Các yếu tố tác động đến quyết định thuê văn phòng ảo của doanh nghiệp tại thành phố đà nẵng luận văn thạc sĩ - Pdf 42

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------------o0o-------------

PHAN NGỌC XUÂN THẢO

CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH THUÊ
VĂN PHÒNG ẢO CỦA DOANH NGHIỆP TẠI THÀNH
PHỐ ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------------o0o-------------

PHAN NGỌC XUÂN THẢO

CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH THUÊ
VĂN PHÒNG ẢO CỦA DOANH NGHIỆP TẠI THÀNH
PHỐ ĐÀ NẴNG

CHUYÊN NGÀNH: THƢƠNG MẠI
MÃ SỐ: 60.34.01.21

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC

1.3.2. Đối tượng khảo sát........................................................................................................ 3
1.3.3. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................... 3
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................................. 4
1.4.1. Định tính ...................................................................................................................... 4
1.4.2. Định lượng ................................................................................................................... 4
1.5. Kết cấu đề tài ................................................................................................................ 5
1.6. Tính mới và những đóng góp của luận văn ............................................................... 5
1.6.1. Tính mới của luận văn ................................................................................................ 5
1.6.2. Đóng góp về phương diện học thuật ........................................................................... 6
1.6.3. Đóng góp về phương diện thực tiễn ............................................................................ 6
Tóm tắt chương I .................................................................................................................... 7
CHƢƠNG II: TỔNG QUAN VỀ VĂN PHÒNG ẢO ........................................................ 8
2.1. Khái niệm về Văn phòng ảo .......................................................................................... 8
2.2. Đặc điểm Văn phòng ảo ............................................................................................. 16
2.3. Khái niệm về văn phòng truyền thống ..................................................................... 18

i


2.4. Khác biệt giữa văn phòng ảo và văn phòng truyền thống ...................................... 19
2.5. Các yếu tố tác động đến quyết định thuê Văn phòng ảo.......................................... 21
2.5.1. Các mô hình nghiên cứu trước đây về quyết định thuê Văn phòng ảo ..................... 21
2.5.1.1. Mô hình nghiên cứu của E. Jeffrey Hill và cộng sự (1998) .............................. 21
2.5.1.2. Mô hình

2011) ............................................................ 27

2.5.2. Tóm tắt các yếu tố tác động đến quyết định thuê Văn phòng ảo từ những nghiên
cứu trước đây ....................................................................................................................... 28
2.6. Thực trạng Văn phòng ảo ở Việt Nam và Đà Nẵng ................................................ 29

3.2.2.4. Phương pháp phân tích dữ liệu ......................................................................... 53
Tóm tắt chương III ................................................................................................................ 56
CHƢƠNG IV: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................... 57
4.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu........................................................................................... 57
4.2. Kiểm định thang đo các nhân tố ............................................................................... 60
4.2.1. Kiểm định thang đo bằng hệ số Cronbach Alpha ....................................................... 60
4.2.2. Phân tích nhân tố EFA ................................................................................................ 65
4.2.3. Phân tích hệ số tương quan Pearson ........................................................................... 68
4.2.4. Phân tích hồi quy ........................................................................................................ 70
4.2.5. Kết quả kiểm định các giả thiết nghiên cứu trong mô hình ....................................... 75
Tóm tắt chương IV ............................................................................................................... 76
CHƢƠNG V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................... 77
5.1. Kết luận ........................................................................................................................ 77
5.2. Một số kiến nghị ........................................................................................................... 77
5.3. Hạn chế và hƣớng nghiên cứu tiếp theo .................................................................... 81
Tóm tắt chương V ................................................................................................................. 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................................................
PHỤ LỤC 1 .............................................................................................................................
PHỤ LỤC 2 .............................................................................................................................
PHỤ LỤC 3 .............................................................................................................................
PHỤ LỤC 4 .............................................................................................................................
PHỤ LỤC 5 .............................................................................................................................
PHỤ LỤC 6 .............................................................................................................................

iii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Loại hình hoạt động kinh doanh của khách hàng tại Central Office


Bảng 4.4. Mô tả mức độ sẵn lòng thuê một Văn phòng ảo tại Đà Nẵng của từng

58

loại hình kinh doanh
Bảng 4.5. Tổng hợp các mức giá được chấp nhận

59

Bảng 4.6. Kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha chạy lần 1

60

Bảng 4.7. Thang đo và các quan sát được chọn phân tích EFA

64

Bảng 4.8. Phân tích kết quả phân tích nhân tố khám các yếu tố ảnh hưởng đến

66

Quyết định thuê Văn phòng ảo
Bảng 4.9. Tóm tắt kết quả kiểm định thang đo

68

Bảng 4.10. Hệ số tương quan tuyến tính giữa các biến độc lập và các biến phụ

68


Hình 2.3. Mô hình kết quả nghiên cứu của E.Jeffrey Hill và cộng sự (1998)

26

Hình 2.4. Mô hình nghiên cứu mức độ chấp nhận và sử dụng công nghệ

28

Hình 2.5. Mô hình do người nghiên cứu đề xuất

40

Hình 4.1. Mô hình của người nghiên cứu sau quá trình khảo sát

73

v


1

CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỀ TÀI.
1.1.

Lý do chọn đề tài:
Theo thông tin từ Cục quản lý đăng ký kinh doanh – Bộ Kế hoạch và đầu tư,

trong quý I/2013, cả nước có hơn 15.700 doanh nghiệp đăng ký thành lập mới với
số vốn đăng ký 79.389 tỷ đồng nhưng có tới 15.283 doanh nghiệp phá sản, ngừng

phát triển tại thành phố Đà Nẵng trong những năm gần đây. Hiện nay tại Đà Nẵng
chỉ có 2 doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực Văn phòng ảo.
Trong tháng 05/2013, công ty Central Office (công ty Văn phòng ảo tại
thành phố Hồ Chí Minh) đã tiến hành khảo sát thị trường Đà Nẵng. Đối tượng được
khảo sát là những khách hàng của công ty và những doanh nghiệp tại Đà Nẵng. Kết
quả khảo sát cho thấy 32% khách hàng của Central có nhu cầu mở Văn phòng tại
Đà Nẵng và 63% doanh nghiệp tại Đà Nẵng muốn sử dụng loại văn phòng này. Kết
quả này được Central Office đánh giá cao. Thực tế cho thấy các doanh nghiệp tại
thành phố Đà Nẵng đang gặp tình trạng khó khăn chung trong sản xuất và kinh
doanh. Quý I/2013, Đà Nẵng xếp thứ 4 với 392 doanh nghiệp ngừng hoạt động xếp
sau các thành phố lớn Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng. Chi phí thuê văn phòng tại
Đà Nẵng 10.45$/m2/tháng, tiền đặt cọc trung bình tối thiểu là 3 tháng, thanh toán
tiền thuê hàng quý, với chi phí thuê và điều kiện thuê văn phòng như vậy tạo nên
một áp lực cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ mới thành lập và đang hoạt động tại
Đà Nẵng.
Từ những lý do trên, người nghiên cứu đã chọn đề tài:
“Các yếu tố tác động đến quyết định thuê Văn phòng ảo của doanh nghiệp tại
thành phố Đà Nẵng”.
Bài nghiên cứu này sử dụng mô hình định lượng để khám phá và khẳng định những
yếu tố quan trọng tác động qua lại đến quyết định thuê Văn phòng ảo của doanh
nghiệp Đà Nẵng, từ đó đưa ra các giải pháp xây dựng Văn phòng ảo dựa trên những
yếu tố này.
Với mong muốn cung cấp những thông tin có giá trị cho Central Office – công ty
trong lĩnh vực Văn phòng ảo tại thành phố Hồ Chí Minh và cũng là nơi người
nghiên cứu đang công tác. Người nghiên cứu hy vọng rằng những thông tin về các


3

yếu tố tác động đến quyết định thuê Văn phòng ảo sẽ góp phần là tài liệu tham khảo

1.3.2. Đối tƣợng khảo sát
-

Đại diện của các doanh nghiệp vừa và nhỏ đã thuê Văn phòng ảo tại thành
phố Đà Nẵng.

-

Đại diện của các doanh nghiệp vừa và nhỏ đang có ý định thuê Văn phòng ảo
tại thành phố Đà Nẵng.

1.3.3.
-

nghiên cứu
Về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại thành phố Đà Nẵng. Cụ thể
khảo sát tại các quán café thường được đối tượng nghiên cứu lựa chọn. Tiếp
cận một số doanh nghiệp đã sử dụng văn phòng ảo tại Light house (Xô Viết
Nghệ Tĩnh, quận Hải Châu, Đà Nẵng)


4

-

Về t

: Các tài liệu được sử dụng trong bài là các tài liệu trong và

ngoài nước trong khoảng thời gian 1998 – 2013. Thời gian thực hiện bài

nghiệp tại Đà Nẵng, dựa vào đó tính mức độ quan trọng của từng yếu tố.


5

1.5.

Kết cấu đề tài:

Đề tài gồm có 5 chương cơ bản
Chƣơng I: Giới thiệu chung về đề tài
Chƣơng II: Tổng quan về Văn phòng ảo
Đưa ra các khái niệm về Văn phòng ảo trên Thế giới và tại Việt Nam, khái niệm về
văn phòng truyền thống, từ đó có sự so sánh giữa văn phòng ảo và văn phòng truyền
thống. Giải thích về tính hợp pháp của Văn phòng ảo tại Việt Nam. Thực trạng Văn
phòng ảo ở Việt Nam và Đà Nẵng. Khám phá và giải thích các yếu tố tác động đến
quyết định thuê Văn phòng ảo của doanh nghiệp từ những bài nghiên cứu trước. Đề
xuất thêm những yếu tố tác động đến quyết định thuê Văn phòng ảo của các doanh
nghiệp tại thành phố Đà Nẵng. Cuối cùng đưa ra mô hình các yếu tố tác động đến
quyết định thuê văn phòng ảo của doanh nghiệp tại Đà Nẵng và đề xuất các giả
thuyết của mô hình.
Chƣơng III: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng IV: Phân tích kết quả nghiên cứu
Đánh giá, kiểm định thang đo và phân tích nhân tố EFA. Phân tích hồi quy và kiểm
định các giả thuyết.
Chƣơng V: Kết luận và kiến nghị
Kết luận kết quả nghiên cứu. Đưa ra các kiến nghị dựa trên kết quả nghiên cứu
nhằm hoàn thiện và phát triển mô hình văn phòng ảo tại thành phố Đà Nẵng.
1.6.
1.6.1.

-

K

của nghiên cứu trước,

các yếu tố tác động đến quyết định thuê Văn phòng ảo của doanh nghiệp
và đặc biệt là doanh nghiệp tại thành phố Đà Nẵng.
1.6.3.
-

Tổng hợp kết quả nghiên cứu nhằm cung cấp những thông tin giá trị

chi nhánh tại
Trung).
-

Làm cơ sở tham khảo cho các doanh nghiệp mong muốn gia nhập lĩnh
vực Văn phòng ảo hoặc muốn kết hợp dịch vụ cho thuê Văn phòng ảo
vào dịch vụ cho thuê văn phòng truyền thống của mình. Đặc biệt là các
doanh nghiệp muốn phát triển dịch vụ Văn phòng ảo tại Đà Nẵng.


7

TÓM TẮT CHƢƠNG I
Chương một làm rõ lý do chọn đề tài, mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
Đồng thời giới thiệu sơ bộ về kết cấu 5 phần và nội dung của từng phần. Cuối cùng
đưa ra những tính mới và đóng góp về phương diện học thuật, thực tiễn của nghiên
cứu.


ộc sống

ệm nền tảng cho sự sáng tạ
ết kiệm thời gian và tiền bạ

giảm khối lượng công việc tổng thể của họ
ời gian cá nhân vào lị
họ.
bằng cách cung cấp

ỡ khách hàng phát triể
linh hoạt

hạn như phòng hội nghị/ phòng họp và không gian văn phòng chia sẻ
tiện nghi cao cấp tọa lạc tại địa chỉ kinh doanh có uy tín trên khắp Bắc Mỹ

ủa
ủa họ
chẳng
,


9

Intelligent Office cho phép khách hàng thể hiện mộ

chuyên nghiệ

chi phí thấp. Intelligent Office củng cố sự tin cậ

Pearlson (1998)
Hai ông cho rằng khái niệm “Văn phòng ảo” bao gồm một loạt các môi trường làm
việc di động và từ xa. Bất kỳ
rõ ràng về mục tiêu và nhu cầu củ

ải
ại hình văn phòng

ảo phù hợp nhất. Hai ông đã đưa ra định nghĩa của các loại Văn phòng ảo và sắp
xếp thành một chuỗi liên tiếp theo cấp độ tăng dần.

Hình 2.1. Chuỗi sắp xếp liên tiếp mức độ thay thế của các loại Văn phòng ảo
(Thomas H.Davenport và Keri Pearlson, 1998)
-


10

Nghĩa l những sắp xế





ố định còn lạ

ệc tạ

ờng nhất mà chúng tôi tìm thấy trong nghiên
cứu của chúng tôi, hầu như tất cả các công ty mà chúng tôi thực hiện cuộc phỏng

nhiều vấn đề

ấy rằng thường chỉ dễ dàng để làm việc ở nhà hơn

n

là đi vào khách sạn bởi vì căn buồng có nhiều hạn chế hơn so với các văn phòng tại
nhà. Hơn nữ
nơi

không thể cung cấ
.

tính năng di độ
trình diện tại văn phòng một cách thường xuyên, có thể
ứ không phải là
ại các văn phòng Chiat/Day’s New York và Los


11

Angeles, nhân viên tại các công ty quảng cáo lên đăng kí vào buổi sáng và nhận
được một điện thoại di động và máy tính xách tay. Sau đó, họ tự do đi lang thang
xung quanh các văn phòng hoặc gần đó. Một lợi ích giả

ủa việc bố

sự sáng tạo, đó có lẽ là hành động kích thích để di chuyển giữa các khu vực làm
ại


, hoặc có thể là bàn ăn trong nhà của họ. Họ có

khách hàng trong một số ngày.
AT&T đã trang bị cho nhân viên với nội thất, thiết bị máy tính và đường

dây điện thoại tốc độ cao. Công việc (
hoặc tiếp thị qua điện thoại) chủ yếu
Lợi ích củ

dịch vụ khách hàng
thực hiện trên máy tính hoặc điện thoại.
tính linh hoạt và tránh đi lại, giảm chi

phí văn phòng và không gian. Việc bố trí
nhân viên
việc tốt

làm

những người không có không gian và

sự riêng tư trong nhà của họ, nó không phải là một giả
người phải đối mặt với những trở ngại bởi các con

cho những

, vợ chồng, và căn hộ quá nhỏ

thiếu không gian thích hợp để bày máy tính, máy fax, điện thoại, bàn, và các tập tin.
Văn phòng tại nhà hoàn thành mục tiêu tiết kiệm chi phí bằng cách thay thế

chiếc xe hơi của họ. Những ưu điểm củ

bao gồm khả năng của

nhân viên di động để dành nhiều thời gian với khách hàng và sự linh hoạ
nhân viên đến vị trí khách hàng. Công nghệ di độ

đã giải

quyết được nhiều vấn đề giao tiếp trực tiếp, nhưng họ đã tạo ra nhiều vấn đề mới
cùng một lúc. Nhiều nhân viên di động cảm thấy rằng các công ty sử dụng
công nghệ để kiểm soát họ. Từ tài xế xe tải cho

nhân viên sửa chữ
làm việc

Công ty đó thực hiện các hệ thống này nên dễ dàng

.

khả năng giám sát, kiể

các công nghệ nâng cao tính linh hoạt cho nhân viên.
2002) trong “Understanding and

Nghiên cứu khác củ
managing what you cannot see” cũng





ự cân bằng giữa những gì được thực hiện

bên trong công ty và bên ngoài công ty được thay đổi để đạt khả năng cạnh tranh
cao hơn.
-


14

Nghiên cứu khác của

(2004) cho rằng

.
Và nghiên cứu của Ira M. Weinstein - Wainhouse Research (2005)
”.

.

đang

.

Theo nghiên cứu gần đây nhất của Adeel Qurashi (2011), Văn phòng ảo là một
môi trường làm việc từ xa thông qua công nghệ. Văn phòng ảo mô tả một thiết lập
cho phép người làm việc có thể tác động qua lại, hợp tác hiệu quả ở bất cứ thời gian
nào tại bất kì nơi nào trên thế giới.
Thực tế
năm 2000

Khái niệm văn phòng ảo của Central Office
Văn phòng ảo là một sự kết hợp hoàn hảo của việc vận hành một doanh nghiệp từ
xa thông qua việc sử dụng một địa chỉ làm đại diện văn phòng kinh doanh. Sử dụng
dịch vụ văn phòng ảo cho phép người dùng giảm chi phí thuê văn phòng truyền
thống trong khi vẫn có thể vận hành kinh doanh một cách chuyên nghiệp và hiệu
quả.
Wikipedia
Văn phòng ảo (Virtual Office) là một thuật ngữ dùng để chỉ một hình thức văn
phòng đại diện giao dịch mà trong đó mọi thông tin giao dịch đều được chuyển
hướng về văn phòng giao dịch thực tế.
Tham khảo công thức Virtual Office:
Communications + Address = Virtual Office (Thông tin liên lạc + Địa chỉ
ảo)


16

Theo Luật Doanh nghiệp Việt Nam điều 24 quy định về “Điều kiện cấp giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh” và điều 35 về “Trụ sở chính của doanh nghiệp” không
quy định địa chỉ kinh doanh cũng phải là nơi làm việc thường xuyên của doanh
nghiệp và cũng không có quy định nơi làm việc phải có diện tích tối thiểu bao nhiêu
mét vuông. Và đến nay luật doanh nghiệp cũng không thay đổi hoặc đưa ra thông
tư, nghị định nào cấm Doanh nghiệp kinh doanh văn phòng ảo và sử dụng dịch vụ
Văn phòng ảo. Do đó, tại Việt Nam, loại hình Văn phòng ảo hoàn toàn hợp pháp.
Tổng hợp từ những nghiên cứu trên, theo người nghiên cứu Văn phòng ảo là:
Văn phòng ảo là một môi trường làm việc giúp doanh nghiệp giải quyết các vấn đề
về văn phòng như văn phòng đại diện, lễ tân, phòng họp v.v…trong khi mọi hoạt
động kinh doanh thực tế của doanh nghiệp được thực hiện tại các địa điểm thuận
tiện khác. V
cho nhân viên

kinh doanh, nhận thư từ bưu phẩm, nhận fax.


17

ấp hơn so với văn phòng truyền thố

ệp

Đặc điểm đối tƣợng sử dụng Văn phòng ảo
Đối tượng sử dụng văn phòng ảo là những doanh nghiệp không thường xuyên sử
dụng hoặc không cần sử dụng đến không gian văn phòng cố định. Những đối tượng
này thường làm việc tại nhà hoặc các quán café có wifi để họ có thể làm việc trên
máy vi tính xách tay. Khi cần tiếp khách họ thường tiếp khách tại các quán café.
Theo số liệu thống kê 134 khách hàng là doanh nghiệp thuê Văn phòng ảo tại
Central Office trong tháng 05/2013, người nghiên cứu đã thu thập được bảng số liệu
mô tả loại hình hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp này.
Bảng 2.1. Loại hình hoạt động kinh doanh của khách hàng tại Central Office
STT Loại hình hoạt động kinh doanh

Số lượng

Tỉ lệ %

1

Buôn bán đồ điện tử, phần mềm

28


17

13%

6

Xây dựng

9

7%

7

Du lịch

5

4%

8

Kinh doanh bất động sản, đất đai

3

2%

134


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status