Nghiên cứu sự đóng góp của cộng đồng và người dân để thực hiện các tiêu chí cơ sở hạ tầng theo bộ tiêu chí nông thôn mới tại xã tức tranh thuộc huyện phú lương tỉnh thái nguyên - Pdf 43

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------------

NGUYỄN VĂN THÀNH
Tên đề tài:
NGHIÊN CỨU SỰ ĐÓNG GÓP CỦA CỘNG ĐỒNG VÀ NGƢỜI DÂN
ĐỂ THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ CƠ SỞ HẠ TẦNG THEO BỘ TIÊU CHÍ
NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ TỨC TRANH THUỘC HUYỆN PHÚ LƢƠNG
TỈNH THÁI NGUYÊN.

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Phát triển nông thôn

Khoa

: Kinh tế & PTNT

Khóa học

: 2012 – 2016

Thái Nguyên – 2016



: 2012 – 2016

Giáo viên hƣớng dẫn: ThS. Cù Ngọc Bắc

Thái Nguyên – 2016


i

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực hiện đề tài “Nghiên cứu sự đóng góp của cộng đồng
và người dân để thực hiện các tiêu chí cơ sở hạ tầng theo bộ tiêu chí nông thôn mới
tại xã Tức Tranh thuộc huyện Phú Lương tỉnh Thái Nguyên” tôi đã nhận được sự
giúp đỡ, hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo Khoa Kinh tế và Phát
triển nông thôn, Đại họcNông lâm Thái Nguyên, một số cơ quan ban ngành nhờ
đó đề tài tốt nghiệpcủa tôi đã được hoàn thành.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới ThS. Cù Ngọc Bắc người hướng
dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ và định hướng giúp tôi trưởng thành trong công
tác nghiên cứu và hoàn thiện đề tài.
Trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường, tôi nhận được sự
hướng dẫn và giúp đỡ tận tình của ThS. Dương Thị Thu Hoài cùng các Thầy, Cô
giáo trong Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn. Tôi xin chân thành và biết ơn sự
hướng dẫn quý báu của các Thầy, Cô.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các Lãnh đạo chính quyền địa phương và toàn thể
người dân xã Tức Tranh đã nhiệt tình giúp đỡ tôi thực hiện đề tài.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới bạn bè, gia đình, đã luôn kịp thời
động viên, chia sẻ và tạo điều kiện tốt nhất giúp tôi hoàn thành đề tài của mình.
Thái Nguyên,ngày

tháng năm 2016

hệ thống xử lý rác thải cấp xã ..................................................................35
Bảng 4.17 Tỷ lệ các thành phần tham gia tuyên truyền xây dựng các công trình
cấp xã ........................................................................................... 36
Bảng 4.18: Sự tham gia đóng góp kinh phí xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng
cấp xã .......................................................................................................37
Bảng 4.19: Đánh giá của ngƣời dân về xây dựng các công trình cấp xã ..................37
Bảng 4.20: Sự tham gia của ngƣời dân vào các giai đoạn xây dựng trƣờng học ......38


iii

Bảng 4.21: Mức độ đƣợc phổ biến thông tin về xây dựng trƣờng học .....................38
Bảng 4.22: Tỷ lệ các thành phần tham gia tuyên truyền xây dựng trƣờng học ........39
Bảng 4.23: Tỷ lệ ngƣời dân cảm thấy hợp lý khi đóng góp xây dựng trƣờng học ...39
Bảng 4.24: Đánh giá của ngƣời dân về xây dựng trƣờng học...................................40
Bảng 4.25: Sự tham gia của các đoàn thể vào tuyên truyền về xây dựng các công
trình cơ sở hạ tầng....................................................................................41
Bảng 4.26: Mức độ quan tâm của ngƣời dân tới xây dựng cơ sở hạ tầng ................42
Bảng 4.27: Những khó khăn trong xây dựng cơ sở hạ tầng......................................42


iv

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Mối quan hệ giữa các tác nhân tham gia xây dựng cơ sở hạ tầng ..............7
Hình 2.2. Vai trò của ngƣời dân trong xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng ..........8


v


TDTT

: Thể dục thể thao

UBND

: Ủy ban nhân dân

VCVH

: Vật chất, văn hóa

VH

: Văn hóa

XHCN

: Xã hội chủ nghĩa

XL

: Xử lý


vi

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... ii


vii

3.4.1. Phƣơng pháp chọn mẫu điều tra..............................................................16
3.4.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin ..............................................................16
3.4.3. Phƣơng pháp phân tích và xử lý số liệu ..................................................16
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .....................................18
4.1. Điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội ............................................................18
4.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên ...........................................................18
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ........................................................................19
4.2. Kết quả thực hiện quy hoạch và cơ sở hạ tầng nông thôn mới của xã Tức Tranh...20
4.2.1. Hoạt động của chính quyền địa phƣơng trong xây dựng nông thôn mới20
4.2.2. Nội dung thực hiện quy hoạch nông thôn mới ........................................21
4.2.3. Cơ sở hạ tầng nông thôn mới của xã Tức Tranh .....................................22
4.3. Quá trình xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng...........................................27
4.3.1. Công trình cấp thôn .................................................................................27
4.3.2. Công trình cấp xã ....................................................................................34
4.4. Các yếu tố tác động và những khó khăn trong quá trình xây dựng cơ sở hạ
tầng tại xã Tức Tranh .......................................................................................40
4.4.1. Các yếu tố ảnh hƣởng tới xây dựng cơ sở hạ tầng ..................................40
4.4.2. Khó khăn và những nguyên nhân dẫn tới khó khăn trong xây dựng các
công trình cơ sở hạ tầng tại xã Tức Tranh ........................................................42
4.5. Giải pháp nâng cao sự tham gia của ngƣời dân và cộng đồng trong xây dựng
các công trình cơ sở hạ tầng thuộc bộ tiêu chí nông thôn mới .........................44
4.5.1. Công tác tuyên truyền .............................................................................44
4.5.2. Nâng cao vai trò của cán bộ và các tổ chức đoàn thể .............................44
4.5.3. Trong xây dựng quy hoạch và đề án xây dựng nông thôn mới ..............45
4.5.4. Trong đóng góp xây dựng .......................................................................46
4.5.5. Chính sách ...............................................................................................46
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................48

Là tỉnh dẫn đầu trong các tỉnh trung du và miền núi phía bắc về xây dựng
nông thôn mới. Thái Nguyên đã huy động đƣợc nhiều nguồn lực từ cộng đồng và
nhận đƣợc sự đồng thuận nhất trí cao từ ngƣời dân trong xây dựng cơ sở hạ. Kết quả
đã có nhiều công trình đƣợc triển khai xây dựng đúng, vƣợt tiến độ và nhận đƣợc
phản hồi tích cực từ ngƣời dân.


2

Phú lƣơng là huyện thuộc phía bắc của tỉnh Thái nguyên với địa hình mang
nét đặc trƣng của vùng trung du và miền núi phía bắc. Trong giai đoạn 2010 – 2015
huyện đã tích cực chỉ đạo thực hiện xây dựng nông thôn mới trên
địa bàn, kết quả tới hết năm 2015 Phú Lƣơng đã có 5 xã về đích nông thôn mới
gồm: Sơn Cẩm, Cổ Lũng, Tức Tranh, Ôn Lƣơng, Phấn Mễ.
Năm 2015 xã Tức Tranh về đích nông thôn mới, cơ bản đã đạt 19/19 tiêu chí.
Là những xã tiên phong thực hiện xây dựng nông thôn mới nên cả chính quyền địa
phƣơng và cơ sở đã gặp không ít những khó khăn trở ngại, nhƣng với sự quyết tâm,
lỗ lực của cán bộ và tham gia hƣởng ứng nhiệt tình từ phía cộng đồng và ngƣời dân
địa phƣơng nên hệ thống hạ tầng kinh tế - xã hội nhƣ giao thông, trƣờng học, cơ sở
vật chất văn hóa, điện, thủy lợi, y tế, chợ, hệ thống xử lý chất thải, thông tin liên lạc,
nhà ở đƣợc xây dựng và nâng cấp đáp ứng nhu cầu của nhân dân và phát triển kinh
tế - văn hóa - xã hội, diện mạo của xã ngày càng khang trang và hiện đại hơn.
Đối với xã Tức Tranh cũng nhƣ với nhiều các địa phƣơng khác trên cả nƣớc,
các tiêu chí về cơ sở hạ tầng là các tiêu chí khó đạt đƣợc nhất trong xây dựng nông
thôn mới vì các tiêu chí này cần có sự đầu tƣ lớn để thực hiện, chính vì vậy Đảng ta
đã có chủ trƣơng “Nhà nƣớc và nhân dân cùng làm” để qua đó tập hợp đƣợc sức
mạnh và sự đồng thuận trong nhân dân.
Vậy trong xây dựng nông thôn mới của xã Tức Tranh ngƣời dân và cộng đồng
có những tham gia đóng góp và vai trò gì trong việc xây dựng các công trình hạ
tầng. Xuất phát từ câu hỏi trên tôi đã tiến hành thực hiện đề tài: “Nghiên cứu sự

đạo của địa phƣơng đánh giá hiệu quả trong quá trình xây dựng cơ sở hạ tầng nông
thôn mới của địa phƣơng.
- Từ những nguyên nhân gây khó khăn cản trở sẽ giúp cho cán bộ tại địa
phƣơng rút ra những bài hoc kinh nghiệm và tạo những cách làm mới, giải pháp phù
hợp hơn để xây dựng nông thôn mới trong giai đoạn tiếp theo.


4

Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1. Khái niệm nông thôn mới
Mô hình nông thôn mới là tổng thể những đặc điểm, cấu trúc tạo thành một
kiểu tổ chức nông thôn theo tiêu chí mới, đáp ứng yêu cầu mới đặt ra cho nông thôn
trong điều kiện hiện nay, là kiểu nông thôn đƣợc xây dựng so với mô hình nông
thôn cũ (truyền thống, đã có) ở tính tiên tiến về mọi mặt.
Nông thôn mới là nông thôn văn minh hiện đại nhƣng vẫn giữ đƣợc nét đẹp
của truyền thống Việt Nam (Vũ Trọng Khải và cộng sự, 2003).
Theo Thông tƣ số 54/TT-NNPTNT ngày 21-8-2009 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định: “vùng/khu vực nông thôn mới Việt Nam xã hội chủ
nghĩa (XHCN) là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã,
thị trấn; đƣợc quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là Ủy ban nhân dân (UBND) xã".
Nhƣ vậy, nông thôn mới trƣớc hết phải là nông thôn, chứ không phải là thị tứ, thị
trấn. Nông thôn mới vừa bao hàm chức năng lịch sử vốn có của nông thôn là vùng
nông dân quần tụ trong đơn vị làng xã và chủ yếu làm nông nghiệp, vừa có những
thuộc tính khác với nông thôn truyền thống, đó là: Làng xã văn minh, sạch đẹp, hạ
tầng hiện đại; sản xuất phát triển bền vững theo hƣớng kinh tế hàng hoá; đời sống
vật chất và tinh thần của ngƣời dân nông thôn ngày càng đƣợc nâng cao; giá trị văn
hoá truyền thống đƣợc bảo tồn, phát triển; xã hội nông thôn an ninh tốt, quản lý dân

đƣờng xá, kho tầng bến bãi phục vụ trực tiếp cho việc vận chuyển hàng hoá, giao
lƣu đi lại của dân cƣ.
+ Hệ thống và các công trình thuỷ lợi, thuỷ nông, phòng chống thiên tai, bảo
vệ và cải tạo đất đai, tài nguyên, môi trƣờng trong nông nghiệp nông thôn nhƣ: đê
điều, kè đập, cầu cống và kênh mƣơng thuỷ lợi, các trạm bơm.
+ Mạng lƣới và thiết bị phân phối, cung cấp điện, mạng lƣới thông tin liên lạc.


6

+ Những công trình xử lý, khai thác và cung cấp nƣớc sạch sinh hoạt cho dân
cƣ nông thôn.
2.1.3. Sự tham gia của cộng đồng
Sự tham gia: Một quá trình cho phép ngƣời dân tự tổ chức để xác định nhu cầu
và cùng nhau thiết kế, tổ chức thực hiện.
Định nghĩa sự tham gia của ngƣời dân: Ngƣời dân cùng với các cơ quan chính
quyền xây dựng chƣơng trình hoạt động, lựa chon ƣu tiên, khởi xƣớng và thực hiện
các dự án bằng cách đóng góp ý tƣởng , mối quan tâm, vật liệu tiền bạc lao động và
thời gian ( Theo Setty, 1991).
Ðịnh nghĩa thuật ngữ “Sự tham gia của cộng đồng” Theo Clanrence Shubert là
quá trình trong đó các nhóm dân cƣ của cộng đồng tác động vào quá trình quy
hoạch, thực hiện, quản lý sử dựng hoặc duy trì một dịch vụ, trang thiết bị hay phạm
vi hoạch động. Các hoạt động cá nhân không có tổ chức sẽ không đƣợc coi là sự
tham gia của cộng đồng.
Tầm quan trọng của sự tham gia của cộng đồng
Ngƣời dân có quyền tham gia vào việc ra quyết định vì kết quả của các quyết
định trong cộng đồng sẽ ảnh hƣởng đến cuộc sống của họ.
Sự tham gia của cộng đồng làm tăng sức mạnh ngƣời dân bởi vì khi làm việc
cùng nhau sẽ tăng tính tự tin và khả năng để giải quyết các vấn đề khó khăn trong
cộng đồng.

XH

Nhà
nƣớc

Hình 2.1. Mối quan hệ giữa các tác nhân tham gia xây dựng cơ sởhạ tầng
Các tác nhân tham gia xây dựng các công trìnhcơ sở hạ tầng thuộc bộ tiêu chí
nông thôn mới gồm có ngƣời dân, nhà nƣớc, doanh nghiệp và các tổ chức đoàn thể,


Chƣơngtrìnhmụctiêuquốcgiavềxâydựngnông

hội.

thôn

mớiđƣợcthựchiệntheophƣơng châm phát huy vai trò chủ thể của cộng đồng dân cƣ địa
phƣơng



chính,

Nhà

đóngvaitròđịnhhƣớng,hỗtrợvàhƣớngdẫnthựchiện.Cáchoạtđộngcụthểdochính

nƣớc
cộng



Hình 2.2. Vai trò của người dân trong xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng
b. Nhà nước
Vai trò của nhà nƣớc đƣợc thể hiện qua sự tham gia của chính quyền các cấp,
các cơ quan chuyên môn, quản lý với vai trò định hƣớng , hƣớng dẫn và hỗ trợ thực
hiện xây dựng:
+

Nhànƣớcthựchiệnvaitròđịnhhƣớngbằngxâydựngkhungphápluật,hoạch

địnhcácchínhsách,hệthốngvănbảncóliênquanđếnxâydựngnôngthônmới.
+ Vai trò hƣớng dẫn của Nhà nƣớc đƣợc thực hiện qua công tác tuyên truyền, vận
động các chƣơng trình, dự án và thông qua kiểm tra, giám sát .
+ Vai trò chỉ đạo thông qua các thông qua các cơ quan, ban ngành : Ban chỉ
đạo cấp Trung ƣơng, tỉnh, huyện, xã, thôn bản, các phòng ban nhƣ văn phòng điều
phối cấp Trung ƣơng, tỉnh, huyện.
c. Doanh nghiệp
Trong quá trình xây cơ sở hạ tầng của nông thôn mới không thể không có sự
tham gia của doanh nghiệp. Nhất là khi nguồn vốn từ ngân sách nhà nƣớc còn hạn


9

hẹp. Ngoài góp phần giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho lao động và làm giàu
cho nông thôn các doanh nghiệp có thể giúp phát huy, tạo động lực xây dựng cơ sở
hạ tầng.
d. Các đoàn thể,tổ chức xã hội
Các tổ chức Đoàn thể nhƣ Mặt trận tổ quốc, hội Nông dân, hội Phụ nữ, hội
cựu chiến binh, hội ngƣời cao tuổi, Đoàn thanh niên có vai trò khởi xƣớng, chỉ đạo
và dẫn dắt thực hiện phong trào xây dựng nông thôn mới. Thực hiện công tác truyên

cho 33.000 xã trong cả nƣớc, mỗi xã 355 bao xi măng (loại 40 kg). Kết quả là sau
một năm, 16.600 xã đƣợc cải thiện rõ rệt do biết tranh thủ sự hỗ trợ của chính phủ
và vận động sự tham gia tích cực của ngƣời dân, làm nên thành công bƣớc đầu.
Sang năm thứ hai, chỉ 16.600 xã có thành tích tốt đƣợc tôn vinh khen thƣởng và tiếp
tục đƣợc chính phủ hỗ trợ 500 bao xi măng và 1 tấn thép cho mỗi xã. Phấn khởi và
tự tin, các xã này tiếp tục phát triển cơ sở hạ tầng và bắt đầu đi vào các dự án tăng
thu nhập. Cách thức này tạo nên không khí cạnh tranh sôi nổi trong nông thôn cả
nƣớc, là yếu tố thúc đẩy đáng kể phong trào.
Trong 10 năm, các dự án đã làm đƣợc 61.797 km đƣờng vào thôn (đạt 126%
kế hoạch); 43.558 km đƣờng trong thôn (166%); 79.516 cầu cống nhỏ (104%);
37.012 nhà văn hóa (104%); 15.559 km đƣờng cống nƣớc thải (179%); 2.777.500
hộ nông thôn đƣợc cấp điện (98%); 717 xí nghiệp nông nghiệp (75%); 22.143 nhà
kho (64%); 225.000 ngôi nhà đƣợc cải tạo (42%) và quy hoạch mới cho 2.747 ngôi
làng. Thành tích này đã làm thay đổi hoàn toàn diện mạo nông thôn Hàn Quốc
(Đinh Xuân Sơn, 2013)[9].
2.2.2. Thực trạng xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam
2.2.2.1. Xây dựng hạ tầng – kinh tế xã hội nông thôn mới tại Việt Nam
Chƣơng trình xây dựng nông thôn mới tại nƣớc ta đƣợc bắt đầu triển khai năm
2011. Để đẩy mạnh hơn nữa mô hình nông thôn mới cấp xã, năm 2008 Ban chỉ đạo
trung ƣơng đã triển khai việc thực hiện đề án chƣơng trình thí điểm nông thôn mới
theo chủ trƣơng của Nghị quyết số 26 – NQ/T.Ƣ “ về nông nghiệp, nông dân, nông
thôn”. Đề án lựa chon 11 xã có mức phát triển trung bình khá, thuộc 11 tỉnh, thành
phố đại điện cho các vùng khác nhau của đất nƣớc, với mực tiêu là xây dụng 11 xã
trở thành các mô hình điểm về nông thôn mới thời kỳ công nghiệp hóa hiện đại hóa,
một nông thôn mới có kinh tế phát triển, đời sống vật chất và tinh thần của cƣ dân


11

nông thôn đƣợc nâng cao. Nông thôn phát triển theo quy hoạch, cơ cấu hạ tầng,


12

dựng thêm trên 70000 phòng học các loại, hệ thống trƣờng dân tộc nội trú ngày
càng đƣợc hoàn thiện, hết năm 2014 đã có 30,8% số xã đạt tiêu chí trƣờng học. Hệ
thống các trạm y tế đƣợc xây mới và nâng cấp đã có trên 99,5% số xã có trạm y tế.
Cơ sở vật chất văn hóa đƣợc chú trọng đầu tƣ, nâng cấp. Sau 3 năm đã có 44,8% số
xã và 46% số thôn có nhà văn hóa. Hết năm 2014 có 17,9% số xã đạt tiêu chí cơ sở
vật chất văn hóa
Tuy nhiên hệ thống kết cấu hạ tầng cấp xã vẫn chƣa đồng bộ và đồng đều giữa
các vùng, các vùng Trung du miền núi phía bắc và Đồng bằng sông Cửu Long có
tốc độ phát triển hạ tầng còn chậm do địa hình phức tạp, chia cắt vốn đầu tƣ lớn
nhƣng nguồn lực còn hạn chế.
2.2.2.2. Tình hình xây dựng hạ tầng – kinh tế xã hội nông thôn mới tại một số địa phương
Kinh nghiệm xây dựng hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn mới tại xã Nam
Cường huyện Tiền Hải, Thái Bình
Sau gần bốn năm thực hiện xây dựng nông thôn mới xã Nam Cƣờng đã hoàn
thành 19 tiêu chí, đời sống của ngƣời dân đƣợc nâng cao rõ rệt,diện mạo nông thôn
có nhiều thay đổi với nhiều con đƣờng đƣợc bê tông hóa, thôn làng sạch đẹp, hệ
thống kênh mƣơng thủy lợi đƣợc kiên cố hóa, cơ sở hạ tầng y tế, văn hóa, giáo dục
đƣợc cải thiện.
Khi xây dựng nông thôn mới xã Nam Cƣờng tập trung mọi nguồn lực để xây
dựng kết cấu hạ tầng nông thôn và chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp. Đảng ủy,
UBND đã ra các nghị quyết, xây dựng các kế hoạch triển khai, ban hành các cơ chế
hỗ trợ xây dựng nông thôn mới. Xã đã xác định khâu tuyên truyền là then chốt, phải
làm sâu rộng để nâng cao nhận thức của nhân dân trên địa bàn về nội dung, phƣơng
pháp, cách làm, cơ chế chính sách của nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới. Đồng
thời đa dạng hóa việc huy động các nguồn lực để xây dựng nông thôn mới theo
phƣơng châm huy động nguồn lực xã hội hóa là quan trọng, sự hỗ trợ của ngân sách
nhà nƣớc là cần thiết. Do vậy phong chào xây dựng đƣờng giao thông, cơ sở vật

còn trông chờ ỷ lại vào sự đầu tƣ, hỗ trợ của nhà nƣớc, chƣa nhận rõ đƣợc trách
nhiệm của mình.
Từ thực tiễn đó thành phố Hà Giang đã chỉ đạo cách ngành chức năng kết hợp với
chính quyền xã xây dựng đề án một cách chi tiết, trên cơ sở lấy ý kiến tham gia của
ngƣời dân tại các thôn do đó các nội dung thực hiện sát với thực tiễn phù hợp với tình
hình kinh tế xã hội và đáp ứng nhu cầu nguyện vọng của đông đảo ngƣời dân.


14

Trong quá trình triển khai thực hiện đã huy động tối đa sự vào cuộc của cả hệ
thống chính trị các ban ngành đoàn thể và ngƣời dân, phân công nhiệm vụ cho từng
thành viên phụ trách các thôn bản , tập trung tuyên truyền, vận động ngƣời dân về
chủ chƣơng, chính sách của nhà nƣớc. Đặc biệt công tác vận động ngƣời dân tham
gia hiến đất, đóng góp ngày công lao động để hoàn thiện các tiêu chí về hạ tầng
kinh tế - xã hội. Trong giai đoạn đầu triển khai ngƣời dân đã tham gia hiến 30000m2
đất, 5000 ngày công lao động và 59.150.000 đồng để xây dựng, nâng cấp đƣờng
giao thông, xây dựng các điểm trƣờng và các công trình phúc lợi khác (Phạm Văn
Phú, 2013)[8].


15

PHẦN 3
ĐỐI TƢỢNG NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đề tài tập trung nghiên cứu sự tham gia đóng góp của cộng đồng và ngƣời
dân vào các giai đoạn xây dựng công trình cơ sở hạ tầng trong bộ tiêu chí nông thôn
mới, các yếu tố tác động tới quá trình xây dựng cơ sở hạ tầng.

Chọn 3 thôn có số lƣợng xây dựng các công trình nhiều trong thời gian xã tiến
hành xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới, các thôn nằm ở những khu vực khác
nhau để đảm bảo tính đại diện. Trong một thôn lựa chọn 5 cán bộ và 20 hộ gia đình
để tiến hành điều tra. Đối với cấp xã, lựa chọn ra 5 cán bộ, tập trung vào trƣởng,
phó ban chỉ đạo, cán bộ phụ trách mảng nông thôn mới để tiến hành điều tra.
3.4.2. Phương pháp thu thập thông tin
3.4.2.1. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp
Các thông tin thứ đƣợc thu thập từ các nguồn tài liệu khác nhau từ:
+ Văn phòng UBND xã, văn phòng Đảng ủy xã Tức Tranh
+ Các thông tin về văn bản, chính sách của Nhà nƣớc thu thập thông tin bằng
cách tra cứu các tài liệu, các văn bản, các giáo trình, sách và các nghiên cứu trƣớc đó.
Nguồn tài liệu thứ cấp này sau khi thu thập đã đƣợc xử lý, tổng hợp, phân tích
và so sánh.
3.4.2.2. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp
Thông tin và số liệu sơ cấp đƣơc tiến hành thu thập thông qua quá trìnhphỏng
vấn, điều tra thực tế các cán bộ thôn, xóm và hộ gia đình tại địa phƣơng nghiên cứu,
kết hợp với quan sát đánh giá hiện trạng các công trình tại thực tế.
Các phƣơng pháp PRA đƣợc sử dụng :
+ Quan sát
+ Phỏng vấn bằng bảng hỏi các cán bộ xã, cán bộ thôn
+ Thảo luận nhóm
3.4.3. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
- Các số liệu và phiếu điều tra đƣợc tiến hành tổng hợp thủ công và đƣợc hệ
thống hóa, xử lý bằng chƣơng trình Excel trên máy tính.



Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status