Giáo án Ngữ văn 9 ( tiết 116-143 ) - Pdf 49

Giáo án Ngữ văn 9
Ngày soạn: 22/02/2009
Ngày dạy: 23/02/2009
Tiết 116 - Văn bản:
Mùa xuân nho nhỏ
A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Cảm nhận đợc những cảm xúc của tác giả trớc mùa xuân của thiên nhiên đất nớc và khát
vọng đẹp đẽ muốn làm "một mùa xuân nho nhỏ" dâng hiến cho cuộc đời. Từ đó mở ra những suy
nghĩ về ý nghĩa, giá trị của cuộc sống, của mỗi cá nhân là sống có ích, cống hiến cho cuộc đời
chung.
- Rèn kĩ năng cảm thụ phân tích hình ảnh thơ trong mạch cảm xúc của tứ thơ (từ mùa xuân của
thiên nhiên , đến mùa xuân của đất nớc và mùa xuân của con ngời).
- Có ý thức tu dỡng cống hiến, biết sống vì cuộc đời chung.
b. Ph ơng pháp :
- Nêu và giải quyết vấn đề.
c. Chuẩn bị:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo;
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
d. tiến trình lên lớp:
I. ổn định tổ chức. ( 1 )
- Kiểm tra sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ. ( 5 )
Câu hỏi: ? Đọc thuộc bài " Con Cò " và nêu t tởng chủ đề của bài thơ ?.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề: Trực tiếp.
2. Khai triển.
Hoạt động củathầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Đọc - tìm hiểu chung văn bản. ( 10 )
- GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu văn bản.
- HS: Tìm hiểu, trả lời các câu hỏi theo yêu
cầu của GV.

- HS: Tìm bố cục, trả lời, nhận xét.
- GV: Bổ sung, thống nhất.
? Từ đó em cảm nhận đợc mạch cảm xúc
của tác giả nh thế nào ?
- HS: Nhận xét.
- GV: Giải thích, kết luận.
- Nhịp 3 - 2 ; 2 - 3 rộn ràng vui tơi .
d. Bố cục :
- Khổ đầu : Cảm xúc trớc mùa xuân thiên
nhiên , đất trời .
- Hai khổ tiếp theo : Cảm xúc về mùa xuân
đất nớc .
- Hai khổ tiếp : Suy nghĩ và ớc nguyện của
nhà thơ trớc mùa xuân đất nớc .
- Khổ cuối : Lời ngợi ca quê hơng, đất nớc
qua điệu dân ca xứ Huế .
Hoạt động 2: Phân tích văn bản. ( 15 )
- GV: Tổ chức cho HS phân tích văn bản.
- HS: Đọc 3 khổ thơ đầu.
? Hình ảnh mùa xuân ở khổ thơ đầu đợc
dùng với ý nghĩa gì ?
? Bức tranh thiên nhiên mùa xuân đợc tác
giả miêu tả qua những hình ảnh, màu sắc,
âm thanh nh thế nào ?
- HS: Phát hiện.
? Qua đó em cảm nhận về bức tranh thiên
nhiên mùa xuân nh thế nào ?
? Cảm xúc của tác giả trớc cảnh trời đất
vào xuân đợc diễn tả ở những hình ảnh nào
? Bình luận hình ảnh ấy ?

- Lộc non gắn với họ - hay chính họ đem
mùa xuân đến mọi nơi trên đất nớc .
- Vẻ đẹp, sức sống của mùa xuân thiên
nhiên, đất nớc đã hoà vào tâm hồn nhà thơ
với sự náo nức, xôn xao, vui mừng, phấn
khởi, hồ hởi biểu hiện của một tấm lòng
yêu đời, yêu cuộc sống tha thiết.
2 . Tâm niệm của nhà thơ.
- Khát vọng đợc hoà nhập vào cuộc sống
của đất nớc.
- Hình ảnh đẹp, tự nhiên, cấu tứ lặp tạo sự
đối ứng chặt chẽ thể hiện niềm mong
muốn đợc sống có ích cống hiến cho đời. -
Mỗi ngời phải mang đến cho cuộc đời
chung một nét riêng, cái phần tinh tuý của
mình dù nhỏ bé, góp vào cuộc đời chung.
Hoạt động 3: Tổng kết - luyện tập. ( 9 )
- GV: Tổ chức cho HS tổng kết luyện tập.
- HS: Tìm hiểu, trả lời các câu hỏi theo yêu
III. Tổng kết - Luyện tập
1 . Nghệ thuật .
GV: Trần Thị Hơng 25
Giáo án Ngữ văn 9
cầu của GV.
? Nêu những nét đặc sắc nghệ thuật trong
việc tạo ra nhạc điệu trong sáng, thiết tha
gợi cảm của bài thơ ?
- HS: Khái quát lại giá trị nghệ thuật của
bài thơ: Thể thơ 5 chữ, gần với làn điệu
dân ca miền Trung, có âm hởng nhẹ

Tiết 117 - Văn bản:
Viếng lăng bác
A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Cảm nhận đợc niềm xúc động thiêng liêng, tấm lòng tha thiết thành kính, vừa tự hào vừa đau
xót của tác giả từ miền Nam vừa đợc giải phóng ra viếng lăng Bác.
- Thấy đợc những đặc điểm nghệ thuật của bài thơ: giọng điệu trang trọng và thiết tha phù
hợp với tâm trạng và cảm xúc, nhiều hình ảnh ẩn dụ có giá trị xúc tích và gợi cảm. Lời thơ dung dị
mà cô đúc, giàu cảm xúc mà lắng đọng.
- Rèn kĩ năng cảm thụ phân tích thơ.
- Bồi dỡng tinh thần tự hào và lòng kính trọng Bác Hồ.
B. ph ơng pháp :
- Nêu và giải quyết vấn đề.
c. Chuẩn bị:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo;
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
D. tiến trình lên lớp:
I. ổn định tổ chức. ( 1 )
- Kiểm tra sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ. ( 3 )
- GV: Kiểm tra sự chẩn bị của học sinh.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề: Trựctiếp.
2. Khai triển.
Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Đọc - tìm hiểu chung văn bản. ( 10 )
- GV: Tổ chức cho HS đọc tìm hiểu văn
bản.
- HS: Đọc chú thích.
? Nêu khái quát về tác giả Viễn Phơng ?
- HS: Dựa vào SGK trình bày.

? Giọng điệu bài thơ có gì đáng lu ý ?
(Nghiêm trang, tha thiết, đau xót lẫn tự
hào).
- HS: Trả lời: xúc động, nghiêm trang, tha
thiết, đau xót lẫn tự hào.
- GV: Hớng dẫn HS đọc bài.
- HS: Đọc bài theo yêu cầu của GV.
c. Bố cục
- Bố cục : 4 khổ
+ Khổ 1: ấn tợng ban đầu khi tới lăng Bác.
+ Khổ 2: Cảm xúc về hình ảnh dòng ngời
ngày ngày đến và vào viếng Bác.
+ Khổ 3: Xúc cảm về Bác.
+ Khổ 4: Niềm mong ớc khi phải rời xa,
trở về quê hơng miền Nam.
- Theo dòng tâm trạng của tác giả. Cảnh đ-
ợc miêu tả từ xa đến gần.
Hoạt động 2: Phân tích văn bản. ( 17 )
- GV: Tổ chức cho HS phân tích văn bản.
- HS: Đọc khổ thơ đầu.
? Cảm xúc của nhà thơ đợc thể hiện trong
cách xng hô nh thế nào ?.
? Cách xng hô nh vậy với Bác có phải là
mới mẻ không ? Nét mới trong lời bày tỏ
cảm xúc là gì ?.
? Tại sao tác giả lại không dùng từ " thăm
" mà lại dùng từ " viếng " ?.
- HS: Xác định.
- GV: Mở rộng về các nhà thơ khác xng
con : Chế Lan Viên , Tố Hữu.

- Hình ảnh hàng tre: là biểu tợng con ngời
dân tộc Việt Nam quanh Bác.
- Dòng ngời quanh lăng: thể hiện lòng
thành kính của tác giả và nhân dân thật
giản dị tinh tế .
2 . Cảm xúc của tác giả về Bác Hồ.
- Hình ảnh " mặt trời " trong lăng chỉ Bác
Hồ - đây là hình ảnh ẩn dụ vừa nói sự vĩ
đại của Bác, vừa thể hiện sự tôn kính của
nhân dân, của nhà thơ với Bác.
- Hình ảnh Bác nằm trong lăng diễn tả sự
yên tĩnh trang nghiêm, gợi nghĩ tâm hồn
đẹp trong sáng này và những vần thơ trăng
của Ngời .
- Hình ảnh " trời xanh là mãi mãi" khẳng
định sự trờng tồn, hoá thân vào thiên nhiên
đất nớc nh trời xanh còn mãi .
- Cảm xúc đau xót đợc bộc lộ trực tiếp
"Mà sao nghe nhói ...... tim ".
* Tác giả bày tỏ lòng ngợi ca, kính yêu, t
hào về sự bất tử cuả Bác, những đau xót tr-
ớc hiện thực Bác đã ra đi.
GV: Trần Thị Hơng 28
Giáo án Ngữ văn 9
đó ?
- HS: Khái quát chung.
- GV: Bổ sung, thống nhất.
- HS: Đọc đoạn cuối .
? Tâm trạng của tác giả thể hiện trong
đoạn cuối nh thế nào ?

giọng điệu trang nghiêm .
2. Nội dung.
Ghi nhớ SGK.
3. Luyện tập.
- Hình ảnh hàng tre ở cuối bài thơ: Lòng
trung hiếu của ngời Việt Nam với Bác làm
đậm nét hình ảnh, gây ấn tợng sâu sắc cho
bài thơ và dòng cảm xúc đợc trọn vẹn thể
hiện sự phát triển của mạch cảm xúc trong
thơ.
IV. Củng cố. ( 3 )
- HS: Nhắc lại nội dung và giá trị nghệ thuật của bài thơ.
V. Dặn dò. ( 2 )
Giáo viên hớng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Nắm chắc các kiến thức đã học.
- BTVN: Học thuộc lòng bài thơ. Tập phân tích bài thơ hoàn chỉnh.
- Chuẩn bị: Nghị luận về tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích ).
GV: Trần Thị Hơng 29
Giáo án Ngữ văn 9
Ngày soạn: 23/02/2009
Ngày dạy: 25 /02/2009
Tiết 118 - Tập làm văn:
Nghị luận về tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích )
A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Hiểu rõ yêu cầu đối với bài văn nghị luận về nhân vật văn học, biết cách làm văn đúng với
các yêu cầu ấy.
- Rèn kĩ năng làm văn nghị luận về nhân vật văn học.
B. ph ơng pháp :
- Nêu và giải quyết vấn đề.
c. Chuẩn bị:

tính tốt đẹp, đáng yêu của anh thanh niên
làm công tác khí tợng kiêm vật lí địa cầu -
nhân vật chính trong "Lặng lẽ Sa Pa" của
Nguyễn Thành Long.
- Nhan đề :
+ Hình ảnh anh thanh niên làm công tác
khí tợng kiêm vật lí địa cầu trong "Lặng lẽ
Sa Pa" của Nguyễn Thành Long.
+ Vẻ đẹp, lối sống, tình ngời trong "Lặng
lẽ Sa Pa" của Nguyễn Thành Long.
- Hệ thống luận điểm :
1. Các câu nêu vấn đề nghị luận:
" Dù đợc miêu tả ......... khó phai mờ "
GV: Trần Thị Hơng 30
Giáo án Ngữ văn 9
? Tìm những câu nêu lên hoặc cô đúc luận
điểm của văn bản ?.
- HS: Hoạt động nhóm, đại diện trả lời.
- GV: Bổ sung, thống nhất.
? Để khẳng định các luận điểm, ngời viết
đã lập luận nh thế nào ?
? Nhận xét về các hình thức luận điểm ,
luận cứ trong bài văn ?
- HS: Xác định, nhận xét.
? Qua tìm hiểu văn bản mẫu em hãy cho
biết thế nào là nghị luận về tác phẩm
truyện ?.
- HS: Rút ra kết luận.
- GV: Giải thích, thống nhất.
- HS: Đọc ghi nhớ SGK.

II. Luyện tập.
- Vấn đề nghị luận: Sự lựa chọn, đau đớn
vẻ đẹp của Lão Hạc.
- Tác giả nêu ý kiến đánh giá về Lão Hạc.
+ Nam Cao đã gián tiếp ........ từ đầu .
+ Lão đã chọn cái chết trong ...... sống
nhục.
+ Cái chết của Lão thể hiện một tình phụ
tử thiêng liêng , sâu sắc .
+ Để bảo toàn nhân cách ....... cái chết .
- Qua đó em hiểu thêm về Lão Hạc :
Hiểu thêm vẻ đẹp bên trong, vẻ đẹp tâm
hồn của Lão Hạc.
IV. Củng cố. ( 3 )
- HS trả lời câu hỏi: ? Nh thế nào là nghị luận về tác phẩm truyện (đoạn trích) ?.
V. Dặn dò. ( 2 )
Giáo viên hớng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Nắm chắc các kiến thức đã học.
- BTVN: Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở BT
- Chuẩn bị: Cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích).
GV: Trần Thị Hơng 31
Giáo án Ngữ văn 9
Ngày soạn: 23/02/2009
Ngày dạy: 27 /02/2009
Tiết 119 - Tập làm văn:
Cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện
( Hoặc đoạn trích )
A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nắm đợc các bớc làm bài nghị luận về tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích ).
- Biết cách viết bài nghị luận về tác phẩm truyện ( đoạn trích ) cho đúng với các yêu cầu của

gì về dạng đề bài nghị luận về một tác
phẩm truyện ?.
- HS: Rút ra nhận xét về đề bài nghị luận
I. Tìm hiểu đề bài nghị luận về tác phẩm
truyện ( hoặc đoạn trích ).
1. Tìm hiểu các đề bài SGK.
- Giống nhau: Đều là kiểu bài nghị luận về
tác phẩm truyện ( đoạn trích ).
- Khác nhau:
+ Suy nghĩ: là xuất phát từ sự cảm, hiểu
của mình để rút ra nhận xét, đánh giá.
+ Phân tích: là xuất phát từ tác phẩm để
lập luận và sau đó nhận xét đánh giá.
2. Nhận xét :
- Có hai dạng đề nghị luận về một tác
phẩm truyện.
+ Dạng đề có mệnh lệnh: Suy nghĩ hoặc
cảm nhận ( về nhân vật, tác phẩm ).
GV: Trần Thị Hơng 32
Giáo án Ngữ văn 9
về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích).
- GV: Bổ sung, thống nhất.
- HS: Ghi nhớ.
+ Dạng đề không kèm mệnh lệnh:
VD: Vẻ đẹp, lối sống, tình ngời trong
"Lặng lẽ Sa Pa" của Nguyễn Thành Long.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách làm bài nghị luận về một tác phẩm truyện (đoạn trích). ( 15 )
- HS: Đọc đề bài SGK.
- GV: Chép đề lên bảng.
? Hãy tìm hiểu đề cho đề văn trên ?

+ Khi nghe tin làng đợc cải chính thì ông
sung sớng, tự hào.
- Nghệ thuật xây dựng nhân vật.
+ Miêu tả hành động nhân vật.
+ Ngôn ngữ đối thoại.
+ Ngôn ngữ độc thoại.
3 . Lập dàn ý.
a. Mở bài.
bThân bài.
c. Kết bài.
4.Viết bài.
* Ghi nhớ SGK.
Hoạt động 3: Luyện tập. ( 10 )
- GV: Tổ chức cho HS luyện tập.
- HS: Tìm hiểu, trình bày, nhận xét.
- GV: Bổ sung, thống nhất.
II. Luyện tập.
Đề bài : Suy nghĩ của em về truyện ngắn
Lão Hạc của Nam Cao.
IV. Củng cố. ( 2 )
- HS: ? Cách làm bài nghị luận về một tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích) ?.
V. Dặn dò. ( 2 )
Giáo viên hớng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học,
- Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở BT.
- Chuẩn bị: Luyện tập làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích).
GV: Trần Thị Hơng 33
Giáo án Ngữ văn 9
Ngày soạn:25/02/2009
Ngày dạy: 28/02/2009

- HS: Đọc đề bài.
- GV: Chép đề lên bảng.
? Đề yêu cầu nghị luận về vấn đề gì ?
- HS: Xác định: nghị luận về một đoạn
trích tác phẩm truyện.
I . Tìm hiểu đề.
Đề bài : Cảm nhận của em về đoạn trích
"Chiếc lợc ngà " của Nguyễn Quang Sáng.
- Tính chất của đề: Nghị luận về một đoạn
trích tác phẩm truyện.
- Nội dung: Cảm nhận về đoạn trích truyện
ngắn "Chiếc Lợc Ngà" của Nguyễn Quang
Sáng.
GV: Trần Thị Hơng 34
Giáo án Ngữ văn 9
- GV: Thống nhất.
Hoạt động 2: Hớng dẫn lập dàn ý. ( 15 )
- GV: Tổ chức cho HS xây dựng dàn bài
chi tiết cho đề văn theo những câu hỏi gợi
ý trong SGK trang 69 (có nhận xét, đánh
giá, gợi ý, tổng kết, nhấn mạnh...)
- HS: Thực hiện theo hớng dẫn và yêu cầu
của GV.
- GV: Gọi HS trình bày dàn ý.
- HS: Trả lời, nhận xét.
- GV: Bổ sung, thống nhất.
II . Lập dàn ý :
Mở bài :
- Giới thiệu truyện ngắn "Chiếc lợc ngà"
với những nét nổi bật về nội dung và nghệ

GV: Trần Thị Hơng 35
Giáo án Ngữ văn 9
Ngày soạn: 01/03/2009
Ngày dạy: 02/03/2009
Tiết 121 - Văn bản:
Sang thu
A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Hiểu đợc tâm hồn rung động tinh tế và với những hình ảnh giàu sức biểu cảm, nhà thơ đã
diễn tả và biểu hiện sự biến chuyển của thiên nhiên đất nớc từ cuối hạ sang thu.
- Phân tích đợc những cảm nhận tinh tế của nhà thơ Hữu Thỉnh về sự biến đổi của đất trời từ
cuối hạ sang thu.
- Rèn luyện năng lực cảm thụ thơ ca.
- Biết rung động và cảm nhận những hình ảnh gần gũi của cuộc sống xung quanh.
B. Phơng pháp:
- Nêu và giải quyết vấn đề.
c. Chuẩn bị:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
D. tiến trình lên lớp:
I. ổn định tổ chức. ( 1 )
- Kiểm tra sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ. ( 5 )
Câu hỏi: ? Đọc thuộc bài thơ "Viếng lăng Bác"? Nêu cảm xúc của em khi học xong bài thơ
này ?.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề: Trực tiếp.
2. Khai triển.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Đọc - tìm hiểu chung văn bản. ( 10 )
- GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu chung

miêu tả thiên nhiên của Hữu Thỉnh?
- HS: Phát hiện.
? Một loạt những từ ngữ diễn tả cảm giác
và từ láy đã đợc sử dụng trong đoạn thơ
có tác dụng gì?
? Theo em hình ảnh , câu thơ nào thể
hiện rõ một nét riêng của thời điểm giao
mùa hạ - thu ?
? Em hiểu nh thế nào về hai câu thơ cuối
bài thơ .
- HS: Trình bày cách cảm nhận riêng.
- GV: Bổ sung, thống nhất.
? Em có nhận xét gì về cách cảm nhận và
miêu tả thiên nhiên của Hữu Thỉnh?
- HS: Trả lời, nhận xét.
1. Sự biến đổi của đất trời sang thu.
- Tín hiệu của sự chuyển mùa: mùa thu đã
về mang theo hơng ổi chín phả vào gió.
- Cảm nhận tinh tế bằng một tâm hồn nhạy
cảm, tác giả thả hồn vào sự chuyển mùa của
thiên nhiên, đất trời: một chút ngỡ ngàng,
một chút bâng khuâng, hơn cả là niềm vui
trớc tạo vật.
2. Cảm nhận của nhà thơ về những biến
chuyển trong không gian lúc sang thu.
- Sơng đầu thu giăng mắc nhẹ nhàng chuyển
động chầm chậm nơi đờng thôn ngõ xóm.
- Cách cảm nhận và miêu tả của tác giả: tinh
tế, liệt kê, thông minh để lí giải sự chuyển
mùa của thiên nhiên, đất trời.

- Chuẩn bị: Nói với con.
GV: Trần Thị Hơng 37
Giáo án Ngữ văn 9
Ngày soạn: 03/03/2009
Ngày dạy: 04/03/2009
Tiết 122 - Văn bản:
Nói với con
A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Cảm nhận đợc tình cảm thắm thiết của cha mẹ đối với con cái, tình yêu quê hơng sâu nặng
cùng niềm tự hào với sức sống mạnh mẽ bền bỉ của dân tộc qua lời thơ Y Phơng.
- Bớc đầu hiểu đợc cách diễn tả độc đáo giàu hình ảnh cụ thể, gợi cảm của thơ ca miền núi.
- Rèn kỹ năng cảm thụ, phân tích thơ.
- Bồi dỡng tâm hồn yêu gia đình, tự hào quê hơng, dân tộc.
B. ph ơng pháp :
- Nêu và giải quyết vấn đề.
c. Chuẩn bị:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo;
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
d. tiến trình lên lớp:
I. ổn định tổ chức. ( 1 )
- Kiểm tra sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ. ( 5 )
Câu hỏi: ? Đọc thuộc lòng bài thơ " Sang thu "? Nêu cảm nhận của em về hai câu cuối bài
thơ ?.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề: Trực tiếp.
2. Khai triển.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Đọc - tìm hiểu chung văn bản. ( 9 )
- GV: Tổ chức cho HS đọc tìm hiểu chung

mẽ, bền bỉ, về truyền thống cao đẹp của
quê hơng và niềm mong ớc con hãy kế tục
GV: Trần Thị Hơng 38
Giáo án Ngữ văn 9
- HS: Trả lời, nhận xét. xứng đáng truyền thống ấy.
Hoạt động 2: Phân tích văn bản. ( 18 )
- GV: Tổ chức cho HS phân tích văn bản.
- HS: Đọc thầm đoạn đầu.
? Bốn câu thơ đầu cho em cảm nhận đợc
điều gì ?.
- HS: Khái quát.
? Những hình ảnh thơ nào thể hiện điều đó
?.
- HS: Phát hiện.
? Hãy phân tích hình ảnh thơ để thấy con
đợc trởng thành trong cuộc sống lao động,
trong thiên nhiên thơ mộng, nghĩa tình của
quê hơng?
- HS thảo luận nhóm, đại diện trả lời.
Học sinh đọc đoạn thơ còn lại .
? Ngời cha đã nói với con về những đức
tính gì của ngời đồng mình ?
- HS: Xác định: mộc mạc, cần cù, nhẫn
nại, biết chấp nhận và vợt qua gian nan.
? Những câu "Ngời đồng mình..." đợc lặp
lại có tác dụng gì ? Trong cách nói ấy ngời
cha muốn truyền cho đứa con tình cảm gì
với quê hơng ?.
- HS: Phân tích.
? Nhận xét gì về tình cảm của ngời cha

ớc trên đờng đời.
Hoạt động 3: Tổng kết - luyện tập. ( 7 )
- GV: Tổ chức cho HS tổng kết văn bẳn.
? Qua bài thơ em cảm nhận đợc tình cảm
gì của ngời cha dành cho con ? Điều lớn
nhất ngời cha muốn truyền cho con, giáo
dục con là gì ?.
? Em hãy nêu nhận xét về nghệ thuật của
bài thơ ?.
- HS: Khái quát: tự hào về gia đình, quê h-
ơng, tự tin ở bản thân.
- GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.
III . Tổng kết - Luyện tập.
1. Nội dung:
- Là thơng yêu tha thiết và tin tởng.
- Tự hào về gia đình, quê hơng
- Tự tin ở bản thân khi bớc vào đời.
2. Nghệ thuật:
- Giọng trìu mến thiết tha, cách nói dùng
nhiều hình ảnh dân tộc miền núi.
- Hình ảnh cụ thể mộc mạc, có sức khái
GV: Trần Thị Hơng 39
Giáo án Ngữ văn 9
- HS: Đọc ghi nhớ.
- GV: Đọc câu hỏi: ? Phân tích một hình
ảnh thơ gây ấn tợng nhất trong em ?.
- HS: Làm việc độc lập, trình bày, nhận
xét.
quát, giàu chất thơ
* Luyện tập:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hớng dẫn phân biệt nghĩa tờng minh và hàm ý. ( 14 )
- GV: Gọi HS đọc ví dụ.
- HS: Đọc VD.
? Anh thanh niên muốn nói điều gì qua
câu "Trời ơi chỉ còn có năm phút" ?.
- HS: Xác định: hàm ý về thời gian trôi
nhanh quá.
? Câu nói thứ hai của anh thanh niên có ẩn
ý gì không ?.
- HS: Tìm hiểu, trả lời: không có ẩn ý gì.
? Em hiểu thế nào là nghĩa tờng minh ?.
? Em hiểu thế nào là hàm ý ?
- HS: Trả lời, nhận xét và rút ra kết luận.
- GV: Bổ sung, thống nhất.
- HS: Đọc ghi nhớ.
- GV: Cho HS lấy một số ví dụ về nghĩa t-
ờng minh và hàm ẩn trong giao tiếp.
I. Phân biệt nghĩa tờng minh và hàm ý
1. Ví dụ: Đoạn văn trong "Lặng lẽ Sa Pa".
- Câu nói của anh thanh niên hàm ý về thời
gian trôi nhanh quá, anh rất tiếc, nhng anh
không muốn nói thẳng điều đó có thể vì
ngại ngùng, vì muốn che dấu tình cảm của
mình.
- Câu thứ 2 của anh thanh niên không có
ẩn ý gì .
2. Kết luận:
1. Nghĩa tờng minh: Là phần thông báo đ-
ợc diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu.

- HS: Trả lời, nhận xét.
- GV: Lu ý:
+ Hàm ý phải đợc ngời nghe nhận thấy.
+ Nói bị ngắt lời, nội dung cha nói hết
không gọi là hàm ý.
- HS: ghi nhớ.
Bài 1.
- Câu a: Từ giúp ta nhận ra thái độ đó của
hoạ sĩ "tặc lỡi".
- Câu b: Cô gái có ý định để lại chiếc khăn
làm kỉ vật cho anh thanh niên nhng anh
thanh niên lại tởng là cô bỏ quên nên gọi
cô để trả lại .
Bài 2.
=> Thông báo thêm : Nhà hoạ sĩ lão thành
cha kịp uống nớc chè .
Bài 3.
- Câu chứa hàm ý : - Cơm chín rồi !
=> Câu nói nhằm ý muốn nói ông vô ăn
cơm đi !
Bài 4.
+ Câu 1 : là câu nói của ông Hai nhằm
lãng tránh khỏi nơi mọi ngời bàn tán là
ông theo giặc. Câu này không có phần
thông báo thêm ngoài từ ngữ nên không
phải là câu chứa hàm ý.
+ Câu 2: Là câu nói của bà Hai muốn
thông báo tin đồn về chuyện làng theo giặc
cho chồng nghe. Tuy nhiên bà cha kịp
thông báo thì ông Hai đã gắt lên, cắt lời

Câu hỏi: ? Nêu cách làm bài văn nghị luận về một tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích ) ?.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề: Trực tiếp.
2. Khai triển.
Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. ( 20 )
- GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu bài.
- HS: Đọc văn bản mẫu " Khát vọng ....
cho đời " ở SGK .
- GV: Hớng dẫn HS suy nghĩ trả lời hệ
thống câu hỏi ở SGK.
? Vấn đề nghị luận của văn bản này là gì?
- HS: Xác định: khát vọng hoà nhập dâng
hiến cho đời.
? Văn bản nêu những luận điểm gì về hình
ảnh mùa xuân trong bài thơ Mùa xuân nho
nhỏ ?
- HS: Xác định, trình bày.
? Ngời viết đã sử dụng nhữnh luận cứ nào
để làm sáng tỏ các luận điểm đó?
I. Tìm hiểu bài nghị luận về một đoạn thơ,
bài thơ
1. Xét ví dụ: Văn bản mẫu SGK
a. Vấn đề nghị luận : "Khát vọng, hoà
nhập, dâng hiến cho đời " - Hình ảnh mùa
xuân, tình cảm thiết tha của Thanh Hải
trong bài thơ "Mùa xuân nho nhỏ".
b. Các luận điểm, luận cứ :
- Hình ảnh mùa xuân mang nhiều tầng
nghĩa .

hạnh phúc của hiến dâng và đón nhận.
c. Bố cục:
- Mở bài: Từ đầu đến đáng trân trọng.
- Thân bài: Tiếp theo đến mùa xuân.
- Kết bài: Còn lại .
Bố cục rõ ràng, mạch lạc, có sự liên kết.
2. Kết luận
- Ghi nhớ: SGK.
Hoạt động 2: Luyện tập. ( 14 )
- GV: Tổ chức cho HS luyện tập.
- HS: Đọc và xác định yêu cầu luyện tập .
- HS: Làm theo nhóm, bổ sung luận điểm
cho bài thơ. Đại diện các nhóm trình bày. -
GV: Nhận xét, đánh giá, tổng kết.
- HS: Ghi nhớ.
II. Luyện tập.
- Có thể bổ sung các luận điểm cho bài
thơ:
+ Nhạc điệu của bài thơ.
+ Bức tranh mùa xuân của bài thơ.
+ Mùa xuân của giai điệu ngọt ngào, tình
tứ, sâu lắng trong dân ca xứ Huế.
IV. Cũng cố. ( 3 )
- HS: ? Bố cục của bài văn nghị luận gồm mấy phần ? đọc lại phần ghi nhớ.
V. Dặn dò. ( 2 )
Giáo viên hớng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học.
- BTVN: Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở BT, học thuộc ghi nhớ SGK.
- Chuẩn bị: Cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
GV: Trần Thị Hơng 44

- HS: Xác định: hình tợng thơ, một đoạn
thơ, cả bài thơ.
? Các đề có cấu tạo nh thế nào ?
- HS: Xác định: đề có đối tợng nghị luận
và yêu cầu nghị luận, đề có đối tợng nghị
luận và không có yêu cầu nghị luận.
- GV: Bổ sung, thống nhất.
I . Đề bài nghị luận về một
đoạn thơ, bài thơ .
1. Đề văn: SGK.
2. Nhận xét:
- Đối tợng: Hình tợng thơ, một đoạn thơ,
cả bài thơ.
- Cấu tạo của đề :
+ Đề có đối tợng nghị luận và yêu cầu nghị
luận (có lệnh)
+ Đề có đối tợng nghị luận và không có
yêu cầu nghị luận (không có lệnh).
Hoạt động 2: Hớng dẫn cách làm bài nghị luận về đoạn thơ, bài thơ. ( 15 )
- GV: Tổ chức hơng dẫn HS tìm hiểu cách
làm bài văn nghị luận về đoạn thơ, bài thơ.
? Phân tích tình yêu quê hơng trong bài
thơ "Quê hơng" của Tế Hanh.
II. Cách làm bài nghị luận về một đoạn
thơ, bài thơ.
a. Tìm hiểu đề, tìm ý:
b. Dàn ý: Theo bố cục ba phần: Mở bài,
thân bài, kết bài.
GV: Trần Thị Hơng 45
Giáo án Ngữ văn 9

thiên nhiên, cuộc sống lao động của quê h-
ơng, về hình ảnh, nhịp điệu đặc sắc của bài
thơ.
+ Hình ảnh, ngôn ngữ của bài thơ giàu sức
gợi cảm, thể hiện một tâm hồn phong phú,
rung động tinh tế.
Kết bài :
+ Đánh giá khái quát, khẳng định ý kiến về
bài thơ.
2. Kết luận
Ghi nhớ : SGK .
Hoạt động 3: Luyện tập. ( 10 )
- GV: Cho HS đọc yêu cầu của đề.
- HS: Đọc đề bài.
- GV: Hớng đẫn HS làm theo gợi ý trong
sách giáo khoa.
- HS: Trình bày dàn ý của mình, nhận xét,
kết luận.
- GV: Bổ sung, thống nhất.
III. Luyện tập.
? Phân tích khổ đầu bài "Sang thu" của
Hữu Thỉnh.
- Mở bài: giới thiệu bài thơ, vị trí đoạn thơ,
ý nghĩa khái quát của đoạn thơ.
- Thân bài: Phân tích cảm nhận về mùa thu
qua biện pháp nghệ thuật. ( cảm nhận
thông qua các giác quan, hình ảnh ).
- Kết bài: đánh giá, nhận xét về đoạn thơ.
IV. Củng cố. ( 2 )
- HS: ? Trình bày các bớc làm một bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ ?.

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Đọc - tìm hiểu chung văn bản. ( 10 )
- GV: Tổ chức cho HS đọc tìm hiểu chung
văn bản.
? Tóm tắt những nét chính về Ta-go ?
- HS: Tìm hiểu, trả lời.
? Em biết gì về bài thơ "Mây và sóng" của
Ta-go?
- HS: Xác định.
- GV: Hớng dẫn HS đọc phân vai.
- HS: Đọc bài thơ.
? Xác định thể thơ ? Phơng thức biểu đạt
của bài thơ ?.
- HS: Xác định: bố cục 2 phần.
I. Đọc - tìm hiểu chung văn bản
1. Tác giả :
- Là nhà văn đầu tiên của Châu á đợc nhận
giải thởng văn học Nô-ben (1913).
2 . Văn bản.
a. Hoàn cảnh sáng tác:
b. Đọc - tìm hiểu chú thích.
- Thể thơ: tự do .
- Phơng thức biểu đạt: Tự sự + biểu cảm.
3 . Bố cục:
- Phần 1: Thuật lại lời em với mây.
- Phần 2: Thuật lại lời em với sóng.
Hoạt động 2: Phân tích văn bản. ( 20 )
- GV: Tổ chức cho HS phân tích bài thơ.
? Em bé đã tởng tợng ra những thử thách
nào quyến rũ em xa mẹ ?.

điều gì nữa ?.
? Giá trị của việc sử dụng hình ảnh thiên
nhiên ?.
- HS: Phát hiện, nhận xét.
- GV: Bổ sung, thống nhất.
- HS: Ghi nhớ.
a. Lời nói.
- Đây là đặc tính tâm lí của trẻ thơ : ham
chơi nhất là trớc cảnh đẹp đầy quyến rũ .
- Tình yêu thơng mẹ đã thắng lời mời gọi
hấp dẫn của mây và sóng.
=> Sức níu giữ của tình mẫu tử .
b. Sáng tạo trò chơi .
- Con sẽ lăn, lăn mãi cùng tiếng cời vỡ tan
vào lòng mẹ.
- Trò chơi hay, thú vị, có sự kết hợp giữa
thiên nhiên và tình mẫu tử thiêng liêng bất
diệt.
- Em bé yêu mẹ thiết tha, đằm thắm không
muốn xa mẹ .
- Câu thơ cuối: tình mẫu tử ở khắp nơi
thiêng liêng, bất diệt.
3. Nghệ thuật xây dựng hình ảnh thiên
nhiên.
- Hình ảnh thiên nhiên thơ mộng cùng với
trí tởng tợng của em bé càng lung linh, kì
ảo.
- Liên tởng : Tiên đồng, ông tiên, ngời tiên
cá một cách sinh động chân thực.
- Mây - sóng: biểu tợng về con.

Trích đoạn ổn định tổ chức II Kiểm tra bài cũ.
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status