Đại học Kinh tế Huế
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN THỊ THANH HÀ
Đ
ại
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ
ho
KINH TẾ TRONG CHĂN NUÔI LỢN THỊT TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN GIO LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ
in
̣c k
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
h
MÃ SỐ: 8340410
́H
tê
ho
́H
tê
́
uê
i
Đại học Kinh tế Huế
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn với đề tài: “Phântích các yếu tố ảnh hưởng đến
hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi lợn thịt trên địa bàn huyện Gio Linh,
tỉnhQuảng Trị” tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các Thầy, Cô giáo
Trường Đại Học Kinh tế -Đại học Huế và các cơ quan trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Phan Thanh Hoàn,
người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các Thầy Cô giáo trường Đại học kinh tế Huế,
phòng sau Đại học trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế đã đóng góp nhiều ý kiến
Đ
quý báu để tôi hoàn thành luận văn này.
ại
Tôi cũng xin gửi lời cám ơn chân thành đếnSở NN& PTNT tỉnh quảng Trị,
Mặc dù bản thân đã rất cố gắng, nhưng luận văn này không tránh khỏi
những thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự chỉ dẫn, góp ý của quý thầy, cô
giáo và tất cả bạn bè, đồng nghiệp, những người quan tâm nghiên cứu trong lĩnh
vực này.
Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 03 năm 2018
Tác giả
NGUYỄN THỊ THANH HÀ
ii
Đại học Kinh tế Huế
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: NGUYỄN THỊ THANH HÀ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Định hướng đào tạo: Ứng dụng
Mã số: 60 34 04 10
Niên khóa: 2016 – 2018
Người hướng dẫn khoa học: TS. PHAN THANH HOÀN
Tên đề tài: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ
KINH TẾ TRONG CHĂN NUÔI LỢN THỊT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN GIO
LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ.
Mục đích và đối tượng nghiên cứu
Phương pháp thu thập thông tin:
́H
tê
Thu thập số liệu thứ cấp:
Số liệu thứ cấp sẽ được thu thập, nghiên cứu từ các nguồn: Cục thống kê tỉnh
Quảng Trị, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị, phòng nông
́
uê
nghiệp huyện Gio Linh, chi cục thống kê huyện Gio Linh, trạm thú y huyện Gio
Linh. Các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài.
Thu thập số liệu sơ cấp:
Để thu thập được số liệu sơ cấp, chúng tôi đã tiến hành khảo sát trực tiếp các
cơ sở chăn nuôi lợn thịt đại diện trên địa bàn nghiên cứu với bảng câu hỏi được thiết
kế sẵn phù hợp với mục tiêu cần đạt được. Bên cạnh đó, chúng tôi tiến hành phỏng
vấn sâu các thông tin liên quan đối với một số cán bộ thú y, chủ trang trại, gia trại,
nông hộ chăn nuôi lợn.
-
Công cụ xử lý: Dữ liệu được tổng hợp trên bảng tính Excel và phần mềm
SPSS
iii
Đại học Kinh tế Huế
địa bàn huyện Gio Linh nói riêng tạm ngưng đầu tư phát triển, thậm chí một số
trang trại, gia trại giảm 50% số lượng đàn so với năm trước.
in
Có sự khác biệt về kết quả và hiệu quả kinh tế theo các tiêu chí đánh giá
khác nhau, đó là: theo quy mô nuôi trang trại, gia trại và nông hộ nhỏ thì quy mô
h
tê
trang trại có hiệu quả kinh tế cao hơn; theo giống lợn thì chăn nuôi giống ngoại hiệu
quả hơn so với các hộ nuôi giống lai. Bên cạnh đó chủ hộ, chủ cơ sở chăn nuôi có
́H
trình độ văn hóa cao hơn, được tập huấn kỹ thuật có hiệu quả kinh tế cao hơn so với
́
uê
các hộ khác.
Kết quả nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả kinh tế
chăn nuôi lợn thịt cho thấy: có mối quan hệ tương quan nghịch với các biến chi phí
giống, chi phí thức ăn và mối quan hệ tương quan thuận với các biến quy mô nuôi,
trình độ học vấn, hình thức nuôi và tập huấn.
Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, các giải pháp được đề xuất là: giải pháp về
quy mô chăn nuôi hợp lý; nâng cao năng lực người chăn nuôi; áp dụng các tiến bộ
kỹ thuật mới vào trong chăn nuôi; giải pháp về thị trường; hoàn thiện về cơ chế
Chăn nuôi lợn thịt
CPTG
Chi phí trung gian
DHMT
Duyên hải miền trung
ĐB
Đồng bằng
Đồng bằng Sông Hồng
ại
EE
Đ
ĐBSH
Economic efficiency
GO
Giá trị sản xuất
in
̣c k
ho
Hiệu quả kinh tế
h
Intermediate cost
́H
tê
Mixed income
Net Benifit
́
uê
NN & PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Pi
Giá đầu vào
Price of inputs
SNV
Value added
v
Đại học Kinh tế Huế
MỤC LỤC
Lời cam đoan................................................................................................................i
Lời cảm ơn ..................................................................................................................ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................................................. iii
Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu .........................................................................v
Mục lục.......................................................................................................................vi
Danh mục các bảng ....................................................................................................ix
Danh mục các sơ đồ, biểu đồ, hình .............................................................................x
PHẦN I. MỞ ĐẦU .....................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài..........................................................................................1
Đ
2. Mục tiêu nghiên cứu ...............................................................................................3
ại
3. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................4
ho
4. Giới hạn của luận văn .............................................................................................9
chăn nuôi lợn thịt....................................................................................................... 18
1.3.1. Nội dung đánh giá hiệu quả kinh tế ...............................................................18
1.3.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn thịt ....18
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn thịt ........................ 22
1.5. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan.......................................... 27
vi
Đại học Kinh tế Huế
1.6. Thực tiễn chăn nuôi lợn thịt ở Việt nam và tỉnh Quảng Trị ............................. 28
1.6.1. Tình hình chăn nuôi lợn thịt ở Việt Nam .......................................................28
1.6.2. Tình hình chăn nuôi lợn ở Quảng Trị.............................................................32
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾNHIỆU QUẢ
KINH TẾ TRONG CHĂN NUÔI LỢN THỊT TRÊNĐỊA BÀN HUYỆN GIO
LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ.......................................................................................36
2.1. Tình hình cơ bản của địa bàn nghiên cứu......................................................... 36
2.1.1. Điều kiện tự nhiên của huyện Gio Linh .........................................................36
2.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội .................................................................................40
2.1.3. Những hạn chế và thách thức ảnh hưởng tới sự phát triển nông nghiệp của
Đ
huyện.. .......................................................................................................................47
ại
2.1.4. Tình hình chăn nuôi lợn trên địa bàn huyện Gio Linh ...................................47
NUÔILỢN THỊT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN GIO LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ .....80
3.1. Các quan điểm, định hướng phát triển ............................................................. 80
3.1.1. Quan điểm phát triển chăn nuôi của tỉnh Quảng Trị đến năm 2020 ..............80
3.1.2. Định hướng phát triển nông nghiệp của huyện Gio Linh đến năm 2020.......81
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn thịt trên địa bàn huyện
Gio Linh.................................................................................................................... 83
3.2.1. Nhóm giải pháp về kỹ thuật ...........................................................................83
3.2.2. Nâng cao năng lực cơ sở chăn nuôi................................................................85
vii
Đại học Kinh tế Huế
3.2.3. Nhóm giải pháp về thị trường ........................................................................87
3.2.4. Các cơ quan quản lý cần thực hiện tốt nhóm giải pháp về chủ trương, chính
sách sau: ....................................................................................................................89
PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................90
1. Kết luận.................................................................................................................90
2. Kiến nghị .............................................................................................................91
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................93
PHỤ LỤC
.............................................................................................................96
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ
Đ
Bảng 1.2:
Sản lượng lợn thịt phân theo vùng ........................................................31
Bảng 2.1:
Bảng tổng hợp khí hậu và thời tiết trong vùng......................................38
Bảng 2.2:
Kết quả sản xuất - kinh doanh của huyện Gio Linh giai đoạn 2014 –
2016 .......................................................................................................41
Bảng 2.3:
Hiện trạng sử dụng đất đai của huyện Gio Linh năm 2016...................43
Bảng 2.4:
Tình hình dân số và lao động của huyện Gio Linh qua 3 năm 2014 –
2016 .......................................................................................................45
Bảng 2.5:
Quy mô trang trại của huyện Gio Linh năm 2016.................................49
Đ
Sản lượng thịt hơi năm 2012 - 2016......................................................51
tê
Bảng 2.12: Chi phí và cơ cấu chi phí chăn nuôi lợn thịt theo giống lợn nuôi .........66
́H
Bảng 2.13: Kết quả và hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn thịt theo quy mô nuôi.........68
Bảng 2.14: Kết quả và hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn thịt theo giống lợn nuôi .....69
́
uê
Bảng 2.15: Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn thịt theo ý
kiến của người chăn nuôi.......................................................................71
Bảng 2.16: Mối quan hệ tác động của một số yếu tố với hiệu quả kinh tế chăn nuôi
lợn thịt ở huyện Gio Linh ......................................................................73
Bảng 2.17: Diễn giải các biến độc lập trong mô hình..............................................76
Bảng 2.18: Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả và HQKT chăn nuôi lợn thịt ..........77
ix
Đại học Kinh tế Huế
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH
Hình 1.1:
Tổng đàn gia súc phân theo loài (Nghìn con)................................29
̣c k
ho
́H
tê
́
uê
x
Đại học Kinh tế Huế
PHẦN I. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nông nghiệp là ngành sản xuất có từ lâu đời và ngày càng được chú trọng
phát triển ở nước ta. Năm 2015, giá trị sản phẩm ngành nông nghiệp chiếm khoảng
16% tổng giá trị sản phẩm trong nước[31].Trong nông nghiệp, chăn nuôi lại đóng
vai trò quan trọng, góp phần trong việc đa dạng hoá nguồn thu và tăng trưởng kinh
tế của quốc gia. Quan trọng hơn cả, chăn nuôi là nguồn sinh kế chủ yếu của đa số
các hộ gia đình nông thôn. Do nhu cầu tiêu dùng tăng cao cả ở thị trường trong
nước và ngoài nước, khu vực chăn nuôi đã trở thành một trụ cột cho chiến lược phát
Đ
triển nông nghiệp. Theo số liệu của tổng cục thống kê Việt Nam năm 2016, giá trị
ại
chăn nuôi lợn thịt.
Tỉnh Quảng Trị là một trong những địa phương có tiềm năng phát triển chăn
nuôi lợn đặc biệt là chăn nuôi lợn thịt. Theo báo cáo kết quả chăn nuôi và thú y của
Sở NN & PTNT tỉnh Quảng Trị, tổng đàn lợn tính đến năm 2016 là 286.864 con.
Sản lượng thịt lợn hơi xuất chuồng là 30.421tấn, tăng 1,06 % so với cùng kỳ và
đóng góp không nhỏ vào giá trị sản xuất nông nghiệp của tỉnh. Chăn nuôi lợn đang
từng bước chuyển đổi theo hướng tái cơ cấu ngành để nâng cao giá trị gia tăng và
phát triển bền vững. Ngày càng nhiều các mô hình chăn nuôi quy mô lớn và liên kết
trong sản xuấtvà tiêu thụ nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh; nâng cao giá trị gia
1
Đại học Kinh tế Huế
tăng, giúp truy xuất được nguồn gốc sản phẩm, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
Tuy nhiên, chăn nuôi lợn ở Quảng Trị chủ yếu vẫn là chăn nuôi trong các hộ gia
đình với quy mô nhỏ lẻ,thiếu tính thị trường, tốc độ tăng trưởng đang có xu hướng
chậm lại.
Gio Linh là một huyện nghèo ở phía bắc của tỉnh Quảng Trị. Với diện tích
4.27.856 km2, huyện có vị trí địa lí cùng với các điều kiện về tự nhiên, kinh tế xã hội thuận lợi cho việc phát triển nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa. Trong
những năm gần đây, cơ cấu kinh tế huyện đã có những thay đổi đáng kể theo
hướng giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp tăng tỷ trọng công nghiệp, thương mại
dịch vụ. Theo báo cáo tình hình sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Gio
Đ
Linh năm 2016 của UBND huyện, tỷ trọng ngành nông nghiệp giảm từ 48.4%
́
uê
đang bị đe doạ nghiêm trọng bỡi hoạt động chăn nuôi nói chung và chăn nuôi lợn
nói riêng.
Vậy, thực trạng hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn thịt trên địa bàn huyện Gio
Linh hiện nay như thế nào? Yếu tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế chăn nuôi
lợn thịt? Giải pháp tác động đến các yếu tố nào cần thực hiện để nâng cao hiệu quả
kinh tế chăn nuôi lợn thịt trên địa bàn huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị.
Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi chọn đề tài:“Phân tích các yếu tố ảnh
hưởng đến hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi lợn thịt trên địa bànhuyện Gio Linh,
tỉnh Quảng Trị”làm luận văn thạc sĩ kinh tế của mình.
2
Đại học Kinh tế Huế
2. Mục tiêu nghiên cứu
a. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá HQKTvà phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến
HQKTchăn nuôi lợn thịt trên địa bàn huyện, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng
cao HQKT chăn nuôi lợn thịt, tăng thu nhập cho người chăn nuôi ở huyện Gio Linh,
tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới một cách bền vững.
b. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá lý luận và thực tiễn về HQKT và các yếu tố ảnh hưởng đến
HQKT chăn nuôi lợn thịt.
- Đánh giá và phân tích các yếu tốảnh hưởngđếnhiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn
́H
b. Phạm vi nghiên cứu
́
uê
Phạm vi không gian
Đề tài được tiến hành nghiên cứu các cơ sở, hộ gia đình chăn nuôi lợn thịt ở
huyện Gio Linh. Cụ thể là thực hiện trên 5 xã đại diện địa bàn nghiên cứu có hoạt
động chăn nuôi phát triển mạnh của ba vùng: miền núi trung du, đồng bằng và bãi
cát ven biển.
Phạm vi thời gian
Dữ liệu sơ cấp sẽ được thu thập để nghiên cứu đề tài gồm dữ liệu điều tra
chăn nuôi lợn thịt năm 2017.
Thông tin thứ cấp phục vụ cho công tác đánh giá thực trạng phát triển chăn
nuôi lợn thịt trên địa bàn nghiên cứu được thu thập ít nhất là từ 3 năm trở lại đây, cụ
3
Đại học Kinh tế Huế
thể từ năm 2014- 2016; Phân tích tình hình chăn nuôi lợn thịt để đánh giá các yếu tố
ảnh hưởng đến HQKT chăn nuôi lợn thịt của các cơ sở điều tra năm 2017; Các giải
pháp đưa ra áp dụng cho năm 2018 và các năm tiếp theo.
Phạm vi nội dung
Do thời gian và kinh phí hạn chế nên đề tài chưa khảo sát các đối tượng là
Thu thập số liệu thứ cấp:
tê
Số liệu thứ cấp sẽ được thu thập, nghiên cứu từ các nguồn: tổng cục thống
́H
kê Việt Nam, cục thống kê tỉnh Quảng Trị, chi cục thú y tỉnh Quảng Trị, phòng
́
uê
nông nghiệp huyện Gio Linh, chi cục thống kê huyện Gio Linh, trạm thú y huyện
Gio Linh.
Ngoài ra, thông tin còn được thu thập từ các tài liệu, các bài báotrong các
tạp chí chuyên ngành, các đề tài khoa học, các văn bản pháp quy của Nhà nước,
Chính phủ có liên quan, mạng internet, cùng các thông tin thứ cấp được công bố
trên các báo cáo của cục chăn nuôi Việt Nam, sở nông nghiệp tỉnh Quảng Trị,
UBND huyện Gio Linh.
Thu thập số liệu sơ cấp:
Để thu thập được số liệu sơ cấp, chúng tôi đã tiến hành khảo sát trực tiếp các
cơ sở CNLT đại diện trên địa bàn nghiên cứu với bảng câu hỏi được thiết kế sẵn
4
Đại học Kinh tế Huế
giữa các quy mô khác nhau.
h
Cỡ mẫu khảo sát được xác định dựa trên công thức Slovin[22]:
N
tê
n=
́H
(1+N.e2)
Trong đó:
́
uê
N : Tổng thể mẫu là tổng số cơ sở có hoạt động chăn nuôi lợn trên địa bàn
huyện.(theo số liệu thống kê mới nhất của trạm thú y huyện Gio Linh tổng là 3.805 cơ sở
)
e: sai số cho phép (trong nghiên cứu mức độ chính xác mong muốn e =10%)
n: Số lượng mẫu xác định cho khảo sát (số cơ sở chăn nuôi lợn thịt lựa chọn
điều tra). Kết quả tính toán n gần bằng 97cơ sở. Chúng tôi tiến hành khảo sát 100 cơ
sở chăn nuôi lợn thịt trên địa bàn 5 xã như sau:
5
Gio Mỹ
23
1
5
17
Gio Phong
21
1
4
16
21
2
5
14
Trung Giang
Vùng cát ven biển
̣c k
ho
(Nguồn: Số liệu do tác giả xây dựng, năm 2017)
in
Mẫu điều tra được chọn theo phương pháp ngẫu nhiên dựa trên danh sách
h
các trang trại, gia trại, nông hộ chăn nuôi lợn trong xã và lựa chọn theo tiêu chí chủ
tê
yếu là quy mô. Chăn nuôi tập trung nhiều nhất ở vùng đồng bằng với 2.439 cơ sở
́H
chăn nuôi, tiếp đến là vùng bãi cát và cồn cát ven biển 803 cơ sở, vùng gò đồi 563
cơ sở. Danh sách xã và các hộ điều tra được lựa chọn nhờ sự tư vấn của trạm trưởng
́
uê
trạm thú y huyện Gio Linh và cán bộ thú y các xã nghiên cứu cụ thể:
Tổng số mẫu chúng tôi tiến hành khảo sát là 100 mẫu, trong đó: nếu phân
sử dụng các phương pháp chủ yếu sau:
ho
Phương pháp thống kê mô tả
̣c k
Bằng việc sử dụng các chỉ tiêu thống kê mô tả như số tuyệt đối, số tương đối,
số bình quân nhằm xác định các đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của hoạt động chăn
h
chăn nuôi quy mô khác nhau.
in
nuôi lợn thịt; xác định chi phí, kết quả và HQKT chăn nuôi lợn thịt của các cơ sở
tê
Phương pháp thống kê so sánh
́H
Phương pháp thống kê so sánh dùng để so sánh chi phí sản xuất lợn thịt, hiệu
quả kinh tế của các hộ chăn nuôi lợn thịt giữa các quy mô sản xuất và các giống lợn
́
uê
ại
Để so sánh trị trung bình về các chỉ tiêu như chi phí, kết quả và hiệu quả
ho
CNLT của các cơ sở CNLT khác nhau có ý nghĩa kinh tế và thống kê hay không,
̣c k
chúng tôi sử phương pháp kiểm định trị trung bình tổng thể. Trong trường hợp có
hai tổng thể mẫu độc lập thì kiểm định Independent – samples T-test được sử dụng,
h
tích phương sai ANOVA.
in
còn trong trường hợp có 3 nhóm tổng thể mẫu độc lập thì chúng tôi sử dụng phân
tê
Phương pháp hạch toán chi phí và kết quả sản xuất
́H
Phương pháp này dùng để tính toán các chỉ tiêu như chi phí trung gian, tổng
chi phí, giá trị sản xuất, giá trị gia tăng, thu nhập hỗn hợp và lợi nhuận kinh tế ròng
Trên cơ sở đó, đề tài đã sử dụng mô hình hàm hồi quy đa biến để phân tích và
Đ
xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi lợn thịt. Trong mô
ại
hình này, chỉ tiêu hiệu quả kinh tế của từng cơ sở chăn nuôi lợn thịt dùng làm biến phụ
thuộc, biến này được giả thiết là chịu sự ảnh hưởng của các yếu tố như chi phí sản xuất
ho
của cơ sở chăn nuôi lợn thịt, quy mô chăn nuôi lợn, hình thức nuôi, tập huấn kỹ thuật,
̣c k
dịch vụ thú y, trình độ học vấn, số năm kinh nghiệm chăn nuôi lợn...
Phương pháp chuyên gia
in
Phương pháp này được sử dụng nhằm tham khảo ý kiến của các chuyên gia
h
nông nghiệp, cán bộ Chăn nuôi – Thú y của tỉnh, huyện, xã. Tham khảo kinh
tê
chưa tập trung sâu vào khía cạnh thị trường, giá cả đầu vào và đầu ra, xây dựng
chuỗi giá trị thịt lợn hay mô hình liên kết sản xuất, mô hình thực hành sản xuất
nông nghiệp tốt ở Việt Nam (VIETGAP).
5. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung
của luận văn được kết cấu gồm 3 chương
Đ
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả
ại
kinh tế chăn nuôi lợn thịt
ho
Chương 2. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế chăn nuôi
lợn thịt trên địa bàn huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị
̣c k
Chương 3. Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn thịt trên địa
h
in
bàn huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị
Theo David Begg (1992), “Hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã hội không thể
̣c k
tăng sản lượng một loại hàng hóa này mà không cắt giảm một loại hàng hóa khác”
và Ông còn khẳng định “Hiệu quả nghĩa là không lãng phí”. Các quan điểm này
in
đúng trong nền kinh tế thị trường ở các nước phát triển nhưng khó xác định vì chưa
h
đề cập đến chi phí để tạo ra sản phẩm, nhất là ở các nước đang phát triển hay chậm
́H
tê
phát triển.
Theo Phạm Ngọc Kiểm (2009) “Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm
́
uê
trù kinh tế, biểu hiện sự phát triển kinh tế theo chiều sâu. Nó phản ánh trình độ khai
thác các nguồn lực và trình độ tiết kiệm chi phí các nguồn lực đó trong quá trình tái
sản xuất nhằm thực hiện các mục tiêu kinh doanh”. Quan điểm này ưu việt hơn
trong đánh giá hiệu quả đầu tư theo chiều sâu, hoặc hiệu quả của việc ứng dụng các
ho
vào sản xuất đem lại bao nhiêu đơn vị sản phẩm.
̣c k
Hiệu quả phân bổ là thước đo phản ánh mức độ thành công của người
sản xuất trong việc lựa chọn tổ hợp các đầu vào tối ưu, nghĩa là tỷ số giữa sản
in
phẩm biên của yếu tố đầu vào nào đó sẽ bằng tỷ số giá cả giữa chúng. Hiệu quả
h
phân bổ là hiệu quả do giá các yếu tố đầu vào và đầu ra được tính để phản ánh
tê
giá trị sản phẩm thu thêm trên một đồng chi phí thêm về đầu vào hay nguồn
́H
lực. Thực chất, hiệu quả phân bổ là hiệu quả kỹ thuật có tính đến yếu tố giá của
đầu vào và giá của đầu ra. Việc xác định hiệu quả phân bổ giống như xác định
́
uê
ại
phân biệt giữa kết quả và hiệu quả của một hiện tượng hay quá trình kinh tế.
ho
Thứ hai, hiệu quả gắn liền với kết quả của từng hoạt động cụ thể trong sản
̣c k
xuất kinh doanh, ở những điều kiện lịch sử cụ thể.Trong sản xuất một sản phẩm cụ
thể luôn có mối quan hệ giữa sử dụng các yếu tố đầu vào và đầu ra, từ đó chúng ta
in
mới biết được hao phí để sản xuất một đơn vị sản phẩm là bao nhiêu? Mức chi phí
h
như vậy có hiệu quả không? Tuy nhiên, kết quả và hiệu quả phụ thuộc vào từng
tê
ngành, từng hoạt động ở điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, thị trường…
́H
Thứ ba, HQKT khi tính toán gắn liền với việc lượng hoá các yếu tố đầu vào
và các yếu tố đầu ra của từng sản phẩm, dịch vụ trong điều kiện nhất định.
Trên thực tế chỉ lượng hoá được các kết quả bằng hiện vật, còn kết quả dưới
ại
dạng phi vật chất như tạo công ăn việc làm, khả năng cạnh tranh trên thị trường, bảo
ho
vệ môi trường, cãi thiện chế độ dinh dưỡng cho người dân… thường không thể
lượng hoá ngay được và chỉ biểu lộ hiệu quả sau một thời gian. Vì vậy, việc xác
̣c k
định đúng, đủ lượng kết quả này cũng gặp khó khăn.
in
1.1.2.2. Bản chất của hiệu quả kinh tế
HQKT là chỉ tiêu rất cụ thể, thiết thực cho từng doanh nghiệp, nông hộ và cả
h
nền sản xuất xã hội. Thông qua việc nghiên cứu HQKT nhằm tìm ra những phương
tê
hướng và biện pháp phù hợp để từ đó tác động nhằm thúc đẩy sản xuất phát triển,