Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần dầu khí toàn cầu chi nhánh gia lai - Pdf 48

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
------------

ĐINH VÂN NGA

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC
HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
DẦU KHÍ TOÀN CẦU CHI NHÁNH GIA LAI

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Kon Tum - Năm 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
------------

ĐINH VÂN NGA

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC
HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
DẦU KHÍ TOÀN CẦU CHI NHÁNH GIA LAI

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.05


1.4.2. Đối với ngân hàng..........................................................................10
1.4.3. Đối với khách hàng........................................................................10
1.5. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG
VỐN............................................................................................................10
1.5.1. Các nhân tố khách quan.................................................................10
1.5.2. Các nhân tố chủ quan.....................................................................11
1.6. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN [12].....12


1.6.1. Mức tăng trưởng về quy mô huy động vốn...................................12
1.6.2. Mức tăng trưởng về thị phần huy động vốn trên địa bàn...............12
1.6.3. Cơ cấu vốn huy động.....................................................................13
1.7. MỘT SỐ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG NƯỚC VÀ NƯỚC
NGOÀI........................................................................................................13
1.7.1. Mô hình của Phạm Thị Tâm và Phạm Ngọc Thúy (2010).............13
1.7.2. Mô hình của Hồ Thị Ngọc Hân (2012)..........................................14
1.7.3. Mô hình của Seyed Mahmoud Shabgoo Monsef (2012)...............15
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU...................................................18
2.1. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU............................................................18
2.2. GIỚI THIỆU MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH BỘI...............19
2.2.1. Định nghĩa......................................................................................19
2.2.2. Ứng dụng của mô hình hồi quy bội...............................................19
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................................................20
2.3.1. Nghiên cứu định tính và hiệu chỉnh thang đo cho đề tài...............20
2.3.2. Xây dựng thang đo cho các biến....................................................22
2.3.3. Nghiên cứu định lượng..................................................................24
2.4. THIẾT KẾ BẢNG CÂU HỎI............................................................24
2.5. DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU..................................................................25
2.5.1. Dữ liệu sơ cấp................................................................................25
2.5.2. Dữ liệu thứ cấp...............................................................................25

4.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN...........34
4.2.1. Tăng khả năng nhận biết thương hiệu của ngân hàng....................34
4.2.2. Hoàn thiện hệ thống cơ sở vật chất................................................34
4.2.3. Hoàn thiện công tác huy động vốn................................................34
4.2.4. Phát triển công nghệ ngân hàng.....................................................34
4.2.5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực............................................34
KẾT LUẬN....................................................................................................34
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


1

PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Từ khi gia nhập Tổ chức Thương Mại Thế Giới (WTO), hệ thống các
Ngân hàng thương mại (NHTM) Việt Nam đã có sự phát triển nhanh về cả số
lượng và chất lượng. Tính đến tháng 10/2012, hệ thống các NHTM Việt Nam
có 39 NHTM cổ phần, 1 NHTM nhà nước, 54 chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, 5 ngân hàng 100% vốn nước ngoài, 5 ngân hàng liên doanh. Chính sự
phát triển nhanh chóng cả về mặt số lượng và chất lượng của hệ thống ngân
hàng thương mại ngày càng đáp ứng nhu cầu sử dụng sản phẩm dịch vụ ngân
hàng của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. Tuy nhiên, hiện nay thách
thức đặt ra cho hệ thống các ngân hàng thương mại chính là tỷ lệ nợ xấu đang
ở mức cao nhất trong khu vực (chiếm 8,82%) tổng dư nợ. Vì thế song song
với vấn đề quản trị ngân hàng và quản lý rủi ro là việc đẩy mạnh tiến trình tái
cấu trúc lại hệ thống, tập trung đưa vốn ra nền kinh tế, hỗ trợ doanh nghiệp,
người dân dễ dàng tiếp cận được tín dụng để tăng trưởng và hệ thống ngân
hàng Việt Nam có thể phát triển mạnh mẽ trong những năm tiếp theo.
Trong điều kiện biến động vô cùng phức tạp của nền kinh tế thị trường,

hưởng đến công tác huy động vốn tại Ngân hàng Thương Mại cổ phần Dầu
Khí Toàn Cầu chi nhánh Gia Lai” làm luận văn cho mình.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Tìm hiểu thực trạng huy động vốn hiện nay tại ngân hàng TMCP Dầu
khí toàn cầu chi nhánh Gia Lai
- Nghiên cứu xác định, phân tích và xem xét mức độ ảnh hưởng của các
nhân tố đến công tác huy động vốn của ngân hàng TMCP Dầu khí toàn cầu
chi nhánh Gia Lai
- Tìm ra các giải pháp nhằm tăng cường khả năng huy động vốn tại
ngân hàng TMCP Dầu khí toàn cầu chi nhánh Gia Lai
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu được thực hiện nhằm trả lời các câu hỏi sau:
- Các nhân tố nào ảnh hưởng đến công tác huy động vốn?
- Những nhân tố nào là chủ yếu?
- Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố này như thế nào?


3

- Giải pháp nào để nhằm quản trị các nhân tố đó?
1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn tại Ngân
hàng TMCP Dầu khí Toàn cầu chi nhánh Gia Lai
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu:
- Về nội dung: Đề tài chỉ thực hiện nghiên cứu các nhân tố chính ảnh
hưởng đến công tác huy động vốn tại ngân hàng TMCP Dầu Khí Toàn Cầu
chi nhánh Gia Lai. Mặt khác, do là chi nhánh mới được thành lập vào năm
2008 nên hoạt động kinh doanh của chi nhánh mới chỉ là bắt đầu, thương hiệu
chưa được biết đến rộng rãi nên trong công tác huy động vốn cho ngân hàng

vấn đề này.
Tác giả đã thực hiện áp dụng mô hình hồi quy tuyến tính bội vào trong
thực tiễn, tiến hành khảo sát từ khách hàng, tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến
công tác huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Dầu khí toàn cầu chi nhánh Gia
Lai. Từ đó, đề xuất các giải pháp tăng cường huy động vốn hiệu quả cho ngân
hàng.


5

PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
“ Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các ngân
hàng thương mại ở Việt Nam” của Nguyễn Việt Hùng (2008) : Phân tích,
đánh giá thực trạng hoạt động của hệ thống ngân hàng Việt Nam từ trước đến
nay. Luận án không chỉ dừng lại ở phân tích định tính mà đã mạnh dạn sử
dụng phương pháp phân tích định lượng vào nghiên cứu, đó là phương pháp
phân tích biên ngẫu nhiên (SFA) và phương pháp phi tham số (DEA) trong
việc đo lường hiệu quả và sử dụng mô hình Tobit vào phân tích các nhân tố
ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của 32 ngân hàng thương mại Việt Nam
thời kỳ 2001-2005. Kết quả nghiên cứu cho thấy hệ thống ngân hàng thương
mại hiện nay cần phải cải thiện các nhân tố phi hiệu quả ảnh hưởng không tốt
đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại có như vậy hệ thống
ngân hàng thương mại Việt Nam mới trở nên có hiệu quả hơn và tăng khả
năng cạnh tranh trong thời kỳ hậu WTO.
“ Phân tích, đánh giá chiến lược huy động vốn của Agribank Bình Thuận
và đề xuất đến năm 2015” của Ngô Tấn Phúc (2009): Sử dụng các phương
pháp như phiếu điều tra sơ cấp và thứ cấp; quan sát, phỏng vấn khách hàngchuyên gia; đối chiếu so sánh; và phương pháp dự báo; quá trình phân tích
đánh giá, luận án đã thực hiện được các nội dung sau:
- Thứ nhất, hệ thống hóa về Mô hình chiến lược Delta, Bản đồ chiến
lược, Mô hình 5 tác lực cạnh tranh của Michael E.Porter và lý thuyết về huy


“ Designing

a Model for Explaining Customer Loyalty towards

Banking” của Seyed Mahmoud Shabgoo Monsef (2012): Do tầm quan trọng
của khách hàng trong ngành ngân hàng, bài viết này đã nghiên cứu mô hình
lòng trung thành của khách hàng trong ngành ngân hàng thông qua những ảnh
hưởng của chất lượng môi trường, chất lượng dịch vụ và biến thỏa mãn khách
hàng. Sự hài lòng của khách hàng là tất cả những hành vi mua và tiêu thụ một
dịch vụ trong một thời gian dài. Các ngân hàng cần phải nỗ lực thông qua việc
tăng chất lượng dịch vụ bao gồm: việc quản lý thích hợp và hiệu quả, đào tạo
nhân viên có trình độ chuyên môn, tính toàn vẹn, bảo mật, sử dụng phương
pháp thích hợp để quảng cáo tăng sự nhận biết của khách hàng đối với khách
hàng, các điều kiện thích hợp phù hợp với các tài khoản thanh toán, và các cơ
sở tiếp nhận, xem xét tiền gửi thích hợp...

PHẦN 3. NỘI DUNG CHÍNH CỦA LUẬN VĂN
Nội dung chính của luận văn, ngoài hai phần mở đầu và kết luận, luận
văn gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về huy động vốn tại ngân hàng
Chương 2: Thiết kế nghiên cứu
Chương 3: Kết quả nghiên cứu
Chương 4: Hàm ý chính sách
Nội dung cụ thể như sau:


8





10

Vốn huy động, về mặt lý thuyết là một nguồn vốn không ổn định, vì
khách hàng có thể rút tiền của họ mà không bị ràng buộc – chính vì đặc điểm
này mà các NHTM cần phải duy trì một khoản “dự trữ thanh khoản” để sẵn
sàng đáp ứng nhu cầu rút tiền của khách hàng.
Có chi phí sử dụng vốn tương đối cao và chiếm tỷ trọng chi phí đầu vào
rất lớn trong hoạt động kinh doanh của các NHTM.
Đây là nguồn vốn có tính cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng.
Vốn huy động chỉ được sử dụng trong các hoạt động tín dụng và bảo
lãnh, các NHTM không được sử dụng nguồn vốn này để đầu tư.[2, tr 56-57]
1.3. NGUYÊN TẮC HUY ĐỘNG VỐN
1.3.1. Tuân thủ pháp luật trong huy động vốn
- Hoàn trả gốc và lãi cho khách hàng vô điều kiện.
- Tham gia bảo hiểm tiền gửi theo quy định hiện hành.
- Giữ gìn bí mật số dư và hoạt động của tài khoản khách hàng.
- Không được che giấu các khoản tiền lớn và bất thường (thực hiện các
quy định của pháp lệnh chống rửa tiền).
- Không được cạnh tranh bất hợp lý (thông tin giả, khuyến mãi bất hợp
pháp).
1.3.2. Thỏa mãn yêu cầu kinh doanh với chi phí thấp nhất
- Áp dụng nhiều phương thức huy động vốn
- Kết hợp chặt chẽ giữa huy động vốn với hiện đại hóa dịch vụ ngân
hàng.
- Đa dạng hóa phương thức trả lãi đi đôi với dự thưởng để thu hút
khách hàng.
1.3.3. Ngăn ngừa sự giảm sút bất thường của nguồn vốn huy động
- Tạo uy tín cho khách hàng bằng việc đáp ứng kịp thời đầy đủ nhu cầu

Hành vi tiêu dùng bị chi phối bởi các yếu tố văn hóa, do đó nó cũng ảnh
hưởng tới nhu cầu về các sản phẩm dịch vụ ngân hàng.
Môi trường văn hóa – xã hội được hình thành từ những tổ chức và
những nguồn lực khác nhau có ảnh hưởng cơ bản đến giá trị của xã hội như


12

cách nhận thức, trình độ dân trí, trình độ văn hóa, lối sống, thói quen sử dụng
và cất trữ tiền tệ và sự hiểu biết của dân chúng về hoạt động ngân hàng.
* Môi trường pháp lý: Đây là nhân tố thuộc môi trường bên ngoài và có
tác động rất lớn đến hoạt động của ngân hàng thương mại, trong đó có hoạt
động huy động tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân. Do ảnh hưởng to
lớn của hoạt động tài chính vào nền kinh tế mà mỗi ngân hàng thương mại
đều chịu sự kiểm soát chặt chẽ của pháp luật. Luật pháp tạo ra cơ sở pháp lý
cho các hoạt động của ngân hàng dưới hình thức các Luật, Bộ Luật, Pháp
lệnh, Nghị định, Quy chế… Đó là những quy định bắt buộc các ngân hàng
phải tuân theo, đồng thời cũng là cơ sở để giải quyết các tranh chấp phát sinh
trong quá trình hoạt động của ngân hàng. Hoạt động huy động tiền gửi tiết
kiệm từ khách hàng cá nhân bị ràng buộc bởi quy chế về tiền gửi tiết kiệm.
* Môi trường công nghệ: Những tiến bộ của công nghệ có ảnh hưởng
rất lớn đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng nói chung và hoạt động huy
động tiền gửi tiết kiệm từ khách hàng cá nhân nói riêng. Các ngân hàng có thể
áp dụng những phương tiện, công cụ mới vào hoạt động của mình, từ đó tăng
năng suất và hiệu quả lao động, giảm chi phí, đồng thời gia tăng khả năng
cạnh tranh trong ngân hàng. [3, tr 90-92]
1.5.2. Các nhân tố chủ quan
* Chiến lược kinh doanh của ngân hàng: Khi triển khai một dịch vụ để
cung cấp cho khách hàng, các ngân hàng đều phải xây dựng một kế hoạch
kinh doanh, một tầm nhìn. Đó chính là chiến lược kinh doanh, được xây dựng

NHTM đã thâm nhập một cách thành công và mang lại phần lợi nhuận đáng
kể cho ngân hàng. Một NHTM đang nắm giữ thị phần đối với một sản phẩm
nào đó tức là đã thu hút được một số lượng khách hàng khá lớn ưa thích sử
dụng sản phẩm đó hơn so với các đối thủ cạnh tranh cung cấp sản phẩm cùng
loại. Tăng trưởng huy động vốn đồng nghĩa với việc tăng trưởng thị phần
cung cấp sản phẩm này và các dịch vụ đi kèm trên thị trường huy động vốn.


14

1.6.3. Cơ cấu vốn huy động
Cơ cấu vốn huy động là tỷ trọng mỗi nguồn vốn/tổng nguồn vốn huy
động tại mỗi NHTM tùy theo từng tiêu thức phân loại nguồn vốn nhất định.
Hiện nay, nguồn vốn huy động được phân theo các tiêu thức sau:
- Cơ cấu vốn huy động theo kỳ hạn
- Cơ cấu vốn huy động theo loại tiền
- Cơ cấu vốn huy động theo đối tượng khách hàng
1.7. MỘT SỐ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG NƯỚC VÀ NƯỚC
NGOÀI
1.7.1. Mô hình của Phạm Thị Tâm và Phạm Ngọc Thúy (2010)
Trên cơ sở các nghiên cứu của Yavas U. & ctg và Safiek Mokhlis về xu
hướng chọn lựa ngân hàng, tác giả Phạm Thị Tâm và Phạm Ngọc Thúy đã
phát triển mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng lựa chọn ngân hàng
của khách hàng cá nhân như sau:
Vẻ bên ngoài
Thuận tiền về thời gian
Thuận tiện về vị trí
Ảnh hưởng của người thân

Lựa chọn ngân hàng

1.7.2. Mô hình của Hồ Thị Ngọc Hân (2012)
Tập hợp các nhân tố điều chỉnh, Hân đã có mô hình các nhân tố ảnh
hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng gửi tiết kiệm của khách hàng cá
nhân.
+ Nhân tố “Bằng chứng vật chất”: Theo Hân, việc giữ nguyên những
thuộc tính cũ của nhân tố “vẻ bên ngoài” nhưng có sự ứng dụng cho phù hợp
với đặc điểm vô hình của sản phẩm dịch vụ gửi tiết kiệm, các tiêu chí này
góp phần và việc hữu hình hóa sản phẩm dịch vụ gửi tiết kiệm, giúp khách
hàng dễ dàng trong việc chọn lựa những sản phẩm dịch vụ.
+ Nhân tố “ thuận tiện”: Hân đã kết hợp 02 nhân tố “ thuận tiện về thời
gian” và “thuận tiện về vị trí” xuất phát từ việc nghiên cứu định tính.


16

+ Nhân tố “ảnh hưởng của người thân”: Hân đã thay đổi tiêu chí “bạn
bè hoặc người thân giới thiệu ngân hàng để giao dịch” thành 02 tiêu chí “bạn
bè hoặc người thân làm việc tại ngân hàng” xuất phát từ việc nghiên cứu định
tính.
+ Nhân tố “ thương hiệu ngân hàng”: Hân đã kết hợp hai nhân tố “nhận
biết thương hiệu” và “thái độ đối với chiêu thị” xuất phát từ nghiên cứu định
tính. Vì đây là những biểu tượng, hoạt động của ngân hàng giúp nhận dạng,
phân biệt các ngân hàng với nhau, từ đó giúp khách hàng dễ dàng hơn trong
việc lựa chọn ngân hàng để giao dịch.
+ Nhân tố “chăm sóc khách hàng”: Hân đã giữ nguyên các tiêu chí của
nhân tố “xử lý sự cố” và thêm vào 03 tiêu chí đó là “ ngân hàng có các
chương trình thể hiện sự quan tâm đến khách hàng”, “nhân viên ngân hàng có
quan hệ tốt và thân thiện với khách hàng”, “nhân viên ngân hàng luôn lắng
nghe một cách tôn trọng và cố hiểu khách hàng”.
+ Nhân tố “uy tín ngân hàng”: Hân thêm vào nhân tố này xuất phát từ

Môi trường
chất lượng
Sự hài lòng
của khách
hàng
Thái độ
Chuyên
môn

Tương tác
chất lượng

Lòng trung
thành khách
hàng- Thái độ

Chất lượng
dịch vụ

Hành vi

Yêu thích
Kết quả -Chất
lượng

Giá trị

Hữu hình

Thời gian

nghiên cứu, đối tượng và phạm vi,
phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa
của đề tài
Cơ sở lý thuyết

Nghiên cứu định tính
Bảng câu hỏi sơ bộ
Khảo sát sơ bộ
Điều chỉnh, bổ sung, loại bỏ những
yếu tố không phù hợp. Xây dựng
thang đo
Bảng câu hỏi
chính thức

Nghiên cứu định lượng
Phỏng vấn 240 khách hàng

Xử lý dữ liệu
Làm sạch dữ liệu, mã hóa, nhập liệu
Đánh giá độ tin cậy Cronbach’s Alpha
Phân tích nhân tố mới EFA
Phân tích hồi quy tuyến tính bội

Kết quả nghiên
cứu


20

2.2. GIỚI THIỆU MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH BỘI

NH cũng chịu tác động của nhiều yếu tố, thế nhưng không phải lúc nào các
yếu tố đó cũng đúng cho toàn bộ các ngân hàng mà còn tùy vào các điều kiện
cụ thể của từng ngân hàng, điều kiện hoàn cảnh kinh tế, vào từng thời điểm
mà những yếu tố tác động khác nhau. Chính vì thế xây dựng mô hình các
nhân tố tác động đến công tác huy động vốn có ý nghĩa hết sức quan trọng, sẽ



Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status