Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện giao thủy tỉnh nam định - Pdf 48

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
==========o0o==========

PHAN VĂN PHONG

ðÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ðẤT NÔNG
NGHIỆP TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN GIAO THỦY TỈNH NAM ðỊNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP

HÀ NỘI - 2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
==========o0o==========

PHAN VĂN PHONG

ðÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ðẤT NÔNG NGHIỆP
TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN GIAO THỦY - TỈNH NAM ðỊNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP

Chuyên ngành: Quản lý ðất ñai
Mã số

: 60.62.16

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN THỊ VÒNG

tài và viết luận văn.
Tơi cũng nhận được sự giúp đỡ, tạo điều kiện của UBND huyện Giao
Thủy, phịng Nơng nghiệp, phịng Thống kê, phịng Tài ngun và Mơi
trường huyện Giao Thủy, các phịng ban và nhân dân các xã của huyện, các
anh chị em và bạn bè ñồng nghiệp, sự ñộng viên, tạo mọi điều kiện về vật
chất, tinh thần của gia đình và người thân.
Với tấm lịng biết ơn, tơi xin chân thành cảm ơn mọi sự giúp đỡ q
báu đó!

Tác giả luận văn

Phan Văn Phong

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN

1

LỜI CẢM ƠN

ii

MỤC LỤC

iii


2

2.

TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU

3

2.1

Một số vấn ñề lý luận về sử dụng đất

3

2.1.1 ðất nơng nghiệp và tình hình sử dụng đất nơng nghiệp

3

2.1.2 ðặc điểm sử dụng đất nơng nghiệp vùng khí hậu nhiệt đới

5

2.1.3 Vấn đề suy thối đất nơng nghiệp

5

2.1.4 Nguyên tắc và quan ñiểm sử dụng ñất bền vững

7

33

3.

NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NvGHIÊN CỨU

37

3.1

ðối tượng và phạm vi nghiên cứu

37

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

iii


3.2

Nội dung nghiên cứu

37

3.3

Phương pháp nghiên cứu

38


4.2.2 Biến ñộng ñất ñai

54

4.3

56

Thực trạng phát triển sản xuất nông nghiệp của huyện Giao Thủy

4.3.1 Thực trạng phát triển sản xuất nông nghiệp

56

4.3.2 Thực trạng các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp huyện Giao Thủy
4.4

năm 2010

60

Hiệu quả sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp

62

4.4.1 Hiệu quả kinh tế

62



94

5.1

Kết luận

94

5.2

Kiến nghị

95

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

97

iv


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT

Chữ viết tắt

Chữ viết ñầy đủ


6

GTSX/Lð

Giá trị sản xuất trên cơng lao động

7

KDPNN

Kinh doanh phi nơng nghiệp

8



Lao động

9

LUT

Loại hình sử dụng đất

10

MNCD

Mặt nước chun dùng


4.2

Dân số và lao ñộng huyện Giao Thủy giai ñoạn 2006 - 2010

49

4.3

Hiện trạng và cơ cấu sử dụng ñất năm 2010

53

4.4

Biến ñộng sử dụng đất giai đoạn 2000 - 2010

55

4.5

Diện tích, năng suất một số cây trồng năm 2010

57

4.6

Một số loại vật nuôi chính trên địa bàn huyện 2007 - 2010

58

4.12 Hiệu quả kinh tế, hiệu quả xa hội của một số cây trồng chính tiểu vùng
3

65

4.13 Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất tính trên 1 ha của tiểu vùng
1

67

4.14 Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất tính trên 1 ha của tiểu vùng
2

69

4.15 Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất tính trên 1 ha của tiểu vùng
3

71

4.16. Tổng hợp hiệu quả kinh tế theo các loại hình sử dụng đất

72

4.17. Tổng hợp hiệu quả kinh tế theo cơ cấu mùa vụ

73

4.18 Hiệu quả xã hội các loại hình sử dụng đất tiểu vùng 1


thái và phát triển bền vững [16].
Nơng nghiệp là hoạt động sản xuất cổ nhất và cơ bản nhất của loài
người. Hầu hết các nước trên thế giới ñều phải xây dựng một nền kinh tế trên
cơ sở phát triển nông nghiệp dựa vào khai thác các tiềm năng của đất, lấy đó
làm bàn đạp phát triển các ngành khác. Vì vậy, việc tổ chức sử dụng nguồn tài
nguyên ñất ñai hợp lý, có hiệu quả theo quan điểm sinh thái bền vững ñang trở
thành vấn ñề toàn cầu [25].
Hơn 20 năm qua, nơng nghiệp nước ta đã đạt được nhiều thành tựu
quan trọng, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Nơng nghiệp cơ bản đã chuyển sang sản xuất hàng hố, phát triển tương
đối tồn diện, tốc độ tăng trưởng bình qn 5,5% giai đoạn 2002-2007 và
đạt 3,79% năm 2008 [33]. Sản xuất nơng nghiệp khơng những đảm bảo an
tồn lương thực quốc gia mà cịn mang lại nguồn thu cho nền kinh tế với
việc tăng hàng hóa nơng sản xuất khẩu. Kim ngạch xuất khẩu năm 2008 ñạt
khoảng 16 tỷ USD gấp 3,8 lần năm 2000, trong đó tăng trưởng trung bình của
các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu giai ñoạn 2000 - 2008 là: gạo 13,6%, cà phê
19,4%; cao su 32,5%; ñiều 27,8%; hải sản 19,1% [3].
Huyện Giao Thủy là huyện ven biển của tỉnh Nam ðịnh với tổng diện
tích tự nhiên năm 2010 là 23.823,80 ha. Trong những năm qua tốc ñộ tăng
trưởng kinh tế của huyện tương đối cao (bình qn 5 năm 2006 - 2010 đạt

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

1


10,71%). Là huyện thuần nơng, sản xuất nơng nghiệp đóng vai trò quan trọng
trong sự phát triển kinh tế xã hội của huyện. Tuy nhiên, cũng như các huyện thuần
nông khác, hiện nơng nghiệp huyện Giao Thủy đang đối mặt với hàng loạt các
vấn ñề như: sản xuất nhỏ, manh mún, công nghệ lạc hậu, năng suất và chất lượng

khác ñã bổ sung các yếu tố: nước của ñất, nước ngầm và ñặc biệt là vai trò
của con người để hồn chỉnh khái niệm về đất nêu trên.
Như vậy, đất đai là một khoảng khơng gian có giới hạn gồm: khí hậu,
lớp đất bề mặt, thảm thực vật, động vật, diện tích mặt nước, nước ngầm và
khống sản trong lịng đất. Trên bề mặt đất đai là sự kết hợp giữa các yếu tố
thổ nhưỡng, địa hình, thuỷ văn, thảm thực vật cùng với các thành phần khác
có vai trị quan trọng và ý nghĩa to lớn đối với hoạt ñộng sản xuất và cuộc
sống của xã hội lồi người.
ðất đai đóng vai trị quyết định đến sự tồn tại và phát triển của xã hội
loài người, là cơ sở tự nhiên, là tiền ñề cho mọi quá trình sản xuất. Theo Luật
đất đai 2003, đất nơng nghiệp được chia ra làm các nhóm đất chính sau: đất
sản xuất nơng nghiệp, đất lâm nghiệp, đất ni trồng thuỷ sản, đất làm muối
và đất nơng nghiệp khác [20].
ðất đai vừa là ñối tượng lao ñộng vừa là tư liệu lao động trong q
trình sản xuất. ðất đai là đối tượng lao động bởi lẽ nó là nơi để con người
thực hiện các hoạt động của mình tác động vào cây trồng, vật ni để tạo ra
sản phẩm. Bên cạnh đó, đất đai cịn là tư liệu lao động trong q trình sản
xuất thơng qua việc con người đã biết lợi dụng một cách ý thức các đặc tính

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

3


tự nhiên của đất như lý học, hố học, sinh vật học và các tính chất khác để tác
động và giúp cây trồng tạo nên sản phẩm [16].
Năm 2008, Việt Nam có tổng diện tích tự nhiên là 33.115 nghìn ha, dân
số là 86210,6 nghìn người, mật độ dân số 260 người/km2. Bình qn diện tích
đất tự nhiên là 3841 m2/người đứng thứ 9 trong khu vực. Trong đó đất nơng
nghiệp chỉ có 24997,2 nghìn ha, bình qn diện tích ñất nông nghiệp là

ñang phát triển, sản xuất nơng nghiệp khơng chỉ đảm bảo nhu cầu lương
thực, thực phẩm cho con người mà còn tạo ra sản phẩm xuất khẩu, thu
ngoại tệ cho quốc gia.
Hiện nay, trên thế giới có khoảng 3,3 tỉ ha đất nơng nghiệp, trong đó đã
khai thác được 1,5 tỉ ha; cịn lại chủ yếu là đất xấu, sản xuất nơng nghiệp gặp
nhiều khó khăn. Qui mơ đất nơng nghiệp được phân bố như sau: châu Mỹ
chiếm 35%, châu Á chiếm 26%, châu Âu chiếm 13%, châu Phi chiếm 20%,
châu ðại Dương chiếm 6%. Bình qn đất nơng nghiệp trên đầu người trên
tồn thế giới là 12000 m2. Trong đó ở Mỹ 2000 m2, ở Bungari 7000 m2, ở Nhật
Bản 650 m2. Theo báo cáo của UNDP năm 1995 ở khu vực ðông Nam Á bình
qn đất canh tác trên đầu người của các nước như sau: : Indonesia 1200 m2;
Malaysia 2700 m2; Philipin 1300 m2; Thái Lan 4200 m2; Việt Nam 1000 m2 [6].
2.1.3 Vấn đề suy thối đất nơng nghiệp
Hiện tượng suy thối đất có liên quan chặt chẽ đến chất lượng ñất và
môi trường. ðể ñáp ứng ñược lương thực, thực phẩm cho con người trong
hiện tại và tương lai, con ñường duy nhất là thâm canh tăng năng suất cây
trồng. Trong ñiều kiện hầu hết ñất canh tác ñều bị nghèo về độ phì, để tăng vụ
và năng suất cây trồng địi hỏi phải bổ sung cho đất một lượng dinh dưỡng
cần thiết qua con đường sử dụng phân bón.
Báo cáo của Viện Tài nguyên thế giới [36], cho thấy gần 20% diện tích
đất đai châu Á bị suy thối do những hoạt động của con người. Trong đó hoạt
động sản xuất nông nghiệp là một nguyên nhân không nhỏ làm suy thối đất.
Q trình thâm canh tăng vụ trong nơng nghiệp đã làm phá huỷ cấu trúc đất,
xói mịn và suy kiệt dinh dưỡng.
Dự án ñiều tra, ñánh giá tốc độ thối hố đất ở một số nước vùng nhiệt

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

5


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

6


khoảng 3,7 triệu ha ñất trồng trọt. Theo kết quả ñiều tra của FAO (1993)
[38], do chế ñộ canh tác khơng tốt đã gây xói mịn đất nghiêm trọng dẫn ñến
suy thoái ñất, ñặc biệt ở vùng nhiệt ñới và vùng đất dốc. Mỗi năm lượng đất
bị xói mịn tại các châu lục là: Châu Âu, Châu Úc, Châu Phi: 5 -10 tấn/ha,
Châu Mỹ: 10 - 20 tấn/ha; Châu Á: 30 tấn/ha.
Hiện nay những vấn đề mơi trường đã trở nên mang tính tồn cầu và
được phân thành 2 loại chính: một loại gây ra bởi cơng nghiệp hố và các kỹ
thuật hiện ñại, loại khác gây ra bởi lối canh tác tự nhiên. Hệ sinh thái nhiệt
ñới vốn cân bằng một cách mỏng manh rất dễ bị ñảo lộn bởi các phương thức
canh tác phản tự nhiên, buộc con người phải chuyển hướng sản xuất nông
nghiệp theo hướng sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường, thoả mãn các
yêu cầu của thế hệ hiện tại nhưng không làm tổn hại ñến nhu cầu của các thế
hệ tương lai, ñó là mục tiêu của việc xây dựng và phát triển nơng nghiệp bền
vững và đó cũng là lối đi trong tương lai.
2.1.4 Nguyên tắc và quan ñiểm sử dụng ñất bền vững
* ðể phát triển nông nghiệp bền vững, việc sử dụng ñất cần tuân theo
các nguyên tắc sau:
- Sử dụng đất nơng nghiệp với mục tiêu nâng cao hiệu quả kinh tế xã
hội trên cơ sở ñảm bảo an ninh lương thực, thực phẩm, tăng cường nguyên
liệu cho cơng nghiệp và hướng tới xuất khẩu.
- Sử dụng đất nông nghiệp trong sản xuất trên cơ sở cân nhắc các mục
tiêu phát triển kinh tế-xã hội, tận dụng tối ña lợi thế so sánh về ñiều kiện sinh
thái và khơng làm ảnh hưởng xấu đến mơi trường là những nguyên tắc cơ bản
và cần thiết ñể ñảm bảo cho khai thác sử dụng bền vững tài nguyên ñất ñai.
- Sử dụng đất nơng nghiệp theo ngun tắc “ðầy đủ, hợp lý và hiệu quả”.

Hiệu quả là kết quả mong muốn, cái sinh ra kết quả mà con người
chờ đợi hướng tới; nó có những nội dung khác nhau. Trong sản xuất, hiệu
quả có nghĩa là hiệu suất, là năng suất. Trong kinh doanh, hiệu quả là lãi
suất, lợi nhuận. Trong lao động nói chung, hiệu quả lao ñộng là năng suất
lao ñộng ñược ñánh giá bằng số lượng thời gian hao phí để sản xuất ra một

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

8


ñơn vị sản phẩm, hoặc bằng số lượng sản phẩm ñược sản xuất ra trong một
ñơn vị thời gian [40].
Kết quả, mà là kết quả hữu ích là một đại lượng vật chất tạo ra do mục
đích của con người, ñược biểu hiện bằng những chỉ tiêu cụ thể, xác ñịnh. Do
tính chất mâu thuẫn giữa nguồn tài nguyên hữu hạn với nhu cầu tăng lên của
con người mà ta phải xem xét kết quả đó được tạo ra như thế nào? Chi phí bỏ
ra bao nhiêu? Có đưa lại kết quả hữu ích hay khơng? Chính vì vậy khi ñánh giá
kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh không chỉ dừng lại ở việc ñánh giá kết
quả mà phải ñánh giá chất lượng hoạt ñộng tạo ra sản phẩm ñó. ðánh giá chất
lượng hoạt ñộng sản xuất kinh doanh là nội dung của ñánh giá hiệu quả [27].
Từ những khái niệm chung về hiệu quả, ta xem xét trong lĩnh vực sử
dụng đất thì hiệu quả là chỉ tiêu chất lượng ñánh giá kết quả sử dụng ñất trong
hoạt ñộng kinh tế. Thể hiện qua lượng sản phẩm, lượng giá trị thu ñược bằng
tiền, ñồng thời về mặt xã hội là thể hiện hiệu quả của lực lượng lao ñộng ñược
sử dụng trong cả quá trình hoạt ñộng kinh tế cũng như hàng năm ñể khai thác
ñất. Riêng ñối với ngành nông nghiệp, cùng với hiệu quả kinh tế về giá trị và
hiệu quả về mặt sử dụng lao ñộng trong nhiều trường hợp phải coi trọng hiệu
quả về mặt hiện vật là sản lượng nông sản thu hoạch được, nhất là các loại
nơng sản cơ bản có ý nghĩa chiến lược (lương thực, sản phẩm xuất khẩu… ñể

mức ñộ tiết kiệm chi phí trong 1 ñơn vị kết quả hữu ích và mức tăng kết quả
hữu ích của hoạt ñộng sản xuất vật chất trong một thời kỳ, góp phần làm tăng
thêm lợi ích cho xã hội [30].
Hiệu quả kinh tế là phạm trù chung nhất, nó liên quan trực tiếp tới nền
sản xuất hàng hoá với tất cả các phạm trù và các quy luật kinh tế khác nhau.
Vì thế hiệu quả kinh tế phải đáp ứng ñược 3 vấn ñề [30]:
- Một là mọi hoạt ñộng của con người ñều phải quan tâm và tuân theo
quy luật “tiết kiệm thời gian”;
- Hai là hiệu quả kinh tế phải ñược xem xét trên quan ñiểm của lý
thuyết hệ thống;

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………….

10


- Ba là hiệu quả kinh tế là một phạm trù phản ánh mặt chất lượng của
các hoạt ñộng kinh tế bằng quá trình tăng cường các nguồn lực sẵn có phục vụ
các lợi ích của con người.
Hiệu quả kinh tế ñược hiểu là mối tương quan so sánh giữa lượng kết
quả đạt được và lượng chi phí bỏ ra trong hoạt ñộng sản xuất kinh doanh. Kết
quả ñạt ñược là phần giá trị thu ñược của sản phẩm ñầu ra, lượng chi phí bỏ ra
là phần giá trị của nguồn lực đầu vào. Mối tương quan đó cần xem xét cả về
phần so sánh tuyệt ñối và tương ñối cũng như xem xét mối quan hệ chặt chẽ
giữa hai ñại lượng ñó.
Từ những vấn ñề trên có thể kết luận rằng: bản chất của phạm trù hiệu
quả kinh tế sử dụng đất là “với một diện tích đất đai nhất ñịnh sản xuất ra một
khối lượng của cải vật chất nhiều nhất với một lượng chi phí về vật chất và
lao ñộng thấp nhằm ñáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về vật chất của xã hội”.
2.2.1.2 Hiệu quả xã hội


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status