Ứng dụng công nghệ tin học thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất 2015 trên địa bàn xã Hợp Thành huyện Phú Lương tỉnh Thái Nguyên. (Khóa luận tốt nghiệp) - Pdf 47

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

ĐOÀN THÚY NGA

ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TIN HỌC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN
TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2015 TRÊN ĐỊA BÀN XÃ HỢP THÀNH,
HUYỆN PHÚ LƢƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN, TỶ LỆ 1:5000

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Quản lý đất đai

Khoa

: Quản lý Tài nguyên

Khóa học

: 2012 - 2016

Thái Nguyên - 2016


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM


LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là nội dung rất quan trọng đối với mỗi sinh viên
trƣớc lúc ra trƣờng. Giai đoạn này vừa giúp cho sinh viên kiểm tra, hệ thống
lại những kiến thức lý thuyết và làm quen với công tác nghiên cứu khoa
học, cũng nhƣ vận dụng những kiến thức đó vào thực tiễn sản xuất.
Để đạt đƣợc kết quả nhƣ ngày hôm nay, em xin bày tỏ lòng biết ơn chân
thành tới Ban chủ nhiệm khoa, cùng các thầy cô giáo khoa Quản lý tài nguyên –
Trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện học tập và giúp
đỡ em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trƣờng. Đặc biệt em xin bày
tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo TS. Vũ Thị Thanh Thủy, ngƣời đã định
hƣớng nghiên cứu, hƣớng dẫn, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện tốt nhất trong suốt
quá trình em thực tập tại khoa để hoàn thành bản khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn các bác, các cô, chú, anh, chị Cán bộ của xã
Hợp Thành, huyện Phú Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên đã hết lòng tận tình, chỉ bảo
hƣớng dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá trình thu thập số liệu tại xã.
Cuối cùng em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè
những ngƣời thân đã động viên và khuyến khích em trong suốt quá trình học
tập để em có thể hoàn thành tốt bốn năm học vừa qua của mình.
Trong suốt quá trình thực tập, mặc dù đã rất cố gắng để hoàn thành tốt
bản khóa luận, nhƣng vì do thời gian và kiến thức bản thân còn hạn chế. Vì
vậy bản khóa luận này không tránh khỏi những thiếu sót. Vậy em rất mong
nhận đƣợc sự giúp đỡ, góp ý chân thành của các thầy cô giáo và bạn bè để
khóa luận tốt nghiệp của tôi đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!


ii

DANH MỤC BẢNG

1

BĐHTSDĐ

Bản đồ hiện trạng sử dụng đất

2

BTNMT

Bộ Tài nguyên Môi trƣờng

3



Khoanh đất

4

KT-XH

Kinh tế - Xã hội

5

STT

Số thứ tự


11

UBND

Ủy ban nhân dân


v

MỤC LỤC

PHẦN 1. MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................ 1
1.2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ......................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát của đề tài .................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể của đề tài........................................................................ 2
1.3. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI............................................................................ 2
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU.................................... 3
2.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI........................................................... 3
2.1.1. Cơ sở lí luận ............................................................................................ 3
2.1.2. Giới thiệu phần mềm ............................................................................. 15
2.2. TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG QUẢN
LÝ ĐẤT ĐAI ................................................................................................. 19
2.2.1. Tình hình ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đất đai trên thế
giới................................................................................................................... 19
2.2.2. Tình hình ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đất đai ở
Việt Nam......................................................................................................... 20
2.2.3. Tình hình ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đất đai ở địa phƣơng. 21
PHẦN 3. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ................................................................................................................ 23

HUYỆN PHÚ LƢƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN .......................................... 31
4.2.1. Thu thập tài liệu..................................................................................... 31
4.2.2. Xây dựng bản đồ khoanh vẽ từ các loại tài liệu đã thu thập ................. 33
4.3. XÂY DỰNG BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT ...................... 39
4.4. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2015 CỦA XÃ HỢP
THÀNH, HUYỆN PHÚ LƢƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN .......................... 40
4.4.1. Thống kê, kiểm kê diện tích đất đai ...................................................... 41


vii

4.4.2. Thống kê, kiểm kê diện tích đất nông nghiệp ....................................... 42
4.4.3. Thống kê, kiểm kê diện tích đất phi nông nghiệp ................................. 43
4.5. NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN ..................................................... 45
4.5.1. Thuận lợi ............................................................................................... 45
4.5.2. Khó khăn ............................................................................................... 45
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ........................................................... 46
5.1. KẾT LUẬN .............................................................................................. 46
5.2. ĐỀ NGHỊ.................................................................................................. 47
TÀI LIỆU THAM KHẢO


1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Đất đai là tài nguyên thiên nhiên, là tài sản quốc gia vô cùng quý giá, là
tƣ liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng của môi trƣờng sống, là địa
bàn phân bố dân cƣ, xây dựng cơ sở kinh tế, văn hóa, an ninh và quốc phòng.

Hợp Thành, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên”.
1.2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Mục tiêu tổng quát của đề tài
Ứng dụng công nghệ tin học lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm
2015 cho xã Hợp Thành.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể của đề tài
- Xây dựng bản đồ điều tra đất đai;
- Điều tra đánh giá tổng diện tích tự nhiên;
- Điều tra đánh giá diện tích nhóm đất nông nghiệp;
- Điều tra đánh giá diện tích nhóm đất phi nông nghiệp;
- Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2015.

1.3. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI
- Ý nghĩa khoa học: Đề tài đƣợc thực hiện dựa trên một cơ sở khoa học

pháp lý chặt chẽ, quy trình thực hiện đƣợc tuân thủ một cách nghiêm ngặt.
- Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu của đề tài là một tài liệu quý

giúp cho chính quyền địa phƣơng các cấp nâng cao hiệu quả trong công tác
quản lý, sử dụng đất đai chung và phục vụ công tác lập và điều chỉnh quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất trong giai đoạn 2015- 2020.


3

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
2.1.1. Cơ sở lí luận
Làm tốt công tác kiểm kê đất đai định kỳ và định hƣớng kế hoạch sử


- Thông tƣ số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ

Tài nguyên và Môi trƣờng Quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014
- Kế hoạch số 02/KH-BTNMT ngày 16/9/2014 của Bộ Tài nguyên và

Môi trƣờng về thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
năm 2014;
- Công văn số 3033/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 18 tháng 7 năm 2014 của

Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng về việc lập phƣơng án kiểm kê đất đai, lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014;
- Công văn số 1592/TCQLĐĐ-CKSQLSDĐĐ ngày 18 tháng 11 năm

2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng về hƣớng dẫn thực hiện kiểm kê đất
đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014;
- Thông tƣ số 13/2011/TT – BTNMT ngày 15 tháng 4 năm 2011 của

Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng về việc quy định về ký hiệu bản đồ hiện trạng
sử dụng đất phục vụ quy hoạch sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất.
2.1.1.2. Các quy định của pháp luật đất đai về thống kê, kiểm kê đất đai
+ Quy định của Luật Đất đai năm 2013
- “Thống kê đất đai là việc Nhà nước tổng hợp, đánh giá trên hồ sơ địa

chính về hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm thống kê và tình hình biến động
đất đai giữa hai lần thống kê”.( Luật đất đai, 2013) [7]
- “Kiểm kê đất đai là việc Nhà nước tổng hợp, đánh giá trên hồ sơ địa

chính và trên thực địa về hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm kiểm kê và tình

gửi báo cáo kết quả về Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng;
d) Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng tổng hợp báo cáo Thủ tƣớng Chính
phủ và công bố kết quả thống kê đất đai hàng năm, kết quả kiểm kê đất đai 05
năm của cả nƣớc.
6. Bộ trƣởng Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng quy định chi tiết việc thống
kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.


6

+ Một số quy định về kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất năm 2014
Theo quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất tại Thông tƣ 28/2014/TT-BTNMT (2014) [5] đƣợc quy định nhƣ sau:
* Phạm vi điều chỉnh
- Thời gian thực hiện, chỉ tiêu, biểu mẫu, nội dung, phƣơng pháp, trình

tự thực hiện, kiểm tra, giao nộp, lƣu trữ kết quả thống kê, kiểm kê đất đai định
kỳ và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cả nƣớc; tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ƣơng; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; xã, phƣờng, xã.
- Việc kiểm kê đất đai theo chuyên đề để phục vụ yêu cầu quản lý nhà

nƣớc đƣợc thực hiện theo quyết định của Thủ tƣớng Chính phủ, Bộ trƣởng Bộ
Tài nguyên và Môi trƣờng.
* Đối tượng áp dụng
- Cơ quan quản lý nhà nƣớc, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi

trƣờng các cấp; công chức địa chính ở xã, phƣờng, xã (sau đây gọi chung là
công chức địa chính cấp xã).
- Ngƣời sử dụng đất, ngƣời đƣợc Nhà nƣớc giao quản lý đất và các tổ

phải thống kê, kiểm kê riêng theo quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển
mục đích sử dụng đất nhƣng chƣa thực hiện để theo dõi, quản lý.
- Trƣờng hợp mục đích sử dụng đất hiện trạng đã thay đổi khác với

mục đích sử dụng đất trên hồ sơ địa chính thì kiểm kê theo hiện trạng đang sử
dụng, đồng thời kiểm kê thêm các trƣờng hợp tự chuyển mục đích sử dụng
đất đó.
- Trƣờng hợp đất đang sử dụng vào nhiều mục đích thì ngoài việc

thống kê, kiểm kê theo mục đích sử dụng chính, còn phải thống kê, kiểm kê
thêm các trƣờng hợp sử dụng đất kết hợp vào các mục đích khác. Mục đích sử
dụng đất chính đƣợc xác định theo quy định tại Điều 11 của Luật Đất đai và
Điều 3 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
- Số liệu kiểm kê đất đai và bản đồ hiện trạng sử dụng đất đƣợc tổng

hợp thống nhất từ bản đồ đã sử dụng để điều tra, khoanh vẽ đối với từng loại
đất của từng loại đối tƣợng sử dụng đất, đối tƣợng đƣợc Nhà nƣớc giao quản
lý đất (sau đây gọi là bản đồ kết quả điều tra kiểm kê) .
- Số liệu thống kê đất đai đƣợc thực hiện trên cơ sở tổng hợp các

trƣờng hợp biến động về sử dụng đất trong năm thống kê từ hồ sơ địa chính


8

và các hồ sơ, tài liệu khác về đất đai liên quan, có liên hệ với thực tế sử dụng
đất, để chỉnh lý số liệu thống kê, kiểm kê của năm trƣớc.
- Diện tích các khoanh đất tính trên bản đồ kết quả điều tra kiểm kê đất



+ Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
+ Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
+ Đất quốc phòng;
+ Đất an ninh;
+ Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ
chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa; đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã
hội; đất xây dựng cơ sở y tế; đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo; đất xây
dựng cơ sở thể dục thể thao; đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ; đất
xây dựng cơ sở ngoại giao và đất xây dựng công trình sự nghiệp khác;
+ Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp;
đất cụm công nghiệp; đất khu chế xuất; đất thƣơng mại, dịch vụ; đất cơ sở
sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất
vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
+ Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông; đất thủy lợi;
đất có di tích lịch sử - văn hóa; đất danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng
đồng; đất khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lƣợng; đất công
trình bƣu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải; đất công trình
công cộng khác;
+ Đất cơ sở tôn giáo;
+ Đất cơ sở tín ngƣỡng;
+ Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;
+ Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối;
+ Đất có mặt nƣớc chuyên dùng;
+ Đất phi nông nghiệp khác.
- Nhóm đất chƣa sử dụng gồm đất bằng chƣa sử dụng; đất đồi núi chƣa

sử dụng; núi đá không có rừng cây.
- Việc giải thích cách xác định đối với từng loại đất đƣợc thực hiện


nhà đầu tƣ nƣớc ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại theo quy định của
pháp luật về đầu tƣ;
2) Tổ chức nƣớc ngoài có chức năng ngoại giao gồm cơ quan đại diện

ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện khác của nƣớc ngoài có chức
năng ngoại giao đƣợc Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ quan đại diện của tổ
chức thuộc Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan đại
diện của tổ chức liên chính phủ;


11

+ Ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài gồm ngƣời Việt Nam định cƣ ở
nƣớc ngoài đƣợc sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở; doanh nghiệp
của ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài hoặc doanh nghiệp liên doanh giữa
ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài với tổ chức kinh tế, cá nhân trong nƣớc
hoặc doanh nghiệp ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài nhận góp vốn bằng
quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân trong nƣớc sử dụng đất để thực hiện
dự án đầu tƣ tại Việt Nam;
+ Cộng đồng dân cƣ và cơ sở tôn giáo gồm:
1) Cộng đồng dân cƣ gồm cộng đồng ngƣời Việt Nam sinh sống trên

cùng địa bàn thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố và điểm dân cƣ
tƣơng tự có cùng phong tục, tập quán hoặc có chung dòng họ đƣợc Nhà nƣớc
giao đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất, nhận thừa kế, nhận tặng cho
quyền sử dụng đất để sử dụng nhằm bảo tồn bản sắc dân tộc, nhƣ đất làm
đình, đền, miếu, am, từ đƣờng, nhà thờ họ;
2) Cơ sở tôn giáo gồm chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh

đƣờng, niệm phật đƣờng, tu viện, trƣờng đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của

Nhà nƣớc giao đất để thực hiện dự án đầu tƣ theo hình thức xây dựng - chuyển
giao (BT).
- Việc giải thích cách xác định đối với từng loại đối tƣợng sử dụng đất,
đối tƣợng đƣợc Nhà nƣớc giao quản lý đất đƣợc thực hiện theo quy định tại
Phụ lục số 01 kèm theo Thông tƣ 28/2014/TT-BTNMT ban hành ngày 2
tháng 6 năm 2014.
* Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai theo khu vực tổng hợp
- Đất khu dân cƣ nông thôn: Gồm các loại đất thuộc khu vực đƣợc xác

định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình công cộng
phục vụ đời sống, sinh hoạt của ngƣời dân; đất vƣờn, ao gắn liền với nhà ở và
các loại đất khác thuộc phạm vi ranh giới khu dân cƣ nông thôn trong địa giới
hành chính các xã, trừ khu đô thị mới trong trƣờng hợp quy định.
- Ranh giới của khu dân cƣ nông thôn đƣợc xác định theo quy hoạch sử

dụng đất hoặc quy hoạch xây dựng khu dân cƣ nông thôn đã đƣợc cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt; trƣờng hợp khu dân cƣ nông thôn chƣa có quy hoạch


13

đƣợc duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của
thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, các điểm dân cƣ tƣơng tự hiện có.
- Đối với trƣờng hợp dân cƣ sinh sống dọc theo kênh, mƣơng, đƣờng

giao thông hoặc dân cƣ ở riêng lẻ ở nơi chƣa có quy hoạch hoặc nằm ngoài
phạm vi quy hoạch khu dân cƣ nông thôn đƣợc duyệt thì chỉ thống kê diện
tích thửa đất có nhà ở và vƣờn, ao gắn liền với nhà ở; trƣờng hợp không xác
định đƣợc phạm vi ranh giới phần đất ở và vƣờn, ao gắn liền thì chỉ thống kê
diện tích đất ở đã đƣợc công nhận, trƣờng hợp thửa đất chƣa đƣợc cấp giấy


đích chăm sóc, nuôi dƣỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật
nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lƣu giữ, bảo quản nguồn gen và
mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.
- Đất có mặt nƣớc ven biển: Là khu vực đất có mặt nƣớc biển ngoài

đƣờng mép nƣớc triều kiệt trung bình trong nhiều năm, không thuộc địa giới
của các đơn vị hành chính cấp tỉnh và đang đƣợc sử dụng vào các mục đích,
bao gồm các loại: đất mặt nƣớc ven biển nuôi trồng thuỷ sản; đất mặt nƣớc
ven biển có rừng, đất mặt nƣớc ven biển sử dụng vào mục đích khác.
* Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê tổng diện tích đất của đơn vị hành chính
- Chỉ tiêu tổng diện tích đất của đơn vị hành chính đƣợc xác định bao

gồm toàn bộ diện tích các loại đất trong phạm vi đƣờng địa giới của từng đơn
vị hành chính đã đƣợc xác định theo quy định của pháp luật.
- Đối với các đơn vị hành chính tiếp giáp với biển thì diện tích của đơn

vị hành chính đó bao gồm diện tích các loại đất của phần đất liền và các đảo trên
biển (nếu có); đƣợc tính đến đƣờng mép nƣớc biển triều kiệt trung bình trong
nhiều năm (gọi chung là đƣờng mép nƣớc biển); trƣờng hợp chƣa xác định
đƣợc đƣờng mép nƣớc biển triều kiệt trung bình trong nhiều năm thì xác định
theo đƣờng mép nƣớc biển triều kiệt tại thời điểm kiểm kê. Đất mặt nƣớc ven
biển ngoài đƣờng mép nƣớc biển đang sử dụng thì đƣợc thống kê riêng,
không tổng hợp vào diện tích của đơn vị hành chính đó.
- Đối với các khu vực có tranh chấp hoặc không thống nhất về địa giới

hành chính thì thực hiện thống kê, kiểm kê theo nguyên tắc sau:
+ Trƣờng hợp đƣờng địa giới hành chính đang quản lý ngoài thực địa
không thống nhất với đƣờng địa giới hành chính thể hiện trên bản đồ địa giới


môi trƣờng đồ họa rất mạnh cho phép xây dựng, quản lý các đối tƣợng đồ họa
thể hiện các yếu tố bản đồ.
MicroStation còn đƣợc sử dụng để là nền cho các ứng dụng khác nhƣ:
Famis, Geovec, Irasb, MSFC, Mrfclean, Mrfclean và eTools, eMap (tập hợp


16

các giải pháp xử lý bản đồ địa hình, địa chính của công ty [eK] ) chạy trên đó.
Các công cụ của Microstation đƣợc sử dụng và số hoá các đối tƣợng trên
nền ảnh bitmap (dữ liệu Raster), sửa chữa, biên tập dữ liệu và trình bày bản đồ.
Microstation còn cung cấp các công cụ xuất, nhập dữ liệu đồ hoạ từ các
phần mềm khác qua các file (định dạng *.dxf, *.dwg, *.igs ...).
2.1.2.2. Phần mềm Gcadas
gCadas là một phần mềm duy nhất trên MicroStation V8i cho nhu cầu
thành lập bản đồ địa chính, đăng ký cấp GCNQSDĐ và xây dựng cơ sở dữ
liệu địa chính.
Các chức năng nổi bật của phần mềm:
 Công cụ sửa lỗi tự động
- GCadas cung cấp công cụ tự động sửa lỗi dữ liệu tự động tƣơng tự
nhƣ MRF Clean.
 Bộ công cụ biên tập trực quan
- GCadas cung cấp bộ công cụ hỗ trợ biên tập bản đồ địa chính đa
dạng, phong phú và trực quan, dễ dàng sử dụng.
 Biên tập sơ đồ phân mảnh
- GCadas cung cấp chức năng tạo sơ đồ phân mảnh tự động và cho
phép ngƣời dùng biên tập, chỉnh sửa lại sơ đồ phân mảnh.
- GCadas cung cấp chức năng cho phép đánh số hiệu bản đồ địa chính
theo sơ đồ phân mảnh đã biên tập.
 Tự động cắt giao thông thủy hệ


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status