Ứng dụng phần mềm gcadas xây dựng cơ sở dữ liệu hiện trạng sử dụng đất từ cơ sở dữ liệu địa chính tại xã yên trạch, huyện phú lương - Pdf 42

Tên đề tài:

“ỨNG DỤNG PHẦN MỀM GCADAS XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ

LIỆU HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TỪ CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA
CHÍNH TẠI XÃ YÊN TRẠCH, HUYỆN PHÚ LƯƠNG, TỈNH
THÁI NGUYÊN”


• Đặt vấn đề
• Tổng quan tài liệu nghiên cứu
• Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu
• Kết quả nghiên cứu
• Kết luận, kiến nghị


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
• Quản lý tình hình sử dụng đất là vấn đề quan trọng, làm cơ sở cho việc lập quy
hoạch, sử dụng đất, phát triển kinh tế xã hội vì vậy cần phải thực hiện tốt việc
thống kê, kiểm kê và xây dựng cơ sở dữ liệu hiện trạng sử dụng đất.
• Luật đất đai 2013 đã quy định một số điểm mới nhằm thực hiện một cách hiệu quả
các công tác quản lí sử dụng đất. Để đáp ứng được mục tiêu đó cần có phương
pháp mới hiệu quả hơn trong thống kê, kiểm kê đất đai. Đòi hỏi có các phần mềm
mới phù hợp hơn như gCadas, Microstation V.8i…
• Gcadas là phần mềm mới được phát triển có các tính năng
xây dựng bản đồ và cơ sở dữ liệu thuộc tính, phù hợp với
yêu cầu của kì kiểm kê 2015
=> Vì vậy em lựa chọn thực hiện đề tài “Ứng dụng phần mềm gcadas xây dựng
cơ sở dữ liệu hiện trạng sử dụng đất từ cơ sở dữ liệu địa chính tại xã yên
trạch, huyện phú lương, tỉnh thái nguyên”

 Bản đồ kết quả điều tra
 Bản đồ hiện trạng sử dụng đất
 Dữ liệu hiện trạng sử dụng đất
 Liệt kê khoanh đất
 Biểu kiểm kê đất đai


PHẦN II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1 Cơ sở khoa học của đề tài
Khái niệm về thống kê, kiểm kê đất đai
Nội dung của thống kê, kiểm kê đất đai
Thu thập số liệu về diện tích đất đai theo mục đích sử dụng và theo đối tượng sử dụng; số liệu về đối tượng sử dụng đất; số
liệu về việc chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn từng đơn vị hành chính.
Xử lý các số liệu thu thập được để có các số liệu tổng hợp, từ đó rút ra kết luận về cơ cấu sử dụng đất theo mục đích sử dụng
và theo đối tượng sử dụng tại thời điểm thực hiện thống kê, kiểm kê;
Lập báo cáo thống kê, kiểm kê đất đai


 Cơ sở lí luận
Làm tốt công tác kiểm kê đất đai định kỳ là một trong những nhiệm vụ quan
trọng của các cấp, các ngành. để phục vụ công tác quản lý đất đai trong toàn
Huyện theo quy định của pháp luật, bảo vệ tài nguyên đất, cải tạo môi trường
sinh thái nhằm phát triển và sử dụng đất bền vững

Cơ sở pháp lí
 Các văn bản của nhà nước
• Luật đất đai
• Các nghị định của chính phủ quy định về công tác quản lí, sử dụng đất.
• Các quyết định, chỉ thị của thủ tướng chính phủ về kiểm kê đất đai, lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất.

Điều kiện tự nhiên kinh tế-xã hội.
Kiểm kê hiện trạng sử dụng đất.
Thuận lợi khó khăn và một số giải pháp


3.4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
Phương pháp thống kê và xử lý số liệu sơ cấp
Phương pháp điều tra thực địa.
Phương pháp xây dựng cơ sở dữ liệu kiểm kê đất đai
Cập nhật biến động và hoàn thiện thông tin thửa đất trên bản đồ địa
chính và bản đồ lâm nghiệp;
Tạo khoảnh đất từ bản đồ địa chính;
Tạo bản đồ kết quả điều tra.
Tạo bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
Xuất số liệu kiểm kê.
Hoàn thiện báo cáo


PHẦN IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. Điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội của xã Yên Trạch
Vị trí địa lý
Yên Trạch là xã vùng sâu nằm ở phía Bắc của huyện
Phú Lương cách trung tâm huyện 22 km.
Địa giới hành chính tiếp giáp với các xã Yên Ninh,
Yên Đổ huyện phú lương Xã Phú tiến, Phượng Tiến,
Trung Hội, Tân Dương huyện Định Hóa.
 Khí hậu
 Mang tính chất khí hậu chung của khí hậu nhiệt đới
gió mùa nóng ẩm của miền Bắc nước ta.

y tế, giáo dục đang được hoàn thiện. Các phong trào văn hóa, thể
dục thể thao, văn nghệ cũng được đẩy mạnh thực hiện.
 Đảm bảo giữ vững an ninh quốc phòng.


4.2. Kiểm kê hiện trạng sử dụng đất tại xã Yên Trạch huyện Phú Lương tỉnh
Thái Nguyên
4.2.1. Thực trạng kiểm kê tổng diện tích đất tự nhiên
Năm2010
Loại đất

Diện tích
(ha)

Tổng diện tích đất tự

% So với
tổng diện
tích tự nhiên

Năm 2014
%So với
Diện tích

tổng diện

(ha)

tích tự
nhiên


2,94

41,37

1,38

nhiên

nghiệp
3. Đất chưa sử dụng


4.2.2. Thực trạng kiểm kê đất đai theo mục đích sử dụng.
Bảng 4.1 : Thống kê diện tích các loại đất theo mục đích sử dụng
Thứ tự
(1)

LOẠI ĐẤT

(2)
Tổng diện tích đất của đơn vị
Ihành chính (1+2+3)
1Đất nông nghiệp
1.1Đất sản xuất nông nghiệp
1.1.1Đất trồng cây hàng năm
1.1.1.1 Đất trồng lúa
1.1.1.2 Đất trồng cây hàng năm khác
1.1.2Đất trồng cây lâu năm
1.2Đất lâm nghiệp

ODT

Tổng diện tích
các loại đất
trong đơn vị
hành chính
(4)=(5)+(15)
3005.57
2721.79
860.51
399.61
342.87
56.74
460.90
1722.70
1722.70

2.2Đất chuyên dùng

CDG

134.53

2.2.1 Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

0.74

2.2.2 Đất quốc phòng


2.4 Đất cơ sở tín ngưỡng
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ,
2.5NHT

TIN
NTD

3.19

2.6Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

SON

17.22

2.7Đất có mặt nước chuyên dùng

MNC

15.13

2.8Đất phi nông nghiệp khác

PNK

0.03

CSD



MVT

2 Đất mặt nước ven biển có rừng
3 Đất mặt nước ven biển có mục đích khác

MVR
MVK

(Nguồn: biểu 01/TKĐĐ – Thống kê, kiểm kê diện tích đất đai xã Yên Trạch năm 2015)


4.2.3. Thực trạng kiểm kê cơ cấu diện tích theo mục đích sử dụng đất và đối
tượng sử dụng đất.

Diện tích đất kiểm kê theo nhóm đối tượng được giao sử dụng: 2842,27 ha, chiếm
94,6% so với tổng diện tích tự nhiên toàn xã. Trong đó:
Giao cho hộ gia đình, cá nhân trong nước sử dụng: 2794,13 ha, chiếm 93% so với
tổng diện tích tự nhiên toàn xã.
Giao cho tổ chức kinh tế sử dụng: 0,36 ha, chiếm 0,01% so với tổng diện tích tự
nhiên toàn xã.
Giao cho cơ quan đơn vị của nhà nước sử dụng: 45,32 ha, chiếm 1,5% so với tổng
diện tích tự nhiên toàn xã.
Giao cho tổ chức sự nghiệp công lập sử dụng: 2,47 ha, chiếm 0,1% so với tổng diện
tích tự nhiên toàn xã.
 Diện tích đất kiểm kê theo nhóm đối tượng được giao để quản lý: 163,3 ha, chiếm 5,4%
so với tổng diện tích tự nhiên toàn xã. Trong đó:
 Giao cho UBND cấp xã quản lý: 151,67 ha, chiếm 5% so với tổng diện tích tự nhiên
toàn xã.
 Giao cho cộng đồng dân cư và tổ chức khác quản lý: 11,63 ha, chiếm 0,4% so với

134,53

35,32

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

0,60

0,74

0,14

Đất quốc phòng

9,03

43,71

34,68

Đất xây dựng công trình sự nghiệp

5,56

3,98

-1,58

0


85,78

1,76

Đất trồng cây hàng năm

395,34

399,61

4,27

Đất cơ sở tín ngưỡng

0,09

0

-0,09

Đất trồng lúa

346,48

342,87

-3,61

56,74



2. Đất lâm nghiệp

1746,49

1722,70

-23,79

Đất có mặt nước chuyên dùng

17,61

15,13

-2,48

1746,49

1722,70

-23,79

0

0.03

0,03

3. Đất nuôi trồng thủy sản


275,36

72,31

-203,05

2. Đất đồi núi chưa sử dụng

52,41

21,62

-30,79

275,36

72,31

-203,05

3. Núi đá không có rừng cây

0

0

0

0

(4)

Diện tích
(ha)
(5)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

14

Đất cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp

SKC

6

0,24

15

Đất sản xuất vật liệu xây dựng,

Đất bằng trồng cây hàng năm khác

BHK

959

56,74

16

Đất giao thông

DGT

108

66,55

4

Đất trồng cây lâu năm

CLN

983

241,78

17


Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

881

138,58

7

Đất ở tại nông thôn

ONT

173

6,97

19

Đất công trình bưu chính, viễn
thông

DBV

1

0,04

8


9

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

2

0,74

10

Đất quốc phòng

CQP

6

43,71

22

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

SON

42

17,22

2,23

24

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

1

0,03

25

Đất bằng chưa sử dụng

BCS

1553

19,75

13

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể
thao

DTT

5


Hình 4.4. Một phần bản đồ kết quả điều tra.

 Hoàn thiện bảng biểu kết quả điều tra.
 Bao gồm các bảng biểu 01-TKDD ,02-NN ,03-PHINN ,11-COCAU ,12BIENDONG năm 2014 của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường quy định về thống
kê kiểm kê đất đai về việc thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất (tất cả các
bảng trên được đưa xuống phần phụ lục)


Từ bản đồ kết quả điều tra tiếp tục xây dựng và biên tập được bản đồ hiện
trạng bằng các tính năng của phần mềm gCadas và Microstation v.8i.

Hình 4.9. Biên tập các đối tượng trên bản đồ hiện
trạng sử dụng đất.

Hình 4.10. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất
năm 2015 hoàn chỉnh.


4.2.7. Thuận lợi khó khăn, trong việc thực hiện thống kê, kiểm kê
thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất xã Yên Trạch
4.2.7.1. Thuận lợi
Tài liệu, số liệu phục vụ cho công tác kiểm kê đất đai được các xã, thu
thập, tổng hợp cơ bản đầy đủ theo quy định.
Phần mềm gCadas có các tính năng vượt trội hơn so với các phần mềm
trước tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện công tác kiểm kê.
Sự hỗ trợ của phần mềm TK giúp cho tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai
dễ dàng và nhanh chóng.
Việc ban hành các văn bản pháp luật về biểu mẫu thống kê, chế độ báo
cáo thống kê đã tạo điều kiện rất thuận lợi cho việc thống kê đất đai. Đây

Thu thập được các tài liệu, số liệu, về hồ sơ địa chính bao gồm: Bản đồ địa
chính, sổ địa chính, sổ mục kê.
Thu thập được các tài liệu số liệu về báo cáo thuyết minh của công tác
thống kê kiểm kê của các năm về trước.
Xây dựng và hoàn thiện các bảng biểu theo Thông tư số 28/2014/TTBTNMT.


 Xây dựng và thành lập hoàn thiện bản đồ hiện trạng từ bản đồ địa chính
của xã Yên Trạch bằng phần mềm Microstation.v.7, Microstation.v.8.i.
 Kết quả của việc xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2015 của xã
Yên Trạch giúp địa phương nắm chắc quỹ đất và các loại hình sử dụng đất
để có hướng đề xuất, bố trí hợp lý phục vụ cho việc phát triển kinh tế xã
hội; đồng thời là nguồn tài liệu kế thừa cho công tác thống kê, kiểm kê đất
đai cho những năm tiếp theo.
 Ứng dụng phần mềm Gcadas là phần mềm chuyên thành lập bản đồ hiện
trạng, quy hoạch sử dụng đất. Chạy trên môi trường đồ hoạ
MicroStation.v.8.i. Phần mềm này tạo điều kiện thuận lợi lớn trong việc
xây dựng bản đồ hiện trạng, nó không chỉ tiết kiệm về mặt thời gian mà
còn tiết kiệm rất lớn về mặt chi phí công trình của nhiều đơn vị thành lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất.


5.2. Đề nghị

Để đẩy mạnh và phát triển việc ứng dụng các phần mềm tin học vào
công tác thành lập bản đồ hiện trạng, đề tài có một số kiến nghị như sau:
Bổ sung thêm Cán bộ địa chính cấp cơ sở nắm rõ các phần mềm chuyên
ngành bản đồ địa chính.
Nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ địa chính cấp cơ sở.
Hệ thống phần mềm Microstation cần phải hoàn chỉnh và nâng cấp hơn


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status