giáo án ngữ văn 8 tự chọn tuần 28 2 - Pdf 43

TUẦN : 28
Tiết : 27

Ngày soạn:02/03/2015
Văn Bản :

QUÊ HƯƠNG
Tế Hanh
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp H/S:
1. Chuẩn kiến thức – kĩ năng – thái độ:
a. Kiến thức : - Củng cố và khắc sâu kiến thức về tác giả Tế Hanh và bài thơ “Quê
hương”. Qua bài thơ và những vần thơ viết về quê hương, giúp các em nhận ra những
nét tinh tế, hồn thơ trong sáng, nhạy cảm với mối tình quê sâu nặng của nhà thơ.
b. Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng viết đoạn văn và kĩ năng cảm thụ văn học qua việc phân tích một số
hình ảnh đặc sắc trong bài thơ.
c. Thái độ :
- Giáo dục tinh thần tự giác học tập. Bồi dưỡng tình yêu văn học.
2. Năng lực hình thành thông qua bài dạy:
- Năng lực tự học.
-Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực sáng tạo.
B. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: tham khảo các đề bài trong SGK.
- Học sinh:xem lại cách làm bài văn nghị luận: chứng minh, giải thích (Ngữ văn 7)
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1. Tổ chức lớp:
- Ngày...../......../2015/ lớp 8A /sĩ số:35/vắng:
- Ngày...../......../2015/ lớp 8B /sĩ số:36/vắng:
- Ngày...../......../2015/ lớp 8C /sĩ số:34/vắng:
2.Kiểm tra bài cũ : ? Hãy nêu cảm nhận về tâm trạng của nhà thơ trong hai câu cuối

- Ông tham gia cách mạng từ T8/1945, tham gia
nhiều khoá BCH Hội Nhà văn…
- XB nhiều tập thơ, tiểu luận, thơ viết cho thiếu
nhi, dịch nhiều tập thơ của các nhà thơ lớn trên TG.
- Ông nhận nhiều giải thưởng về vh.
b. Tác phẩm:
- Sáng tác khi Tế Hanh sống xa quê. Những hình
ảnh về làng chài và những người dân chài đều được tái
hiện từ nỗi nhớ của nhà thơ nên rất gợi cảm và sinh động.
- Vẻ đẹp của bài thơ thể hiện ở chất thơ bình dị
nhưng tràn ngập cảm xúc. Nhà thơ viết về quê hương với
tình cảm thiết tha, từ niềm tự hào về 1 miền quê tươi đẹp,
có những đoàn thuyền, những người trai mạnh mẽ đầy
sức sống, đương đầu với sóng gió trùng dương vì c/s,
niềm vui và hp của làng chài.

II.Luyện tập.
1. Cảm nhận về vẻ đẹp của bức tranh làng quê trong bài thơ “Quê hương” của
nhà thơ Tế Hanh.
DÀN Ý
Mở bài:
- Giới thiệu bài thơ.
- Giới thiệu vấn đề nghị luận: Sức hấp dẫn trước hết của bài thơ là vẻ đẹp
thân thương và độc đáo của bức tranh làng quê.
Thân bài:
aVẻ đẹp của chính làng quê yên bình của làng chài ven biển Trung Bộ.
(Phân tích 2 câu thơ đầu).
b. Đó là vẻ dẹp tươi sáng, khoẻ khoắn trong cuộc sống và con người làng
chài:
- Vẻ đẹp của bức tranh làng quê trong cảnh đoàn thuyền ra khơi đánh cá:

bài.
- Chú ý trình tự và cách triển khai từ nghệ thuật -> nội dung -> cảm xúc….
- Đọc bài thơ “Nhớ con sông quê hương ” – Tế Hanh.
Kí duyệt
Ngày 9 tháng 03 năm 2015

Ngày soạn: 09/03/2015
TUẦN : 29
Tiết : 28
Văn Bản :
KHI CON TU HÚ
Tố Hữu
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp H/S:
1.Chuẩn kiến thức – kĩ năng – thái độ:
a. Kiến thức : - Củng cố và khắc sâu kiến thức về tác giả Tố Hữu và bài thơ “Khi con
tu hú”. Qua bài thơ và những vần thơ viết khi ông trong cảnh ngục tù, giúp các em
nhận ra tình yêu thiên nhiên, yêu quê hương đất nước và lòng sục sôi nhiệt huyết của
người chiến sĩ trẻ.
b. Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng viết đoạn văn và kĩ năng cảm thụ văn học qua việc phân tích một số
hình ảnh đặc sắc và cảm nhận về bài thơ.
c. Thái độ :
- Giáo dục tinh thần tự giác học tập. Bồi dưỡng tình yêu văn học.
2. Năng lực:
- Năng lực giao tiếp bằng tiếng Việt.
- Năng lực tạo lập văn bản.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
B: CHUẨN BỊ.
- Giáo viên: Soạn giáo án,đọc tư liệu tham khảo.
- Học sinh: Ôn lại kiến thức trong chương trỡnh Ngữ văn 8. Soạn bài trước ở nhà.

Bác ơi!
Mẹ Tơm…

Nội dung cần đạt
I. Giới thiệu về tác giả - tác phẩm.
a. Tác giả:
- Tố Hữu – tên khai sinh là Nguyễn Kim Thành
– quê Thừa Thiên.
- Sinh ra trong 1 gđ nhà Nho nghèo, từ sáu, bảy
tuổi đã làm thơ. Giác ngộ và tham gia cách mạng từ
rất sớm. (18 tuổi)
- Tố Hữu đảm nhiệm nhiều chức vụ quan trọng
của Đảng và chính quyền: Uỷ viên Bộ chính trị, Bí thư
BCH TƯ Đảng, Phó chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng.
- XB nhiều tập thơ, tiểu luận.
- Nhận nhiều giải thưởng về VHNT.
b. Tác phẩm:
- Bài thơ lục bát được sáng tác khi ông đang bị
địch giam trong nhà lao Thừa Phủ (Huế) 7. 1939, sau
đó được in trong tập: Từ ấy.
- Bài thơ nói lên nỗi nhớ quê nhà khi mùa hè đã
đến, đồng thời thể hiện niềm uất hận và lòng khao
khát tự do của người chiến sĩ cách mạng đang bị cùm
trói trong nhà tù đế quốc.

II. Luyện tập:
1. Phân tích tâm trạng của nhân vật trữ tình trong bài thơ “Khi con tu hú”
của nhà thơ Tố Hữu.
DÀN Ý
Mở bài:

4. Củng cố:
? Nêu cảm nhận của em về bức tranh thiên nhiên làng quê vào hè trong 6 câu thơ đầu
của bài thơ?
? Em có cảm nhận gì về hình ảnh “đầy sân nắng đào” trong câu thơ “Bắp rây vàng hạt
đầy sân nắng đào”?
Học sinh tự nêu cảm nhận.
5. Hướng dẫn:
- Về nhà triển khai dàn bài hướng dẫn thành một bài viết cụ thể, đảm bảo các ý trong
bài.
- Chú ý trình tự và cách triển khai từ nghệ thuật -> nội dung -> cảm xúc….
- Đọc bài thơ “Tâm tư trong tù ” – Tố Hữu.
Kí duyệt
Ngày 16 tháng 3 năm 2015


TUẦN : 30
Tiết : 29

Ngày soạn: 15/03/2015
Văn Bản :

TỨC CẢNH PẮC BÓ
Hồ Chí Minh
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp H/S:
1. Chuẩn kiến thức – kĩ năng – thái độ:
a. Kiến thức : - Củng cố và khắc sâu kiến thức về tác giả Hồ Chí Minh và văn bản
“Tức cảnh Pắc Bó”. Thấy được tinh thần lạc quan, phong thái ung dung trong cuộc
sống cách mạng gian khổ và tình yêu thiên nhiên của Bác.
b. Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng viết đoạn văn và kĩ năng cảm thụ văn học qua việc phân tích một số từ

của tác giả khi sống và làm
việc tại đây?
- Bác sáng tác bài
thơ cùng với một bài thơ
khác: “Pắc Bó hùng vĩ”.
? Em có nhận xét gì về
cuộc sống của Bác nơi đây?
? Giới thiệu đôi nét về giá
trị nội dung và nghệ thuật
của tác phẩm?

Nội dung cần đạt
I. Giới thiệu về tác giả - tác phẩm.
a. Tác giả:
- Tháng 2 – 1941, Bác về nước trực tiếp lãnh
đạo cách mạng. Người sống trong hang Pắc Bó gần
biên giới Việt Trung trong điều kiện vô cùng gian
khổ.
- Người thành lập mặt trận Việt Minh và dấy
lên cao trào CM đưa tới thắng lợi của CMT8.
b. Hoàn cảnh sáng tác:
- Đây là thời gian Bác hoạt động trong điều
kiện thiếu thốn và gian khổ. Bác liên tục bị sốt rét
nhưng Bác rất vui, cái vui của người đem ánh sáng
CM giải phóng dân tộc.
c. Giá trị cơ bản của tác phẩm.

- Nghệ thuật: thể thơ tứ tuyệt bình dị, giọng điệu hài
hước, hóm hỉnh. Nghệ thuật đối hài hòa và tài năng
sử dụng từ ngữ, thanh điệu.

Bác lại có thể nghe tiếng suối trong như
nào về Bác qua hai câu cuối.
tiếng hát xa.
? Hình ảnh nào thể hiện điều kiện làm +Câu thơ không hề biểu lộ nỗi xót xa
việc?
trước hoàn cảnh thiếu thốn. Nhịp thơ 2/2/3
? Từ “Chông chênh”, diễn tả điều gì?
đều đặn đặc biệt với ba từ cuối câu thơ đã
? Em có cảm nhận gì về ba từ cuối của diễn tả sự yên tâm, thoải mái và hài lòng
câu thơ?
về cuộc sống vật chất nghèo mà thanh
? Từ “sang” giúp ta có thể nhận ra
đạm của mình. Đó là cuộc sống vật chất
điều gì từ hình ảnh một người chiến sĩ của những tao nhân mặc khách sống giữa
cách mạng?
thiên nhiên. Hơn thế, cụm từ ấy như để
diễn tả một tâm thế vui vẻ, mãn nguyện
Bài tập 4: Học sinh triển khai bài tập 2 với cảnh nghèo của mình.
thành một đoạn văn nghị luận với luận + Câu 3:


4. Củng cố:
? Nêu cảm nhận của em về hình ảnh của Bác trong bài thơ
? Em có cảm nhận gì về hình ảnh “bàn đá chông chênh” trong câu thơ “Bàn đá chông
chênh dịch sử Đảng”?
Học sinh tự nêu cảm nhận.
5. Hướng dẫn:
- Về nhà học - ôn lại bài. Tìm đọc bài thơ “Pắc Bó hùng vĩ”
- Đọc bài thơ “Ngắm trăng - Đi đường ” – Tố Hữu.
Kí duyệt

- Ngày....tháng ....... năm 2015/ lớp 8A/sĩ số 35/ vắng:
- Ngày....tháng ........ năm 2015/ lớp 8B/sĩ số 36/ vắng:
- Ngày....tháng ........ năm 2015/ lớp 8C/sĩ số 34/ vắng:
2.Kiểm tra bài cũ :
? Hãy nêu cảm nhận về từ “sang” trong bài thơ “Tức cảnh Pắc Bó” – Nguyễn Ái Quốc.
3. Bài mới
HĐ của thày - trò
Nội dung cần đạt
? Hãy trình bày hiểu biết về I. Giới thiệu về tác giả - tác phẩm.
hoàn cảnh của HCM khi
a. Tác giả:


Bác hoạt động bên Trung
Quốc?
Giáo viên bổ sung thêm
một số chi tiết đáng lưu ý
về cuộc đời tác giả đặc biệt
về cuộc đời cách mạng và
cuộc đời thơ của ông.
? Đọc tên một số tác phẩm
của tác giả được trích trong
tập NKTT?
Bài thơ: Tự khuyên
mình; Bốn tháng rồi; Nghe
tiếng giã gạo; Cột cây
số…”
? Em có nhận xét gì về
cuộc sống của Bác trong
hoàn cảnh tù đày?

Bài tập 1: Giới thiệu về tập (Nhật kí trong tù):
NKTT.
- Gồm 133 bài thơ chữ Hán, phần lớn là
thơ thất ngôn tứ tuyệt. Tập nhật kí bằng thơ
được HCM viết trong 1 h/c đặc biệt từ tháng
2/1942 đến 9/1943 khi Người bị chính quyền
TGT bắt giam 1 cách vô cớ, đày đoạ khắp các
nhà tù ở tỉnh Quảng Tây – TQ.
Bài tập 2:
Quảng Tây giải khắp 13 huyện
Đề bài: Phân tích bài thơ Ngắm
Mười tám nhà lao đã ở qua.
trăng, Đi đường của HCM để thấy
(Đến phòng chính trị chiến khu IV)
phong thái ung dung, tinh thần lạc
- Nhật kí trong tù phản ánh 1 dũng khí
quan của người chiến sĩ cm?
lớn, 1 tâm hồn lớn, 1 trí tuệ lớn của người chiến
sĩ vĩ đại. Nó cho thấy 1 ngòi bút vừa hồn nhiên
giản dị, vừa hàm súc sâu sắc. Chất thép và chất
tình, màu sắc cổ điển và tính chất hiện đại,
bình dị kết hợp 1 cách hài hoà.
HS dựa vào kiến thức được tìm
- Nhật kí trong tù có tác dụng BD lòng
hiểu để lập dàn bài đảm bảo các ý yêu nước, tinh thần và nhân sinh quan cách
cơ bản sau
mạng cho thế hệ trẻ chúng ta.
- Trong bài “Đọc thơ Bác”, thi sĩ
HTThông viết:
Ngục tối trong tim càng cháy lửa

=> Bác rất yêu thiên nhiên và gắn bó với thiên nhiên.
* Đi đường
- Giọng suy ngẫm, nhịp 4/3.Vừa đi hết núi này lại đến một lớp núi khác cứ thế khó
khăn chồng chất khó khăn, gian lao liên tiếp gian lao.khó khăn gian khổ dường như
là bất tận.
- Câu thơ mở ra ý nghĩa chủ đạo của bài thơ đó là nỗi gian lao của người đi đường.
Đó là suy ngẫm thấm thía rút ra từ bao cuộc đi đường đầy khổ ải của nhà thơ.
- Giọng điệu khẩn trương thanh thoát hơn, mọi gian lao đã kết thúc, lùi về phía sau,
người đi đường lên đến đỉnh cao chót vót là lúc gian lao nhất nhưng đồng thời cũng
là lúc mọi khó khăn vừa kết thúc, người đi đường đã đứng trên cao điểm tột cùng.
- Cả một chặng đường gian lao đã kết thúc, h/a nhân vật trữ tình không còn là người
đi đường núi vô cùng cực khổ trước mắt sau lưng đều là núi non, mà đã trở thành
người đi đến được vị trí cao nhất để tha hồ thưởng ngoạn phong cảnh núi non hùng
vĩ bao la trải ra trước mắt.
- Câu thơ diễn tả sự vui sướng đặc biệt bất ngờ đó là hạnh phúc vô cùng lớn lao của
người chiến sĩ cách mạng hoàn toàn thắng lợi qua bao gian khổ hi sinh. Câu thơ thấp
thoáng hiện ra h/a con người đứng trên đỉnh cao thắng lợi với tư thế làm chủ thiên
nhiên.
c. Kết bài


- Là bài thơ tứ tuyệt giản dị mà hàm súc Ngắm trăng cho thấy t/y thiên nhiên
đến say mê và phong thái ung dung của BH ngay cả trong cảnh ngục tù khổ tăm tối.
Đi đường mang ý nghĩa tư tưởng sâu sắc, từ việc đi đường núi đã gợi ra một chân lí
đường đời : vượt qua gian lao chồng chất sẽ tới thắng lợi vẻ vang.
4. Củng cố:
? Nêu cảm nhận của em về hình ảnh của Bác trong cả ba bài thơ được học.
? Em có cảm nhận gì về hình ảnh “núi cao” trong câu thơ “Núi cao rồi lại núi cao trập
trùng”?
Học sinh tự nêu cảm nhận.

- Ngày....tháng ....... năm 2015/ lớp 8A/sĩ số 35/ vắng:
- Ngày....tháng ........ năm 2015/ lớp 8B/sĩ số 36/ vắng:
- Ngày....tháng ........ năm 2015/ lớp 8C/sĩ số 34/ vắng:
2.Kiểm tra bài cũ :
? Hãy nêu cảm nhận về hình ảnh vầng trăng trong bài thơ “Ngắm trăng" – HCM.
3. Bài mới


HĐ của thày - trò
? Thế nào là câu nghi
vấn? Các chức năng
của câu nghi vấn?
Ví dụ:
Học sinh tự lấy ví dụ.
? Dựa vào những từ
ngữ nghi vấn, hãy nêu
các hình thức nghi vấn
thường gặp.

Nội dung cần đạt

I. Câu nghi vấn.
1. - Câu nghi vấn là câu có các từ nghi vấn, có chức
năng chính là dùng để hỏi, khi viết thường kết thúc bằng
dấu hỏi.
2. Các hình thức nghi vấn thường gặp.
a. Câu nghi vấn không lựa chọn.
- Câu có đại từ nghi vấn: ai, gì, nào, (tại) sao, đâu, bao
giờ, bao nhiêu,…
VD: Vậy thì bữa sau con ăn ở đâu ?

- Có đồng nào, cụ nhặt nhạnh đưa tôi cả
thì cụ lấy gì mà ăn ? (Nam Cao – Lão Hạc)
b. Bỗng bác già nhìn đồng hồ nói một mình:
Học sinh lên bảng chép lại câu - Thanh niên bây giờ lạ thật! Các anh chị cứ
nghi vấn và đồng thời xác định như con bướm. Mà mới mười một giờ, đã đến
dấu hiệu hình thức.
giờ “ốp” đâu ? Tại sao anh ta không tiễn
mình đến tận xe nhỉ ?
Hình thức: Chia lớp ra làm ba (Nguyễn Thành Long – Lặng lẽ Sa Pa)
đội. Học sinh sẽ lựa chọn 3/7 từ c. Cô hỏi luôn, giọng vẫn ngọt:
ngữ nghi vấn thường được sử
- Sao lại không vào ? Mợ mày phát tài
dụng trong cuộc sống sinh hoạt lắm, có như dạo trước đâu !
và đặt câu nghi vấn với những từ (Nguyên Hồng – Những ngày thơ ấu )
ngữ đó. Thời gian chuẩn bị 2 phút Bài tập 3
Thời gian thi 4 phút.
Đặt câu với những từ ngữ nghi vấn sau.
Đội nào viết nhiều hơn sẽ được a. Lần 1: Đặt câu với từ sau: ai, nào, sao, đâu,
nhiều điểm.
à, đã chưa, hay.
Không tính những câu bị sai lỗi b. Lần 2:gì, bao giờ, bao nhiêu, ạ, chứ, ư, có
chính tả, không đúng hình thức không
và chức năng, những câu bị lặp
lại….
Ban thư kí sẽ tổng kết các đội.


4. Củng cố:
Câu nghi vấn có chức năng chính là gì? Ngoài chức năng chính, CNV còn có những
chức năng nào khác?

- Ngày....tháng ........ năm 2015/ lớp 8B/sĩ số 36/ vắng:
- Ngày....tháng ........ năm 2015/ lớp 8C/sĩ số 33/ vắng:
2.Kiểm tra bài cũ :
Hãy đặt các câu nghi vấn với các chức năng sau: bộc lộ cảm xúc, đe dọa, hứa hẹn…
3. Bài mới
HĐ của thày - trò
Nội dung cần đạt
? Thế nào là câu cầu khiến? I. Lý thuyết
Các chức năng của câu cầu 1. Câu cầu khiến:


khiến ?
Ví dụ:
+ Thôi đừng lo lắng –
khuyên bảo.
+ Cứ về đi. – yêu cầu.
+ Đi thôi con. – yêu cầu
Học sinh tự lấy ví dụ.
? Dựa vào những từ ngữ
nghi vấn, hãy nêu các kiểu
câu cầu khiến thường gặp.

- Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy,
đừng, chớ…nào…hay ngữ điệu cầu khiến, dùng để yêu
cầu, ra lệnh, khuyên bảo
- Khi viết câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm
than, nhưng khi ý kiến không được nhấn mạnh thì có thể
kết thúc bằng dấu chấm.
2. Những đặc điểm và chức năng chính của câu cầu
khiến:

Thúc giục
- Con, đi đi!
đi (2)
Thúc giục
- Đi đi nhé!
Bài tập 2:
2. Bài tập 2: So sánh các câu sau đây rồi trả lời
a. xác định sắc thái mệnh lệnh
câu hỏi.
C1: ra lệnh
- Chồng tôi đau ốm, ông không được phép
C2: yêu cầu
hành hạ!
C3: đề nghị.
b. Trong các trường hợp trên, trường - Chồng tôi đau ốm, các ông đừng hành hạ!
hợp 1 là hợp lý hơn cả vì đây là lời ra - Chồng tôi đau ốm, xin các ông chớ hành hạ!
lệnh xuất phát từ hoàn cảnh của anh a. Xác định sắc thái mệnh lệnh của các câu
Dậu, nỗi lo chị lo cho chồng và từ lẽ trên.
phải nên chị kiên quyết bảo vệ chồng. b. Câu nào sử dụng hợp lý nhất? Vì sao?
3. Bài tập 3:
2 trường hợp sau đây:
Bài tập 3: Trong trường hợp a. câu
a. Đốt nén hương thơm mát dạ người
“Hãy về vui chút mẹ Tơm ơi!” là câu
Hãy về vui chút mẹ Tơm ơi!
cầu khiến.
- Trong từ “Hãy” ở câu 1, đó là từ cầu b. Hãy còn nóng lắm đấy nhé!
khiến, trong từ “Hãy” ở câu 2, đó là từ - Trong các câu trên, câu nào là câu cầu khiến?
sử dụng trong câu tồn tại tương đương - Phân biệt sự khác nhau giữa “hãy” trong các
câu “Hãy về vui chút mẹ Tơm ơi!” và “Hãy




Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status