hoạch
kế hoạch
nguồn
nguồn
vốn
vốn

Phòng
Phòng
Tổ chức
Tổ chức
hành
hành
chính
chính

Phòng
Phòng
Phòng
Phòng
dịch vụ
dịch vụ tín dụng
tín dụng
khách



quản
quản
lý tín
lý tín
dụng
dụng

Phòng
Phòng
Điện
Điện
toán
toán

Phòng
Phòng
giao
giao
dịch III
dịch III

Phòng
Phòng
giao
giao
dịch
dịch
IV

Phòng
Phòng
tiền tệ
tiền tệ
kho
kho
quỹ
quỹ


Luận văn tốt nghiệp
3. Cỏc kt qu hot ng kinh doanh
Những ngày đầu, do mới thành lập nên phải đối phó với sự cạnh tranh
mạnh mẽ về nhiều mặt như: thị phần, lãi suất, tỷ giá … Tuy nhiên, ngân
hàng đã nỗ lực và hoàn thành các mục tiêu đề ra trong năm và kết quả là
chi nhánh Quang Trung đã làm ăn có lãi ngay trong năm đầu tiên hoạt động.
Trên đà phát triển đó, ngân hàng đã khẳng định làm ăn có lãi bằng việc đưa ra
mức lợi nhuận trước thuế trong năm 2006 tăng gấp 4 lần năm 2005.
Năm 2007, Tại BIDV nói chung và Chi nhánh Quang Trung nói riêng
là năm có nhiều đột phá trong môi trường hoạt động. Thực hiện phát triển
chi nhánh theo mơ hình ngân hàng hỗn hợp trong định hướng chung phát
triển của tập đồn BIDV thành tập đồn tài chính Ngân hàng Việt Nam, cả
hệ thống nói chung và Chi nhánh Quang Trung đều đã tích cực tìm kiếm
khách hàng mới và tìm hướng đi mới theo hướng tiếp cận sát hơn với thị
trường, nâng cao tính năng động, sáng tạo và chủ động trong hoạt động
kinh doanh.
Bảng 1: Kết quả kinh doanh của BIDV Quang Trung năm 2006, 2007
Đơn vị tính: tỷ đồng
So sánh 2006/2007
TT

180%
3 Tỷ lệ nợ xấu
20%
8%
-12%
4 Giới hạn dư nợ tín dụng cuối kỳ
800
1.250
450
156%
5 Doanh thu khai thác phí bảo hiểm
0
0.8
0.8
(Nguồn: báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của NHĐT&PT chi nhánh Quang
Trung nm 2007)

Từ bảng trên ta có thể thấy rằng các chỉ số năm sau đều cao hơn năm trớc.

Lê Thị Th¶o

19

Líp: 927


Luận văn tốt nghiệp
Chênh lệch thu chi đà tăng lên một con số rất ấn tợng là 273%. Nếu nh năm
2006 chỉ đạt 32,23 thì năm 2007 đà là 88. Điều này chứng tỏ tại BIDV
Quang Trung đà thu hút đợc một khối lợng tiền rất lớn và chi tiêu rất hợp lý.

2006

Năm Chênh
2007

lệch

Tỷ trọng

Các chỉ tiêu tham chiếu
Trích DPRR
18
21
3
117%
Tỷ lệ dư nợ TDH/tổng dư nợ
45%
55%
10%
122%
Tỷ lệ dư nợ NQD/tổng dư nợ
60%
65%
5%
108%
Tỷ lệ dư nợ có TSĐB/tổng dư nợ
43%
62%
19%
139%

Lê Thị Thảo

20

Lớp: 927


Luận văn tốt nghiệp
Cỏc kt qu trờn ó chng minh rằng hoạt động kinh doanh của BIDV
Quang Trung đạt kết quả tốt xứng đáng là một trong những chi nhánh phát
triển vững mạnh nhất của BIDV Việt Nam.


Về tổng tài sản:

Tính đến 31/12/2007 Tổng Tài sản của Chi nhánh đạt: 5.633 tỷ đồng,
tăng 35% so với năm 2006 và đạt 125% kế hoạch năm.


Chỉ tiêu thu dịch vụ:

Thu dịch vụ ròng năm 2007 đạt 11,2 tỷ, đạt 112% kế hoạch được giao
tăng 180% so với năm 2006, trong đó Thu phí Tín dụng 1.35 tỷ, Thanh
tốn 4.5 tỷ, Ngân quỹ 1.0 tỷ, KDNT 1.9 tỷ, Phát hành thẻ 0.15 tỷ, Dịch vụ
khác 2.3tỷ.


Tín dụng:

Tổng dư nợ đến 31/12/2007 đạt 1.223 tỷ đồng, đạt 98% giới hạn tín

Tổng số
570
1606.2
2875
(nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của phịng TTQT)
Dưới sự chỉ đạo của Hội sở chính, hiện nay nghiệp vụ này đã đang
được thực hiện tại chi nhánh ngay từ những ngày đầu thành lập, chi nhỏnh

Lê Thị Thảo

21

Lớp: 927


Luận văn tốt nghiệp
ó xõy dng chớnh sỏch y mnh tăng cường cơng tác tăng trưởng dịch vụ
thanh tốn quốc tế để có thể truyền tải hình ảnh dịch vụ này tới các doanh
nghiệp một cách rõ nét, đồng bộ và thống nhất. Hiện nay tỷ trọng các
doanh nghiệp ngoài quốc doanh của chi nhánh đã đạt 98% mà bộ phận chủ
yếu là các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Qua 3 năm hoạt động, doanh số thanh
toán quốc tế ngày càng tăng nhưng vẫn đảm bảo an tồn, chính xác và theo
đúng thông lệ quốc tế. Các phương thức thanh tốn như chuyển tiền, nhờ
thu, séc, tín dụng chứng từ… đề được thực hiện tại chi nhánh với một quy
trình thanh toán hợp lý, nhanh gọn đã làm tăng số lượng khách đến giao
dịch tại chi nhánh và nâng cao uy tín của ngân hàng trên thị trường trong
nước và quốc tế.
3.2 Hoạt động kinh doanh ngoại tệ:
Doanh số kinh doanh ngoại tệ năm 2007 khoảng 223 triệu USD, tăng
17,4% so với năm 2006, đáp ứng đủ nhu cầu ngoại tệ cho doanh nghiệp trả

trên địa bàn thành phố Hà Nội nơi có đơng các doanh nghiệp nói chung và
các tổng công ty, công ty hoạt động trên lĩnh vực xây dựng nói riêng, như
cơng ty Xây dựng số I, Công ty Cầu đường, Tổng công ty Vinaconex, Tổng
công ty Sông Đà… Do BIDV hoạt động trên lĩnh vực này lâu đời nên khi
được tách ra từ Sở giao dịch I, chi nhánh Quang Trung đã có sẵn nhiều
khách hàng truyền thống là các doanh nghiệp thi công xây lắp.
Theo công văn hướng dẫn số 39 của Ngân hàng Đầu Tư và Phát
Triển Việt Nam, các ngân hàng được phép thựuc hiẹn 6 loại hình bảo
lãnh: Bảo lãnh dự thầu, thực hiện hợp đồng, tiền ứng trước, bảo hành
chất lượng cơng trình, bảo lãnh thanh tốn và bảo lãnh vốn vay nước
ngoài. Tuy nhiên đến nay, Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển chi nhánh
Quang Trung mới thựuc hiện bốn trong sáu loại hình trên, chi nhánh
chưa thực hiện bảo lãnh thanh toán, bắt đầu nhận uỷ quyền thực hiện
thanh tốn nước ngồi theo hình thức mở L/C trả chậm.
3.4 Dịch vụ thanh toán chuyển tiền trong nước:
Năm 2007, doanh thu chuyển tiền trong nước tăng truởng mạnh, ước
đạt khoảng 2891 triệu đồng, so với năm 2006 tăng 123%, góp phần làm
tăng tỷ trọng dịch vụ chuyển tiền trong nước lên 64%. Cũng trong năm
2007, theo chỉ thị số 20/2007/CT-TTg của thủ tướng ban hành về việc
thanh toán lương tự động qua tài khoản tại ngân hàng, chi nhánh đã thực
hiện tiếp thị tới các doanh nghiệp và kết quả là trong năm chi nhánh đã chi
nhánh đã đổ lương tự động đầy đủ và nhanh chóng cho 13 doanh nghiệp.
II.
1.

Thực trạng hiệu quả huy động vốn tại BIDV Quang Trung:
Kết quả hoạt động huy động vốn về số lượng và kỳ hạn của Ngân

hàng ĐT&PT chi nhánh Quang Trung qua cỏc nm 2006, 2007.


lệch
1200

%
30

- Tiền gửi dân cư

3315

85

4080

80

765

23

- Tiền gửi TCKT
2. Phân theo loại tiền

585

15

1020

20


23,6

-40

-3,22

2770
71
2408 47.3
-362
-13.06
1130
29
2692 52.7
1562
138.2
quả hoạt động kinh doanh của NHĐT&PT chi nhánh

Quang Trung)
Qua bảng chúng ta có thể thấy tình hình huy động vốn của ngân hàng
liên tục tăng trưởng qua các năm.
Tính đến 31/12/2007 nguồn vốn huy động đạt 5.100 tỷ đồng, tăng 30%
so với năm 2006, đạt 113 % kế hoạch kinh doanh; trong đó VND đạt 3.900
tỷ chiếm 76,4%, ngồi ra ngân hàng cịn huy động ngoại tệ là1200 tỷ, nguồn
huy động có thời hạn trên 1 năm là 2.692 tỷ đồng, tăng so với 31/12/2006 là
1.562 tỷ đồng.
Theo chỉ tiêu đối tượng thì nguồn vốn tăng lên mạnh nhất là nguồn vốn
huy động được từ các tổ chức kinh tế, tăng lên 74% so với năm 2006. Đây là
do BIDV Quang Trung có sự tìm kiếm và gây dựng được mối quan hệ tốt với


Về lãi suất huy động:
Đứng trước những biến động mạnh mẽ của thị trường tài chính tiền tệ

như: Việc mở rộng quy mô của các ngân hàng trên địa bàn, việc tăng lãi
suất của các NHTMCP. Để đảm bảo tăng trưởng và an toàn về vốn, cán bộ
nhân viên NHĐT&PT Quang Trung luôn chủ động tăng cường cơng tác
tiếp thị, tích cực tìm kiếm khách hàng mới, giữ mối quan hệ với khách
hàng truyền thống. Đến nay chi nhánh đã tạo một vị thế khá tin cậy đối với
khách hàng.
Chưa bao giờ việc huy động vốn lại diễn ra sôi động như trong năm
2008, các cơn bão về lãi suất trên thị trường khiến BIDV Quang Trung
cũng khơng thốt ảnh hưởng chung, cộng theo đó là những chính sách thắt
chặt tiền tệ của nhà nước. Ngân hng BIDV Quang Trung luụn cú nhng

Lê Thị Thảo

25

Lớp: 927



Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status