giáo án ngữ văn 8 tự chọn tuần 10 15 - Pdf 43

TUẦN 10
Tiết: 10

Ngày 21/10/2014

LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1. Chuẩn kiến thức – kĩ năng – thái độ:
a. Kiến thức: Củng cố và nâng cao kiến thức về văn tự sự kết hợp với miêu tả
và biểu cảm.
b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng xây dựng đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu
cảm.
c. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác học tập và thái độ yêu thích sự sáng tạo
trong bộ môn ngữ văn.
2. Năng lực:
- Năng lực giao tiếp ngôn ngữ.
- Năng lực tạo lập văn bản.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
B. CHUẨN BỊ.
- Giáo viên: Soạn giáo án,đọc tư liệu tham khảo.
- Học sinh: Ôn lại kiến thức trong chương trình Ngữ văn 8. Soạn bài trước ở nhà.
C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1.Tổ chức:
- Ngày....tháng ....... năm 2014/ lớp 8A/sĩ số 36/ vắng:
- Ngày....tháng ........ năm 2014/ lớp 8B/sĩ số 37/ vắng:
- Ngày....tháng ........ năm 2014/ lớp 8C/sĩ số 35/ vắng:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới.
*Giới thiệu bài:
Hoạt động của thày – trò

- GV ra các dữ kiện để HS luyện viết theo 5
bước


Yêu cầu: Hãy chuyển những câu kể sau đây II. Luyện tập :
thành những câu kể có đan xen
yếu tố miêu tả hoặc yếu tố biểu cảm
- GV gợi ý cho HS về cách chuyển
+ Bổ sung những từ ngữ có sức gợi tả hình
ảnh, màu sắc, âm thanh, trạng thái ((dùng
1. Xây dựng đoạn văn tự sự kết
phương thức miêu tả ); hoặc bổ sung những
hợp với miêu tả và biểu cảm theo
từ ngữ, những vế câu bộc lộ tâm trạng của
sự việc và nhân vật đã cho
chủ thể được nói tới trong câu (dùng phương
a, Tôi nhìn theo cái bóng của thằng
thức biểu cảm)
bé đang khuất dần phía cuối con
+ Về hình thức: mở rộng thành phần câu, bổ đường.
sung thêm vế câu...
b, Tôi ngước nhìn lên, thấy vòm
- GV chia lớp thành 4 nhóm, giao cho mỗi
phượng vĩ đã nở hoa tự bao giờ.
nhóm thực hiện một câu theo yêu cầu
c, Nghe tiếng hò của cô lái đò trong
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày bài làm bóng chiều tà, lòng tôi chợt buồn
của nhóm mình
nhớ quê
- GV nhận xét chung kết quả đạt được của

thực hành
thầy (cô giáo) cũ.
- Một số HS trình bày đoạn văn của mình;
- Kết đoạn:+ Kết thúc câu chuyện
các HS khác nghe, nhận xét ( bổ sung, sửa
+ Cảm xúc, suy nghĩ về thầy cô giáo
chữa )
hoặc kỉ niệm đó
- Sửa chữa vào bài làm của mình ( nếu sai )
và nghe yêu cầu về nhà thực hiện tiếp
4. Củng cố:
? Vậy có yếu tố nào là cần thiết để xây dựng đoạn văn tự sự?
+ Sự việc: gồm 1 hoặc nhiều các hành vi, hành động...đã xảy ra cần được kể lại một
cách rõ ràng, mạch lạc để người khác cùng biết
+ Nhân vật chính: là chủ thể của hành động hoặc là 1 trong những người chứng kiến
sự việc đã xảy ra
? Yếu tố miêu tả và biểu cảm có vai trò gì trong VB tự sự?


+ Làm cho sự việc trở nên dễ hiểu, hấp dẫn và nhân vật chính trở nên gần gũi, sinh
động
+ Có vai trò bổ trợ cho sự việc và nhân vật chính
5. Hướng dẫn:
- Học bài.
- Lập dàn ý và viết thành đoạn văn bài tập 2.
- Học và chuẩn bị tiết luyện nói văn kể chuyện có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
Văn Đức, ngày 27 tháng 10 năm 2014

******************************
Ngày 28/10/2014

Hoạt động của thày - trò
Nội dung cần đạt


I. Chuẩn bị ở nhà:
- Ôn lại các nội dung văn tự sự
- Ôn lại vai trò của các yếu tố biểu cảm –
- GV cho hai đoạn văn tự sự, yêu cầu miêu tả trong văn bản tự sự.
HS bổ sung thêm phương thức miêu
- Ôn lại về cách hình thành các đoạn văn, bài
tả và biểu cảm để viết lại
văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
- GV chia lớp thành 2 nhóm- mỗi
II. Luyện nói:
nhóm một đoạn
1. Cho đoạn văn
a. Đoạn 1:
b. Đoạn 2:
Đoạn văn 1:
Một buổi chiêu, như thường lệ, tôi xách cần câu ra bờ sông. Bỗng nhiên tôi
nhìn thấy một cậu bé trạc tuổi mình đã ngồi câu ở đó tự bao giờ. Tôi định lên tiếng
chào làm quen, nhưng vì ngại nên lại thôi. Thế là tôi lặng lẽ lùi xa một quãng, buông
câu, nhưng thỉnh thoảng vẫn liếc mắt nhìn trộm cậu ta. Lóng ngóng thế nầo, tôi để
tuột cả hộp mồi rơi xuống sông. Ngán ngẩm, tôi cuốn cần câu, định ra về. Chưa kịp
đứng dậy, cậu bé đứng sừng sững ngay trước mặt. Trên tay cậu ta là một hộp mồi đầy.
Cậu ta lẳng lặng san nửa số mồi cho tôi. Thế là chúng tôi làm quen với nhau.
Đoạn văn 2:
Sáng nay, gió mùa đông bắc tràn về. Vậy mà khi đi học, tôi lại quên mang theo
áo ấm. Bỗng nhiên tôi nhìn thấy mẹ tôi xuất hiện với cái áo len trên tay. mẹ xin phép
cho tôi ra khỏi lớp rồi giục tôi mặc áo. Đây là cái áo mẹ đan tặng tôi từ mùa đông năm

yếu tố miêu tả và biểu cảm.
+ Về hình thức: viết lại đoạn văn có nghĩa là


- GV nhận xét chung kết quả đạt
được của từng nhóm trên cơ sở phần
trình bày của HS và bổ sung, sửa
chữa nếu HS làm chưa đạt

phải thay đổi cách diễn đạt ( thêm bớt câu
chữ, đổi kiểu câu, sắp xếp lại trật tự các câu,
các ý...) làm thế nào để đoạn văn có cách viết
thật phong phú: tự sự đan xen miêu tả và biểu
cảm
+ Về nội dung: bám sát đề tài của đoạn văn
gốc, không tuỳ tiện thay đổi đề tài.
III. Luyện nói trước lớp.

- Nghe nhận xét của GV trên cơ sở đó
phát huy hoặc bổ sung, sửa chữa.
Chú ý nhắc nhở về trình tự một bài
luyện nói:
Lời chào; lời giới thiệu
Nội dung luyện nói
Lời cảm ơn đã lắng nghe/
4. Củng cố:
? Làm thế nào để thêm các yếu tố miêu tả và biểu cảm vào văn bản tự sự.
5. Hướng dẫn:
- Học bài.
- Chuẩn bị tiết: “ Trợ từ, thán từ”.

3. Bài mới.
*Giới thiệu bài
Hoạt động của thày - trò
Nội dung cần đạt
? Tìm trợ từ trong các ví dụ sau?
? Những từ ngữ đó có tác dụng gì?
- thì: nhấn mạnh và khẳng định về
I. Trợ từ:
người nói cũng không thể làm được. 1. Ví dụ:
- Chính: Nhấn mạnh và khẳng định a. Tôi thì tôi xin chịu.
về người nói là bạn Lan.
b. Chính bạn Lan nói với mình như vậy.
- Đánh giá về lòng tin của người
c. Ngay cả cậu cũng không tin mình ư?
bạn dành cho mình.
2. Nhận xét – kết luận:
? Từ đây, em hiểu thế nào là trợ từ? - Trợ từ biểu hiện thái độ đánh giá sự vật, sự
Trợ từ có tác dụng gì?
việc.
? Trợ từ thường đứng ở vị trí nào?
- Trợ từ dùng để nhấn mạnh: đứng ngay trước từ
mà nó muốn nhấn mạnh có sắc thái tình cảm cố
? Em hiểu gì về vai trò của từ “ơi”? ý nhấn mạnh của người nói.
-> Tiếng gọi tha thiết như lời than
II. Thán từ:
trước hoàn cảnh Bác ra đi trong
1. Ví dụ:
mùa thu tháng 9.
a. Bác đã đi rồi sao Bác ơi!
? Từ Hồng, đứng ở đầu câu, có vai

động ôm thêm cả bút
Chỉ nghe tiếng hót líu lo mà không thấy bóng
thước thể hiện một người chim đâu.


giàu kinh nghiệm mới có
Người nhà lý trưởng hình như không dám
thể làm được.
hành hạ một người ốm năng, sợ hoặc xảy ra sự
c. đến; chỉ; cứ; cả; có lẽ; gì, hắn cứ lóng ngóng ngơ ngác, muón nói mà
chỉ; đúng…
không dám nói.
Tôi quên cả mẹ tôi đứng sau tôi. Nghe gọi
………………
đến tên, tôi tự nhiên giật mình và lúng túng.
– Có lẽ tôi bán con chó đấy, ông giáo ạ!
Tôi chỉ ốm có một trận đấy thôi. Một trận
đúng hai tháng mười tám ngày, ông giáo ạ!
Bài 2:
Bài tập 2:
Tìm các thán từ trong những câu sau đây:
- Vâng
a.
Vâng! Ông giáo dạy phải!
- Này
b.
Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ.

c.
Này, bảo bác ấy có trốn đi đâu thì


A: MỤC TIÊU .
1. Chuẩn kiến thức – kĩ năng – thái độ:
a. Kiến thức: Củng cố và khắc sâu kiến thức về tình thái từ. Cờu trúc của một
số tình thái từ cơ bản.


b. Kĩ năng: - Giải thích những tình thái từ cơ bản, sử dụng tình thái từ trong
giao tiếp và viết văn để tạo lên sự sinh động trong quá trình sử dụng ngôn ngữ.
c. Thái độ: - Giáo dục ý thức tự học cho học sinh.
2. Năng lực:
- Năng lực giao tiếp ngôn ngữ.
- Năng lực tạo lập văn bản.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực thuyết trình.
B. CHUẨN BỊ.
- Giáo viên: Soạn giáo án,đọc tư liệu tham khảo. Một số đoạn văn mẫu và một số bài
tập
- Học sinh: Nắm chắc kiến thức để vận dụng làm bài tập; Ôn lại kiến thức trong
chương trình Ngữ văn 8. Soạn bài trước ở nhà.
C.TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1.Tổ chức:
- Ngày....tháng ....... năm 2014/ lớp 8A/sĩ số 36/ vắng:
- Ngày....tháng ........ năm 2014/ lớp 8B/sĩ số 37/ vắng:
- Ngày....tháng ........ năm 2014/ lớp 8C/sĩ số 35/ vắng:
2. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy trình bày khái niệm và phân tích vai trò của trợ từ
trong câu sau?
- Ăn thì ăn những miếng ngon
Làm thì chọn việc cỏn con mà làm.
- Vui là vui gượng kẻo là

+ Tạo lập câu cầu khiến;
+ Tạo lập câu cảm thán;
+ Biểu lộ sắc thái t/c.
* Luyện tập: 1. Gạch chân dưới những tình thái từ vào trong những câu sau:
a. Những tên khổng lồ nào cơ? (Đánh nhau với cối xay gió).
b. Vả lại ở nhà cũng rét thế thôi. (Cô bé bán diêm).
c. Giá quẹt 1 que diêm mà sưởi cho đỡ rét 1 chút nhỉ.
d. Em bé reo lên: Cho cháu đi với!
e. Có lẽ tôi bán con chó đấy ông giáo ạ.


f. Sự đời lại cứ thường như vậy đấy.
g. Vẫy đuôi à?
h. Thấy lão nằn nì mãi, tôi đành chịu vậy.
i. Mày trói chồng bà đi, bà cho mày xem!
j. Vui sao 1 sáng tháng Năm.
k. Cao cả thay những tấm lòng nhân hậu!
l. Mình đã nói với bạn rồi cơ mà!
2. Hãy điền những tình thái từ tìm được trong những câu trên vào bảng dưới đây:

Câu
a.
b.
c.
d.
e.
f.
g.
h.
i.

cảm thán
tàu. Vào mà bắt mợ mày may vá sắm sửa cho và thăm
c.Chứ – câu hỏi
em bé chứ.
d. à - hỏi – đe doạ.
b.
Con nín đi! Mợ đã về với các con rồi mà.
Học sinh viết trong vòng
c.
Bác trai đã khá rồi chứ?
5 phút.
d.
Cai lệ vẫn giọng hầm hè:
Giáo viên cho đề tài tự
- Nếu không có tiền nộp sưu cho ông bây giờ, thì ông
chọn.
sẽ dỡ cả nhà mày đi, chửi mắng thôi à!
Học sinh trình bày kết
Bài 4:
quả và giáo viên thống
Viết đoạn hội thoại khoảng 10 dòng trong đó có sử
nhất.
dụng ít nhất 1 trợ từ, 1 thán từ, 1 tình thái từ.
4. Củng cố:
?Tình thái từ không tạo lập kiểu câu nào trong những kiểu câu sau đây ?
Câu nghi vấn
Câu cầu khiến
Câu trần thuật
Câu cảm thán
? Tình thái từ có tác dụng gì trong ngôn ngữ nói ?

- Giáo viên: Soạn giáo án,đọc tư liệu tham khảo. Một số đoạn văn mẫu và một số bài
tập
- Học sinh: Nắm chắc kiến thức để vận dụng làm bài tập; Ôn lại kiến thức trong
chương trình Ngữ văn 8. Soạn bài trước ở nhà.
C.TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1.Tổ chức:
- Ngày....tháng ....... năm 2014/ lớp 8A/sĩ số 36/ vắng:
- Ngày....tháng ........ năm 2014/ lớp 8B/sĩ số 37/ vắng:
- Ngày....tháng ........ năm 2014/ lớp 8C/sĩ số 35/ vắng:
2. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu cảm nhận về cái độc đáo trong việc sử dụng từ trong
hai câu thơ sau:
Thương thay thân phận đàn bà
Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung.
3. Bài mới.
Hoạt động của thày - trò
Nội dung cần đạt
? Em hiểu như thế nào về biện pháp tu từ I. Khái niệm:
nói quá? Tác dụng?
Nói quá: là biện pháp tu từ phóng đại
Cho ví dụ:
mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện
Công cha như núi Thái Sơn
tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy
tượng, tăng sức biểu cảm.
ra
II. Một số biện pháp nói quá:
Có những biện pháp nói quá tiêu biểu
a. Nói quá kết hợp với so sánh tu từ:
nào?

trong đoạn văn sau:
“ Mùa đông năm ấy, đằng nhà anh Tại
mượn người đến nhà cô Pha đánh tiếng. Nhà
cô Pha bằng lòng... Thầy cô Pha chỉ chê có
một câu: “Phải cái nhà nó khí thanh bạch:.
Thì mẹ cô Pha kêu lên rằng: “Ôi chao, thầy
Bài tập 2:
nó chỉ nghĩ lẩn thẩn sự đời. Nghèo thì càng
a. Vắt đất ra nước, thay trời làm dễ ở với nhau. Tôi chỉ thích những nơi cũng
mưa.
tiềm tiệm như mình.”
b. ăn bữa nồi mười
(Tô Hoài)
c. bằng con ba ba
Bài tập 2: Tìm những từ ngữ nói quá trong
d. sáng cả rừng.
những câu sau:
e. Đầu trâu mặt ngựa
a. Vắt đất ra nước, thay trời làm mưa.
b. Có chồng ăn bữa nồi mười
ăn đói ăn khát mà nuôi lấy chồng.
c. Con rận bằng con ba ba
a. trăm thân này phơi ngoài nội cỏ,
Đêm nằm nó ngáy cả nhà thất kinh.
ngàn xác này gói trong da ngựa: d. Một tiếng chim kêu sáng cả rừng.
=> Tác dụng: nhấn mạnh ý chí đấu
e. Người nách thước, kẻ tay đao
tranh, tinh thần xả thân hi sinh vì độc
Đầu trâu mặt ngựa, ào ào như sôi.
lập của dân tộc.

**********************************************
TUẦN 15
Ngày 25/11/2014
Tiết:15
NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
A: MỤC TIÊU .
1. Chuẩn kiến thức – kĩ năng – thái độ :
a. Kiến thức: Củng cố và nâng cao kiến thức về biện pháp tu từ nói giảm nói
tránh.
b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận diẹn và tìm hiểu tác dụng của biện pháp nói giảm
nói tránh trong việc viết văn bản và giao tiếp.
c. Thái độ: Giáo dục tinh thần học tập.
2. Năng lực:
- Năng lực giao tiếp ngôn ngữ.
- Năng lực tạo lập văn bản.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực thuyết trình.
B. CHUẨN BỊ.
- Giáo viên: Soạn giáo án,đọc tư liệu tham khảo. Một số đoạn văn mẫu và một số bài
tập
- Học sinh: Nắm chắc kiến thức để vận dụng làm bài tập; Ôn lại kiến thức trong
chương trình Ngữ văn 8. Soạn bài trước ở nhà.
C.TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1.Tổ chức:
- Ngày....tháng ....... năm 2014/ lớp 8A/sĩ số 36/ vắng:
- Ngày....tháng ........ năm 2014/ lớp 8B/sĩ số 37/ vắng:
- Ngày....tháng ........ năm 2014/ lớp 8C/sĩ số 35/ vắng:
2. Kiểm tra bài cũ: ? Phân tích tác dụng của biện pháp nói quá trong các câu sau:
Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.

lính -> chiến sĩ
…..
- Dùng cách nói phủ định bằng cách sử
dụng từ trái nghĩa:
Sắp chết -> khó sống được.
Học dốt -> không được giỏi lắm.
….
- Cách nói trống:
VD: Ông ấy sắp chết
-> Ông ấy chỉ nay mai thôi
* Luyện tập:
Bài tập 1:
- HS làm bài.
- Trong các tình huống sau, em sẽ lựa
- Gọi HS trình bày.
chọn cách nói như thế nào?
- Thảo luận lớp:
a. Bạn hào hứng khoe em một chiếc áo
+ Ưu điểm
mới mà bạn tự cho là rất đẹp, còn em lại
+ Nhược điểm trong bài làm của bạn.
thấy chiếc áo có phần hở hang nên em
=> Rút kinh nghiệm cho bài của mình.
không thích.
- GV nhận xét, chốt lại kĩ năng làm bài, b. Ai đó khoe với em một bài thơ vừa làm
cho điểm 1 số bài.
nhưng em thấy bài thơ không hay.
c. Khi em giảng bài cho bạn nhưng rất lâu
bạn vẫn không hiểu. Có người hỏi em về
sức học của bạn em sẽ nói như thế nào?


Bài tập3:
chỉ ăn ở nhà bữa nay nữa thôi.
=> Nói tránh việc mẹ sẽ bán con cho gia
đình người khác (Nghị Quế).
Bài tập 4:
Học sinh viết theo chủ đề tự chọn. Có
dùng biện pháp nói giảm nói tránh mang
lại hiệu quả diễn đạt.
4. Củng cố:
? Thế nào là nói giảm nói tránh?
? Trong những tình huống nào không sử dụng nói tránh?
(Góp ý thẳng thắn; sử dụng khi miêu tả về đồ vật, loài vật, cây cối...)
? Khi sử dụng nói giảm nói tránh cần chú ý điều gì?
(H/C giao tiếp)
5. Hướng dẫn:
- Học kĩ bài.
- Chuẩn bị bài tiếp theo: “Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm”.
Văn Đức, ngày 01 tháng 12 năm 2014.

TUẦN 16
Tiết 16

Ngày 01/12/2014
DẤU NGOẶC ĐƠN, DẤU HAI CHẤM
DẤU NGOẶC KÉP

A: MỤC TIÊU .
1. Chuẩn kiến thức – kĩ năng – thái độ:
a. Kiến thức: Củng cố và nâng cao kiến thức về vai trò, công dụng của dấu

1. Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu
phần chú thích (giải thích, thuyết
minh, bổ sung thêm).
Thế nào là dấu hai chấm? Công dụng của dấu - Phần chú thích trong câu còn được
hai chấm trong việc hình thành văn bản?
đánh dấu bằng dấu gạch ngang và
dấu phẩy.
Khi báo trước lời dân trực tiếp hoặc lời đối
2. Dấu hai chấm đung để:
thoại thì dấu hai chấm phải đi kèm những dấu - Báo trước về các ý tiếp theo mang
câu nào?
nội dung thuyết minh, giải thích, cụ
thể hoá ý nghĩa của phẩn câu đứng
trước.
- Báo trước lời dẫn trực tiếp hoặc lời
Người ta căm hút thuốc ở tất cả những đối thoại.
nơi công cộng, phạt nặng những người vi
+ Khi báo trước trong lời dẫn trực
phạm (ở Bỉ, từ năm 1987, vi phạm lần thứ
tiếp thường đi kèm dấu hai chấm; khi
nhất)
báo trước lời đối thoại đi kèm dấu
gạch ngang.
Người ta căm hút thuốc ở tất cả những * Trong một số trường hợp, dấu
nơi công cộng, phạt nặng những người vi
ngoặc đơn hoặc dấu hai chấm dùng
phạm (ở Bỉ, từ năm 1987, vi phạm lần thứ
để đánh dấu phần thuyết minh, hoặc
nhất)
giải thích nên chúng có thể thay thế

làm bài, cho điểm 1 số bài.
(Tô Hoài)
Bài tập 2:
Bài tập 1: Hướng dẫn: - Xác định Trong các trường hợp sau, trường hợp nào có thể
từ ngữ trong dấu ngoặc đơn và xác thay dấu gạch ngang bằng dấu ngoặc đơn.
định công dụng của chúng.
a. Bà lão hàng xóm lật đật chạy sang:
a. Bổ sung thông tin
- Bác trai đã khá rồi chứ?
b. Giới thiệu
b. Vậy mày hỏi cô Thông – tên người đàn bà họ
c. Giới thiệu.
nội xa kia – chỗ ở của mợ mày, rồi đánh giấy cho
d.
mợ mày, bảo dù sao cũng phải về.
Bài tập 2: Trường hợp b,c.
c. Chồng chị – anh Nguyễn Văn Dởu – tuy mới
26 tuổi nhưng đã học nghề làm ruộng tới mười
bảy năm.
Bài tập 3: Xác định công dụng của dấu hai chấm,
Bài tập 3:
dấu ngoặc kép trong trường hợp sau:
a. DHC - giải thích
a. Thật ra lão tẩm ngẩm thế, nhưng cũng ra phết
b. DHC - thuyết minh
chứ chả vừa đâu: lão vừa xin tôi một ít bả chó...
c. DHC - lời đối thoại
(Nam Cao)
d. DHC, DNK - lời dẫn trực
b. Một luồng gió lạnh thổi qua: mấy chiếc lá

4. Củng cố:
? Thế nào là dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép?
5. Hướng dẫn:
- Học kĩ bài.
- Chuẩn bị bài tiếp theo: “Ôn luyện dấu câu”.
Văn Đức, ngày 08 tháng 12 năm 2014





Nhờ tải bản gốc
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status