NÂNG CAO HIỆU QUẢ sử DỤNG đất NÔNG NGHIỆP TRÊN địa bàn HUYỆN yên KHÁNH, TỈNH NINH BÌNH GIAI đoạn 2016 2020 - Pdf 45

1

MỤC LỤC


2

DANH MỤC BẢNG BIỂU

DANH MỤC BIỂU ĐỒ


3

T
1

BTNMT

Bộ Tài nguyên.môi trường

2
3

BVTV
CPTG

Bảo vệ.thực vật
Chi phí trung gian

4

9

GTGT

Giá trị.gia tăng

10

HĐND

Hội đồng nhân dân

11

NN&PTNT

Nông nghiệp và.phát triển.nông
thôn

12

KCN

Khu công nghiệp

13

NSLĐ

Năng suất.lao động


19

UNDP

Chương trình phát triển của Liên
Hiệp Quốc

20

UBND

Ủy ban nhân dân

21

VAC

Vườn- ao- chuồng


4

LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết.phải nghiên.cứu đề tài

Từ xưa.đến nay, Việt Nam.luôn được biết đến là.một nước nông.nghiệp, và số
lượng.người lao động trong.ngành này chiếm tỉ.lệ lớn nhất.trong nguồn lao.động
của cả nước.
Dù cho hiện.nay, công nghiệp hóa.hiện đại hóa.đất nước, nhưng kinh tế.đi lên


5

2.

3.

4.

5.

do quá.trình khai.thác sử dụng chưa.hợp lí, trình độ.khoa học kĩ.thuật, canh tác
truyền.thống,… dẫn đến năng.suất vẫn còn biến.động chưa ổn.định qua các năm,
nguồn tài.nguyên đất có nguy.cơ bị thoái hóa.
Xuất phát từ.thực tiễn trên, nhiệm.vụ mang tính cấp.thiết và chiến.lược của
các cấp chính.quyền, cơ quan.chức năng, phối.hợp với người.dân là nghiên.cứu
đánh giá thực.trạng sử dụng.đất hiện tại và định.hướng, giải pháp.sử dụng đất.lâu
dài, hiệu quả.và bền vững.
Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở.điều kiện tự.nhiên, kinh.tế, xã hội và.xuất phát từ thực.trạng sử
dụng đất.nông nghiệp của.huyện, có thể đánh giá được hiệu.quả sử dụng.đất hiện
nay và.đề ra được phương.hướng, giải.pháp sử dụng.đất nông.nghiệp có hiệu.quả
hơn trong tương.lai, tiếp tục đầu.tư phát triển nông.nghiệp hiệu.quả hay sử.dụng đất
sang.một hướng khác.hợp lí hơn, phát.triển kinh tế hơn.
Đối tượng và phạm.vi nghiên cứu
Đối tượng.nghiên cứu của.đề tài là: hiệu quả.sử dụng đất nông.nghiệp.
Phạm vi.nghiên cứu: các loại.hình sử dụng.đất nông nghiệp.trên địa bàn huyện
Yên Khánh, giai đoạn 2011- 2015.
Với các nội dung.nghiên cứu như sau:
Một là, đánh.giá điều kiện.tự nhiên, kinh.tế- xã hội.huyện Yên Khánh

NÔNG.NGHIỆP
1.1.
Đất nông nghiệp.và phân loại.đất nông nghiệp
1.1.1. Khái niệm.đất nông.nghiệp:

Theo tổ chức.Nông lương của Liên Hợp Quốc (FAO) định nghĩa, đất nông
nghiệpiđôi khi còn gọi là đất canh tácihay đất trồng trọt làinhững vùng đất, khu vực
thíchihợp cho sảnixuất, canhtác nônginghiệp, bao gồm cảitrồng trọt vàichăn nuôi.
Đây là một trong nhữnginguồn lực chínhicủa nông nghiệp
Theo luật đất đai năm 2003 định nghĩa, đất nông nghiệpilà đất sử dụng vào
mụciđích sản xuất,inghiên cứu, thíinghiệm vềinông nghiệp, lâm nghiệp,inuôi trồng
thủy sản,ilàm muối và mụciđích bảo vệ, phátitriển rừng. Đất nông nghiệpibao gồm
đất sảnixuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp,iđất nuôi trồng thủyisản, đất làm muốiivà
đất nônginghiệp khác
1.1.2. Phân loại.đất nông nghiệp
Về phân lo ại theo tiêu chuẩn FAO- Tổ chức Nông lương của Liên Hợp Quốc,
thì phân.chiaiđất nông.nghiệp vào các thành phần sau đây:
- Đất canh.tác như đất trồng.cây hàng năm, .chẳng hạn như ngũ.cốc, bông, khoai.tây,
rau, dưa hấu, loại.hình này cũng.bao gồm cả.đất sử dụng.được trong
nông.nghiệpinhưng tạm thờiibỏ hoang (đất hoang hóa,iđất thoái hóa).
- Vườn câyiăn trái và nhữngivườn nho hayicánh đồng nho (thông dụng ở Châu Âu).
- Đất trồngicây lâu năm ví dụ nhưitrồng cây ăn quả
- Cánh đồng,ithửa ruộng và đồngicỏ tự nhiên choichăn thả gia súc.
Theo khoản 1, điều 13 Luật đất đai năm 2003, căn cứ vàoimục đích sử dụng,
đất nông nghiệpiđược phân loại thành:
- Đất trồngicây hàng nămigồm đất trồngilúa, đất trồng cỏidùng vào chăn nuôi, đất
trồngicây hàng năm khác.
- Đất trồngicây lâu năm
- Đất rừng.sản xuất
- Đất rừng.phòng hộ

1.1.2.1.

Đất sản xuất nông nghiệp:
Đất sản xuấtinông nghiệp làiđất nông nghiệp sử dụngivào mục đích.sản xuất
nông nghiệp,ibao gồm đất trồngicây hàng năm vàiđất trồngicây lâu năm.
a) Đất trồng.cây hàng năm:.là đất.chuyên trồng các.loại cây có.thời gian từ khi.bắt đầu

gieo.trồng tới khi.thu hoạch không.quá một năm. Loại đất này.bao gồm các loại:
 Đất trồng.lúa: là.ruộng, nương rẫy.trồng lúa từ một.vụ trở lên hoặc.trồng lúa.kết
hợp.với các mục.đích khác được pháp.luật cho phép nhưng.trồng lúa là chính,
bao.gồm đất chuyên.trồng lúa nước, đất.trồng lúa nước.còn lại và đất trồng lúa
nương.
+) Đất chuyên.trồng lúa nước: là ruộng lúa.trồng từ hai.vụ lúa mỗi năm trở
lên, .kể cả luân.canh, xen canh.tăng vụ với cây.hoa màu khác
+) Đất trồng lúa.nước còn lại: là ruộng lúa.nước không phải.chuyên trồng lúa
nước
+) Đất trồng.lúa nương: là đất.nương rẫy được trồng.từ một vụ.lúa trở lên
 Đất trồng.cây hàng năm khác: .là đất trồng cây.hàng năm không phải.đất trồng.lúa
và đất.cỏ dùng vào chăn.nuôi chủ yếu để trồng.màu, hoa, cây thuốc, cói,…bao.gồm
đất bằng trồng.cây hàng năm.và đất nương rẫy trồng.cây hàng năm khác.
+) Đất bằng.trồng cây hàng.năm: .là đất bằng.phẳng ở đồng bằng, .thung lũng,
cao nguyên để trồng.cây hàng năm khác
+) Đất nương.rẫy trồng cây.hàng năm khác: là đất thung.lũng ở trung du.và
miền núi để trồng.cây hàng năm khác

8


9


Đất làm muối:
Đất làm.muối là đất các.ruộng để sử dụng.vào mục đích sản.xuất muối.
1.1.2.5.
Đất nông nghiệp khác:
1.1.2.3.

Đất nông.nghiệp khác là.đất tại nông thôn sử.dụng để xây dựng.nhà kính
(vườn ươm), và.các loại nhà khác.phục vụ mục đích.trồng trọt, kể cả.hình thức
trồng trọt không.trực tiếp trên đất, xây.dựng chuồng trại chăn.nuôi gia súc, gia.cầm
và các loại động.vật khác được pháp.luật cho phép, đất.để xây dựng trạm, trại
nghiên.cứu thí nghiệm nông.nghiệp, lâm nghiệp, diêm.nghiệp, thủy sản, xây.dựng
cơ sở ươm.tạo cây giống, .con giống, xây dựng.nhà kho, nhà của.hộ gia đình, cá

9


10

nhân để.chứa nông sản, thuốc.bảo vệ thực.vật, phân.bón, máy móc, công.cụ sản
xuất nông.nghiệp.
1.1.3.

-

-

Vai trò của.đất nông nghiệp
Đất đai.là nguồn tài.nguyên thiên.nhiên vô cùng quan.trọng đối với cuộc.sống
con người, ông.cha ta đã từng nói: “Tấc đất.tấc vàng”, đất đai.như một sự khẳng
định.về chủ quyền.lãnh thổ,là tư liệu.sản xuất đặc.biệt, là thành phần không.thể

Theo mức độ.phát sinh, hiệu quả. bao gồm: hiệu quả.trực tiếp và hiệu quả.gián
tiếp.

10


11

Theo cách.tính toán, hiệu quả bao.gồm: hiệu quả.tuyệt đối, hiệu quả.tương
đối.
Theo tính chất.nghiên cứu của.đề tài và giới hạn phạm.vi chuyên đề, thì đánh
giá hiệu quả sẽ đi theo phạm.vi nội dung và cách.biểu hiện, hiệu quả sẽ.bao gồm
hiệu quả kinh.tế, hiệu quả xã.hội và hiệu quả.môi trường.
Hiệu quả sử.dụng đất nông nghiệp.là một phạm.trù phản ánh.trình độ.khai
thác, sử dụng.đất nông nghiệp.nhằm mục đích.sinh lời tối đa.với chi phí.tối thiểu.
Hiệu quả.sử dụng đất nông.nghiệp được biểu.hiện bằng mối.quan hệ giữa.kết quả
thu được.và chi phí bỏ.ra trong một.chu kì sử dụng.đất nhất định.
Kết quả thu.được từ hiệu quả sử.dụng đất nông nghiệp.là tổng giá trị.thu được
từ việc sử.dụng một đơn vị.đất nông nghiệp đó.
Chi phí bỏ.ra từ hiệu quả.sử dụng đất nông.nghiệp bao gồm : giá trị.của đất đai
sử dụng, giá.trị bỏ ra để.đầu tư vào việc.sử dụng đất.đó để thu.được kết quả.
Hiệu quả sử.dụng đất nông nghiệp.là một trong.những chỉ tiêu.tổng hợp để
đánh.giá được thực trạng.nông nghiệp.của vùng cụ thể. .Chỉ tiêu.này cho phép.các
nhà quản.lí, nhà quy hoạch.có một cái.nhìn chính xác.về tình hình.đất đai của nơi
mình.quản lí để có.những biện pháp.nâng cao hiệu quả.kịp thời. Qua đây, có.thể xác
định được.điểm mạnh, điểm yếu.của địa phương, lựa.chọn loại hình sử dụng.đất có
căn cứ để.phát triển hơn.nữa kinh tế nông.nghiệp, ổn định và phát triển.đời sống cho
người dân.
1.2.2. Tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
Đánh giá.hiệu quả sử dụng đất.nông nghiệp trên 3 phạm.vi, đó là về kinh.tế, xã

Giá trị.gia tăng thu được.do sử dụng đất nông.nghiệp bằng tổng.giá trị thu
được.từ sử dụng đất.nông nghiệp (giá trị.của đầu ra) trừ.đi giá trị của.hàng hóa trung
gian.
VA thường.được tính toán.trên 3 góc độ.hiệu quả
VA/ 1ha.đất nông.nghiệp
VA/ 1 đơn vị.chi phí
VA/ 1 công.lao động
Tổng giá trị.sản xuất sử dụng.đất nông nghiệp là.giá trị của toàn.bộ sản phẩm
tạo.ra trong quá trình.sử dụng đất.
Chi phí.trung gian là.toàn bộ giá.trị hàng hóa trung.gian sử dụng.trong quá
trình.như: giống, phân.bón, thuốc bảo.vệ thực vật, nguyên, .nhiên vật liệu.
Như vậy, .muốn nâng cao hiệu.quả kinh tế.của việc sử.dụng đất nông.nghiệp
phải tăng.tổng giá trị sản.xuất và giảm.chi phí sử dụng.đất nông nghiệp. .Để gia
tăng được.tổng giá trị thu.được từ sản xuất.phải nâng cao.được sản lượng.và năng
suất trên.một đơn vị sử.dụng đất nông.nghiệp. Để giảm.chi phí sử dụng.đất nông
nghiệp thì.cần tăng năng.suất lao động và.giảm chi phí.đầu vào.
Tỷ lệ đất.bỏ hoang hóa: .là tỷ lệ phần.trăm diện tích.đất bị bỏ.hoang, không sử
dụng trên.tổng diện tích đất tự.nhiên của một vùng.trong một khoảng thời gian.nhất
định.
Căn cứ tính.toán:
Tỷ lệ đất bỏ.hoang hóa (%) =

x 100

Tỷ lệ đất.bỏ hoa ng hóa càng cao, thì diện.tích đất nông ng hiệp càng giả m đi,
làm cho hiệu.quả kinh tế trong sử.dụng đất nông.nghiệp không cao

12








1.2.2.3.

tầng lớp.nhân dân, góp phần.thúc đẩy.xã hội phát.triển.
Hiệu quả.xã hội của việc.sử dụng đất nông.nghiệp cũng rất quan.trọng, và
được xem xét.trên vấn đề giải.quyết việc làm cho.lao động nông nghiệp; giảm.tỷ lệ
nghèo đói.bằng hoạt động.sản xuất từ.đất đai nông nghiệp.
Số việc.làm tạo ra cho.người dân địa phương.trên một diện tích.đất nông nghiệp.
Số lao.động nông nghiệp/1ha.đất nông nghiệp
Thu nhập bình.quân 1 năm/1 lao động.nông nghiệp.
Giảm tỉ lệ.nghèo đói bằng.hoạt động sản xuất.từ đất đai nông nghiệp.được đo bằng
bình.quân sản lượng lương.thực trên người.
Hiệu quả môi trường

13


14

Sử dụng đất.trong sản xuất.nông nghiệp phải.đảm bảo được.độ màu mỡ.của
đất, ngăn.chặn nguy cơ.thoái hóa, bạc.màu và phải bảo.vệ được môi trường.sinh
thái, đó là.mục tiêu phát.triển bền vững
Các chỉ tiêu.tính toán hiệu quả.môi trường trong.sử dụng đất.sản xuất nông
nghiệp và.đất nuôi trồng.thủy sản:
 Độ phì.nhiêu của đất
Độ phì.nhiêu của đất hay.còn gọi là khả.năng sản xuất của.đất, là tổng hợp các


Độ che.phủ rừng (%) =

x 100

Các nhân.tố ảnh hưởng đến hiệu.quả sử dụng đất.nông nghiệp
Đất đai nói.chung và đất nông.nghiệp nói riêng.là một vật thể tự.nhiên nhưng
bản thân.nó cũng tham gia.vào các mối.quan hệ xã hội. Do đó, trong.quá trình sử
dụng, .chúng luôn phải chịu.sự chi phối.và tác động của.nhiều yếu tố.như điều kiện
tự nhiên, các.vấn đề về.xã hội và môi.trường dẫn đến.hiệu quả sử dụng.sẽ khác
nhau. Những.nhân tố ảnh hưởng.đến hiệu quả sử dụng.đất nông nghiệp bao gồm:
1.3.1. Các nhân.tố khách quan
1.3.1.1.
Điều kiện.tự nhiên
1.3.

Điều kiện.tự nhiên của vùng.có ảnh hưởng không.nhỏ đến hiệu.quả sử dụng
đất nói.riêng và các hoạt.động kinh tế.khác nói chung. Điều.kiện tự nhiên như.vị trí
địa lí, địa.hình, khí hậu, .độ ẩm, ánh sáng, .nhiệt độ, thủy.văn,… ảnh hưởng trực
tiếp.đến quá trình.sử dụng đất.nông nghiệp.
 Vị trí địa.lí, địa hình:

Tùy thuộc.vào địa hình là đồng.bằng, trung du, .miền núi hay.là cao nguyên
thì mỗi.loại sẽ phù hợp với loại.cây trồng vật nuôi.khác nhau. Các yếu tố.này có ảnh
hưởng.rất lớn đến hiệu.quả sử dụng đất.đai, đây là.căn cứ để lựa chọn.giống cây
trồng vật.nuôi, phương thức.sản xuất, hệ thống.kênh mương thủy lợi, máy.móc để
cơ giới.hóa. Vì vậy, quá.trình sử.dụng đất nói chu ng và đất nông.nghiệp nói riêng
khác nhau.giữa các vùng miền, thể.hiện qua cơ.cấu cây trồng, mùa.vụ, năng suất
cây trồng.và thu nhập của người dân.
 Điều kiện khí hậu:

1.3.1.3.

Sự tiến bộ.của khoa học.công nghệ
Trong thời đại ngày nay, trình.độ phát triển của khoa.học công nghệ cũng có
sự ảnh.hưởng đến tình.hình sản xuất nông.nghiệp nói chung và hiệu.quả sử dụng đất
nông.nghiệp nói riêng. Có.khi cùng một lượng.đầu vào, cùng chủng.loại, nhưng sự
thay đổi.trong cách thức.thực hiện và kĩ năng.sử dụng cũng sẽ.dẫn đến sự thay đổi
lớn.trong kết quả và.hiệu quả đạt được. Việc.áp dụng các giống.cây trồng mới.cho
năng suất.cao, áp dụng.cơ giới hóa, máy.móc vào trong sản.xuất làm giảm.sức lao
động và tăng.năng suất lao động. Như chúng ta đã biết, đổi mới công.nghệ trong
nông nghiệp có thể hướng vào viêc tiết.kiệm nguồn lực, phát.triển các công.nghệ
đòi hỏi mức đầu.tư thấp, ít sử.dụng các chất hóa.học trong sản xuất.nông nghiệp,
phát huy.kiến thức của người.nông dân và đảm.bảo thực hiện được.mục tiêu đa
dạng sinh.học. Nếu chỉ tác động.thủ công vào đất.nông nghiệp, vào sản.xuất nông
nghiệp thì.sẽ có nguy cơ.bị lạc hậu và.không đáp ứng được đủ.nhu cầu của.thị
trường.

1.3.2.
1.3.2.1.

Các nhân.tố chủ quan
Về chính.sách quản lí của.nhà nước

16


17

+) Công tác.quy hoạch và sử.dụng đất đai phải được xác.định dựa trên cơ sở
của sự tiếp.cận thực tế đất nông.nghiệp. Việc lập.quy hoạch, kế.hoạch sử dụng.đất

Theo một số.nhà nghiên cứu.về đất đai, ở các nước.phát triển, khi có sự tác
động tích.cực của kĩ.thuật, giống.mới, thủy lợi, phân.bón tới hiệu quả thì yêu cầu
đối với việc tổ chức.sử dụng đất cũng được đặt ra. Trên thực tế ta có thể nhận thấy
được, việc ứng.dụng công nghệ sản.xuất tiến bộ.cũng là một sự đảm.bảo cho sự

17


18

1.3.2.3.

phát triển.nhanh chóng và bền.vững của nông nghiệp. Cho đến giữa thế kỉ XXI, quy
trình kĩ thuật có thể góp đến 30% năng suất kinh tế trong nền nông nghiệp của nước
ta. Như vậy, nhóm các biện.pháp kĩ thuật.có ý nghĩa đặc biệt quan.trọng trong quá
trình khai.thác đất đai theo.chiều sâu và nâng.cao hiệu quả sử.dụng đất nông.nghiệp.
Nhân tố.thuộc về người sử.dụng đất
Có thể.nói con người.luôn đóng vai trò trung.tâm và có ảnh hưởng.trực tiếp
đến hiệu quả sử.dụng đất nông nghiệp. Đặc biệt trong nền.kinh tế thị.trường như
hiện nay, trong khi các sản.phẩm đang có sự cạnh.tranh gay gắt thì.con người lại
càng.khẳng định được.mình là yếu tố.quan trọng tác.động đến hiệu quả sử.dụng đất.
Nhóm.nhân tố thuộc.về người sử.dụng đất bao.gồm trình độ.chuyên môn về.nông
nghiệp của.người dân, tập.quán sản xuất.nông nghiệp của.người dân
Kiến thức.và kĩ năng của người.nông dân góp phần.quan trọng trong việc.nâng
cao hiệu quả sử.dụng đất nông nghiệp. Khả.năng tiếp thu kĩ.thuật và năng.suất cây
trồng vật.nuôi có mối quan.hệ chặt chẽ.với trình độ.và chuyên môn trong.canh tác
của người.dân. Nâng cao.trình độ canh tác.của người dân.chính là góp.phần nâng
cao năng.suất, chất lượng.lúa gạo, tăng hiệu quả kinh.tế trên cùng một đơn.vị diện
tích. Chuyên gia Phạm Quang Diệu (Viện chính sách và chiến lược Phát triển
NNNT) cho biết: “ Ngày trước người.bạn của nhà nông là con.trâu, là cái cày,

ta, và càng không thể.phủ nhận vai trò.quan trọng của đất.nông nghiệp với.năng
suất và sự phát.triển của ngành.này. Vì vậy, đánh.giá được đúng hiệu.quả sử
dụng.đất nông nghiệp từ đó nâng cao.được hơn nữa hiệu quả.sử dụng có.ý nghĩa vô
cùng quan.trọng, đó là vấn.đề mang tính cấp.thiết cho sự phát.triển bền vững.của
nông nghiệp. Sự cần.thiết phải nâng cao.hiệu quả sử dụng.đất nông nghiệp.được thể
hiện ở các.lí do sau:
Thứ nhất, đất.đai là một nguồn.lực sản xuất nên phải.sử dụng hiệu.quả do quy
luật kinh tế
Đất đai là một.trong những nguồn.lực quan trọng trong.các ngành sản.xuất,
đặc biệt là trong.nông nghiệp. Độ phì.của đất rất quan.trọng, tác động đến.năng
suất, sản.lượng của cây trồng,.vật nuôi. Đối với sinh.vật, đất là nguồn cung.cấp chất
dinh.dưỡng cho cây trồng. Năng suất cây.trồng phụ thuộc vào.chất lượng đất đai.
Quá trình.lao động và sản xuất.ra sản phẩm có.quan hệ mật thiết.đặc tính của đất,
chất.lượng đất quyết định. Do đó, cần.phải sử dụng và nâng.cao hiệu quả.sử dụng
đất nói.chung và đất nông.nghiệp nói riêng
Thứ hai, đất.đai là đối tượng lao động.không thể thay thế trong.nông nghiệp
Đối tượng.lao động là một bộ.phận của giới tự.nhiên mà lao động của.con
người tác động.vào nhằm biến.đổi nó theo mục.đích của mình
Trong nông.nghiệp, con người sử dụng.công cụ lao động.tác động vào.đất làm
cho đất thay.đổi hình dạng.như cày, bừa, đập.đất, lên luống,…Quá.trình đó làm.tăng
chất.lượng của ruộng.đất, tạo điều kiện thuận.lợi để tăng năng.suất cây trồng. Nếu
sử.dụng tốt, biết bồi.bổ và cải tạo, đất sẽ tồn tại.vĩnh viễn và cho hiệu.quả sử dụng
ngày càng cao hơn. Vì thế, nâng.cao hiệu quả trong.sử dụng đất nông.nghiệp là vấn
đề quan.trọng và cấp thiết.
Thứ ba, quỹ đất.ngày càng thu hẹp.do quá trình công.nghiệp hóa, đô thị.hóa
Quá trình.đô thị hóa đã.và đang diễn ra mạnh mẽ, các.khu công nghiệp, .khu
đô thị.thay thế quỹ đất.nông nghiệp.làm cho diện tích.đất nông nghiệp.ngày càng
thu hẹp. Do vậy, để đảm.bảo giải quyết.vấn đề lương.thực, thực phẩm.cho dân số
ngày càng.tăng thì việc nâng.cao hiệu quả sử.dụng đất nông.nghiệp là hết.sức quan
trọng đối.với các cấp từ Trung ương đến địa phương.

buộc ngành nông.nghiệp phải có những biện.pháp để nâng cao năng.suất nông
nghiệp và nâng.cao hiệu quả sử.dụng đất nông nghiệp.
Như vậy, nâng cao.hiệu quả sử dụng.đất nông nghiệp.là một đòi hỏi.tất yếu
khách quan.của sự phát triển của.cả xã hội. Đối với.người tiêu dùng, tăng.hiệu quả
chính là.đảm bảo cho.nhu cầu của.họ, về chất lượng và giá.cả. Đối với người.sản
xuất, tăng hiệu.quả chính là cơ.sở để họ gia tăng.lợi nhuận. Xã hội.ngày càng phát
triển.với nhiều công.nghệ cao, kĩ.thuật mới, việc nâng.cao hiệu quả.trong sử dụng
đất.nông nghiệp ngày càng.thuận lợi hơn. Tuy nhiên, việc.nâng cao hiệu.quả sử
dụng đất.nông nghiệp phải.đảm bảo phát.triển bền vững, cả.về kinh tế, xã.hội và
môi trường

20


21

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG
NGHIỆP Ở HUYỆN YÊN KHÁNH
Khái quát về đặc.điểm tự nhiên, .kinh tế- xã hội huyện.Yên Khánh
Yên Khánh là.huyện đồng bằng.được phù sa bồi.đắp của sông Đáy nằm ở phía
Đông, nền kinh tế thế.mạnh chủ yếu của huyện là nông.nghiệp.
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên
2.1.1.1.
Vị trí địa.lý, địa hình
2.1.

Yên Khánh là huyện đồng.bằng nằm ở phía Đông Nam của tỉnh.Ninh Bình, có
tọa độ địa lí: từ 20007’ đến 20016’ vĩ độ Bắc và từ 105057’ đến 106010’ kinh độ Đông
Yên Khánh có tổng diện.tích tự nhiên 139,0577km2, phía Đông Bắc giáp
huyện Nghĩa Hưng (tỉnh Nam Định), phía Nam giáp huyện Kim Sơn, phía Tây Nam


Khí hậu
Huyện Yên Khánh nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm và
thường xuyên chịu ảnh hưởng của mưa bão, mùa đông lạnh, ít mưa; mùa hè nắng
nóng, mưa nhiều. Do tạo bởi các nhân tố bức xạ mặt trời, các luồng khí nhiệt đới,
một cơ chế gió mùa thịnh hành trong khu vực.
Nhiệt độ: Nhiệt độ trung bình năm là từ 23,0 0C – 23,60C. Tổng nhiệt độ năm
trên 85000C, mùa đông nhiệt độ trung bình từ 19,5 0C đến 200C, trong đó tháng lạnh
nhất là tháng 1 và tháng 2 với nhiệt độ thấp nhất là 6,1 0C (năm 1968), mùa hè nhiệt
độ trung bình từ 26,50C đến 270C, trong đó tháng nóng nhất là tháng 7 và tháng 8,
nhiệt độ cao nhất là 39,30C (năm 1967). Tổng nhiệt độ khá lớn nhưng phân bố theo
2 mùa lại chênh lệch nhau, tổng nhiệt độ vụ chiêm xuân chỉ bằng 60-70% tổng nhiệt
độ vụ mùa.
Lượng mưa: tổng lượng mưa trung bình năm đạt từ 1890-19500mm nhưng
lượng mưa phân bố không đồng đều giữa các tháng trong năm. Trong 6 tháng mùa
mưa (từ tháng 5 đến tháng 10), lượng mưa chiếm 75-80% lượng mưa cả năm, dễ
gây ngập úng cho vụ lúa mùa đang trong thời kì làm hạt và hoa màu đang trong vụ
gieo trồng. Mùa đông lượng mưa chiếm khoảng 20-25% tổng lượng mưa cả năm,
chủ yếu là mưa nhỏ, mưa phùn.
Độ ẩm: độ ẩm không khí tương đối cao, trung bình năm từ 83-87%, tháng có
độ ẩm lớn nhất và nhỏ nhất chênh lệch không nhiều, tháng 2 là tháng có độ ẩm cao
nhất (trên 90%), tháng có độ ẩm thấp nhất là tháng 10 (dưới 80%).
Lượng nước bốc hơi trung bình cả năm từ 850-870mm, trong đó mùa hè
chiếm 60% lượng nước bốc hơi cả năm.

22


23


nông.nghiệp, phát triển.công nghiệp và là.nguồn cung cấp nước.sinh hoạt chủ yếu
cho dân cư trong huyện.

2.1.1.4.

Tài nguyên đất

23


24

Tổng diện tích đất tự nhiên của toàn huyện là 13.905,77 ha, trong đó đất nông
nghiệp là 9.478,49 ha, chiếm khoảng 68% tổng diện tích đất tự nhiên của toàn
huyện. Với địa hình tương đối bằng phẳng, đất đai màu mỡ, phì nhiêu, chủ yếu là
đất phù sa được bồi đắp hàng năm nên Yên Khánh là huyện chủ yếu sản xuất nông
nghiệp, cây lúa nước vẫn là cây trồng chủ đạo. Số liệu năm 2014, diện tích đất
chuyên gieo trồng lúa nước là 7081 ha, chiếm gần 75% tổng diện tích đất nông
nghiệp của huyện và chiếm đến hơn 95% diện tích đất trồng cây hàng năm.
Đất tự.nhiên của huyện Yên Khánh chủ.yếu là đất phù.sa ít chua, hàm lượng
các chất dinh.dưỡng trong đất.tương đối khá, đất có phản ứng chua vừa, đất tơi xốp,
tầng đất dày, thoát nước tốt nên thích hợp với nhiều loại cây trồng như lúa, ngô,
đậu, lạc, hoa màu.
Khi nâng.cao hiệu.quả sử dụng.đất nông nghiệp.trên địa bàn huyện cần dựa
vào tính.chất cơ lí tính.của đất, từ đó nâng.cao năng suất cây.trồng, đảm bảo.hạ chi
phí đầu vào.
2.1.1.5.

Cảnh quan môi trường.
Với đặc.điểm phát triển kinh tế - xã.hội theo hướng công.nghiệp – dịch vụ,


Cơ sở hạ.tầng của huyện
Cơ sở hạ.tầng là nhân tố quan trọng để phát.triển kinh tế và.phục vụ đời.sống
của nhân.dân. Để có nền.kinh tế bền.vững thì phải có cơ.sở hạ tầng vững.chắc.
Trong nông.nghiệp, để nâng cao.hiệu quả sử.dụng đất nông.nghiệp thì nhóm cơ sở
hạ tầng trực tiếp như hệ thống giao.thông, thủy.lợi đến nhóm cơ sở.hạ tầng gián.tiếp
như các cơ.sở y tế, vệ.sinh môi trường, giáo dục và đào tạo có vai trò rất quan trọng.
 Hệ thống.giao thông

Tổng số km các tuyến đường huyện, liên xã do huyện quản lí là 154
tuyến/228,36km, về cơ bản các tuyến đường này đã được nâng cấp, làm mới để
phục vụ giao thông và đi lại của người dân được đảm bảo. Một số tuyến giao thông
quan trọng trên địa bàn huyện: Quốc lộ 10, đường tỉnh 481B, đường tỉnh 480B,
đường tỉnh 480C đã và đang được tổ chức thi công theo quy hoạch, ngoài ra huyện
có các tuyến đường liên xã, đường trục tới UBND các xã cơ bản đã được mở rộng
và đổ bê tông mặt đường. Đến năm 2015, cơ bản cứng hóa đường liên thôn, liên
xóm.
Bước đầu đang triển khai tiến hành triển khai thực hiện xây dựng các cụm cầu
cảng ở các xã Khánh Phú, Khánh An, Khánh Cư, Khánh Hải, Khánh Tiên, Khánh
Thiện, Khánh Thành, trong đó, cụm cầu cảng ở xã Khánh Phú, Khánh An đã đi vào
hoạt động. Tiếp tục duy trì hoạt động tại 8 bến bãi bốc xếp hàng hóa đương thủy nội
địa gồm: bến Cầu Tràng- Khánh Cư, bến Cầu Rào giáp huyện Yên Mô (tỉnh Ninh
Bình), bến cầu Khương Thượng- thị trấn Yên Ninh, bến Cầu Đầm- Khánh Cường,
bến Đức Hậu- Khánh Hồng, bến đò 10- Khánh Thành, bến Tam Tòa- Khánh Trung,
bến Cầu Âu- Khánh Thiện.
Nhìn chung, hệ thống giao thông trên địa bàn huyện được phân bố hợp lý,
phục vụ tốt yêu cầu đi lại và giao lưu hàng hóa trong vùng, tuy nhiên một số tuyến
đường còn hẹp, chất lượng xấu, cần quan tâm đầu tư cải tạo và nâng cấp.

25


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status