GIAO AN HOA 12 (CB) MOI (TIET 1-14) - Pdf 42

Giáo án Hóa Học lớp 12 (cb)
Tiết ppct: 01 (+ 02) Ngày soạn: 23/08/ 2008
Ôn tập lớp 11: NHẮC LẠI KIẾN THỨC CƠ BẢN HÓA HỌC LỚP 11
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
Ôn tập, củng cố, hệ thống hóa kiến thức các chương:
- hóa học đại cương và vô cơ (Sự điện li, nitơ, - photpho, cacbon – silic)
- Nhằm giúp học sinh ôn lại kiến thức hoá học hữu cơ cơ bản của chương trình lớp 11, đồng
thời làm cơ sở để học tiếp chương trình hoá học hữu cơ lớp 12 tốt hơn.
- Thông qua tiết ôn tập, giáo viên hệ thống, bổ sung kiến thức cho học sinh.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: Nội dung ôn tập.
2. Học sinh: Xem lại kiến thức phần hoá học hữu cơ lớp 11.
III. Phương pháp dạy học chủ yếu: Ôn tập.
IV. Các bước lên lớp:
1. Ổ định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới.
A. HÓA VÔ CƠ
Hoạt động của thầy
và trò
Nội dung
- GV: Gọi HS nhắc
lại khái niệm sự điện
li, chất điện li (chất
điện li mạnh, chất điện
li yếu)?
- HS: Nhắc lại các
khái niệm
- GV : bổ sung và
phân tích các khái

3. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra
khi có ít nhất một trong các điều kiện sau :
- Tạo thành chất kết tủa
- Tạo thành chất điện li yếu
- Tạo thành chất khí
* Bản chất : là làm giảm số ion trong dung dịch
II. NITƠ – PHOTPHO
Nitơ Photpho
- Cấu hình electron : 1s
2
2s
2
2p
3
- Cấu hình electron : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
3
1
Giáo án Hóa Học lớp 12 (cb)
- Độ âm điện : 3,04
- Cấu tạo phân tử : N


- Các số oxi hóa: -3, 0, +3, +5
-3 0 +5
NH
3
 ←
)(ethu

P
4

 →
)(enhuong
H
3
PO
4
- Axit H
3
PO
4
:
H
O P
H
O
H
O
O
H
3

: là axit rất yếu, không bền, chỉ
tồn tại trong dung dịch.
- Cấu hình electron : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
2
- Các dạng thù hình : silic tinh thể và silic vô
định hình.
- Đơn chất : silic vừa thể hiện tính khử vừa thể
hiện tính oxi hóa.
- Hợp chất : SiO
2
, H
2
SiO
3
, muối silicat.
+ SiO
2
: là oxit axit, không tan trong nước
+ H
2
SiO
3

3
C CH
CH
3
CH
3
H
3
C CH
2
CH
2
CH
3

HC
HC
C
H
CH
CH
H
C

c) Tính chất của hợp chất hữu cơ phụ thuộc vào thành phần phân tử
(bản chất và số lượng các nguyên tử) và cấu tạo hoá học (thứ tự kết hợp
các nguyên tử).
Thí dụ: -Phụ thuộc bản chất:
2
Giáo án Hóa Học lớp 12 (cb)

Hydrocacbon no
Ankan: C
n
H
2n+2
Hydrocacbon không no Hydrocacbon
thơm
Anken: C
n
H
2n
(n≥2)
Ankin: C
n
H
2n-2

(n≥2)
Ankkađien:
C
n
H
2n-2

(n≥3)
Đặc điểm cấu tạo
Chỉ chứa các liên
kết đơn C-C và C-
H.
Ngoài ra còn

3. Phản ứng oxh
4. Phản ứng thế H
linh động bởi kim
loại kiềm.
1. Phản ứng cộng.
2. Phản ứng trùng
hợp.
3. Phản ứng oxh
1. Phản ứng cộng.
2. Phản ứng oxh
3. Phản ứng thế H ở
nhân thơm bởi
Halogen, axit vô cơ
(axit nitric,
sunfuric...).
Lưu ý: Phần gốc no của hydrocacbon không no, hydrocacbon thơm cũng có phản ứng như
Hydrocacbon no.
III. DẫN XUấT HALOGEN – ANCOL – PHENOL
Dẫn xuất
halogen
Ancol no, đơn chức Phenol
Công
thức
chung
C
x
H
y
C
n

2
H
5
-Br + H
2
O
- Pư tách nước: (tạo
anken hoặc ete tùy
thuộc đk pư)
- Pư OXH không
hoàn toàn tạo
anđehit
- pư cháy
- Pư với kim loại kiềm
- Pư với dung dịch kiềm
- Pư thế nguyên tử H của
vòng benzen
3
Giáo án Hóa Học lớp 12 (cb)
Điều
chế
- Thế H của
hidrocacbon bằng
X
- Cộng HX hoặc
X
2
vào anken,
ankin
Từ dẫn xuất halogen

 →
O
tNi,

R-CH
2
OH
- Tính khử;
R-CHO + 2AgNO
3
+ 3NH
3
+ H
2
O
 →
RCOONH
4
+ 2Ag +
2NH
4
NO
3
- Tính OXH:
R-C-R’ + H
2O


O
- OXH etilen để đ/c
anđehit axetic:
2CH
2
=CH
2
+ O
2
 →
O
txti,
2CH
3
-CHO
- OXH rượu bậc II:
R-CH(OH)-R’ +
1/2O
2

 →
O
txt,
R-CO-
R’ + H
2
O
- OXH anđehit:
RCHO + 1/2O
2

 →
O
txt,

CH
3
COOH
Một số bài tập
Bài 1: Từ đá vôi, than đá và các chất vô cơ cần thiết hãy viết ptpư điều chế:
a. Butan; buta-1,3-đien; vinyl clorua; poli(vinyl clorua); benzen; poli etilen.
b. ancol etanol; anđehit fomic; anđehit axetic; Axit axetic; phenol
Bài 2: Bằng pp hóa học hãy phân biệt các chất sau:
a. eten, etin, etan
b. C
2
H
5
OH; CH
3
CHO; CH
3
COOH, C
6
H
6
Bài 3: Khi cho CaC
2
tác dụng với nước thu được 0,56 lít khí ở 27
0
C, 750 mmHg. Tính khối

dd
ct
m
m
C
=
;
)(lV
n
C
dd
ct
M
=
* Mối liên hệ giữa C% và C
M
dd
dd
v
m
D
=
;
M
DC
C
M
.10%.
=
* Độ rượu: C% theo thể tích của rượu

- Mặc khác 5,6 lít hỗn hợp ở đktc phản ứng đủ với dd chứa 50 gam brom.
Xác định tppt hỗn hợp theo thể tích.
4. Củng cố:
5. Nhận xét, rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
5
Giáo án Hóa Học lớp 12 (cb)
Tiết 02. Ngày soạn: 24/08/ 2008
Chương 1. ESTE – LIPIT
MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG
1. Kiến thức:
HS biết: - Thế nào là este, lipit, xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp
- Tính chất của este, lipit và ứng dụng của chúng trong đời sống.
HS hiểu: Nguyên nhân tại sao không nên dùng xà phòng để giặt rửa trong nước cứng
2. Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức để giải thích các hiện tượng liên quan đến đời sống.
3. Tình cảm, thái độ
Có ý thức sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên hợp lí, có ý thức bảo vệ môi trường sống.
Bài 1. ESTE
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
HS biết: Khái niệm, tính chất của este.
HS hiểu: Nguyên nhân este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng phân.
2. Kỹ năng:
Vận dụng kiến thức về liên kết hidro để giải thích nguyên nhân este không tan trong nước và có
nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng phân.
II. Chuẩn bị:
Dụng cụ, hóa chất: Một vài mẫu dầu ăn, mở động vật, dd axit H

C C OH
O
H
3
C C OC
2
H
5
O
Axit axetic etyl axetat
[* Phân loại
- GV giới thiệu thêm CTCT của một
vài este khác:
CH
3
-COO-CH=CH
2
vinyl axetat
CH
2
=CH-COO-CH
3
metyl acrylat
H
3
C COOCH
2
Benzyl axetat dimetyl oxalat
COOCH
3

3
H
5
]
- Cho HS nhận xét cấu tạo chung
của các este, so sánh với nhóm chức
cacboxyl.
- GV cho một số ví dụ (phần mở
rộng) và gọi HS đọc tên.
* Hoạt động 2:
II. Tính chất vật lí
- Cho HS đọc SGK và rút ra một số
tính chất vật lý quan trọng.
- Axit C
3
H
7
COOH (M=88) sôi ở
163,5
0
C, tan nhiều trong nước.
Ancol CH
3
[CH
2
]
3
CH
2
OH (88) sôi ở

CH
3
COOC
2
H
5
K/n: Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic
bằng nhóm OR thì được este.
[Lưu ý: Dẫn xuất halogen và dẫn xuất của một số axit khác
cũng được gọi là este]
[* Phân loại (phần nâng cao)
- Este đơn chức, đa chức
- Este no, không no, thơm]
2. Công thức cấu tạo:
*Este đơn chức: R-C-O-R’

R: có thể là H
║ R, R’: có thể giống hoặc khác nhau
O
- Nếu R, R’ là các gốc hydrocacbon no thì ta có Este no, đơn
chức, mạch hở.
CTTQ: C
n
H
2n+1
COOC
m
H
2m+1
(

11
anh đào
isoamyl fomiat HCOOC
5
H
11
mận
Amyl axetat CH
3
COOC
5
H
11
dầu chuối
isoamyl axetat CH
3
COOC
5
H
11

metyl butirat CH
3
CH
2
CH
2
COOCH
3
táo

Em hãy viết pư điều chế este Etylfomiat và phản ứng thuỷ phân este này; cho biết đặc điểm của các
phản ứng?
5. Bài tập về nhà: 5,6 /7 sgkhh 12
6. Nhận xét, rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
* Hoạt động 3:
III. Tính chất hóa học
- GV: Hướng dẫn HS làm thí
nghiệm trong SGK.
- Từ phản ứng este hoá, nếu theo
chiều phản ứng nghịch ta có phản
ứng thuỷ phân este.
Cho HS viết phản ứng.
? Vì sao phản ứng thuỷ phân este
trong môi trường axit xảy ra thuận -
nghịch?
- Trong phản ứng trên thay nước
bằng NaOH.
? Vì sao phản ứng thuỷ phân este
trong môi trường bazơ xảy ra một
chiều?
* Hoạt động 4:
IV. Điều chế
- HS nghiên cứu SGK và trình bày
lại.

* Hoạt động 5: V. Ứng dụng
- GV cho HS nghiên cứu SGK và
nêu 1 số ứng dụng quan trọng trong

OH
R'
+
R C O
O
R'
NaOH
+

* Đặc điểm của phản ứng là một chiều do sản phẩm không cho
axit do vậy phản ứng este hoá không xảy ra.
IV. Điều chế.
- Thông thường người ta điều chế bằng cách cho rượu tác dụng
với axit (xt: H
2
SO
4
đặc).

R C OH
O
O R
H
+
R C O
O
R
H
2
O

8
Giáo án Hóa Học lớp 12 (cb)
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
7. Một số bài tập:
Bài 1: Hỗn hợp X gồm A là axit hữu cơ no, 2 lần axit mạch hở và B là axit không no (có 1 nối đôi
C=C), mạch hở, đơn chức. Số nguyên tử C trong chất này bằng 2 lần số nguyên tử cacbon trong chất
kia.
Đốt cháy 5,08 gam hỗn hợp X thu được 4,704 lít CO
2
(đktc). Nếu trung hòa hết 5,08 gam hỗn hợp X
cần 350 ml dung dịch NaOH 0,2 M.
a. Xác định CTPT của A và B.
b. Tính % khối lượng các chất trong X.
Bài 2: Cho 2 axit cacboxylic A và B (A có số nguyên tử cacbon ít hơn B).
- Nếu cho hỗn hợp A và B tác dụng hết với Na thu được số mol H
2
bằng ½ tổng số mol A và B trong
hỗn hợp.
- Nếu trộn 20 gam dd axit A 23% với 50 gam dd axit B 20,64% được dd D, để trung hòa dd D cần
200 ml dd NaOH 1,1M. Tìm công thức phân tử của A và B.
9
Giáo án Hóa Học lớp 12 (cb)
Tiết 3. Ngày soạn: 01/09/2008
Bài 2. LIPIT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
HS biết: - Lipit là gì? Các loại lipit.
- Tính chất hóa học của chất béo.

Sterit: là este của axit béo và sterol
(monoancol mạch 4 vòng giáp
nhau)
Photpholipit: là este của glixerol
chứa 2 gốc axit béo và 1 gốc
phophat hữu cơ.
* HĐ 2:
II. Chất béo
1. Khái niệm
- HS đọc SGK: Khái niệm chất béo,
Axit béo, CTCT chung của chất
béo.
- [Qua phân tích các glixerit (chất
béo động, thực vật), đã tìm thấy hơn
50 axit béo]
* Đặc điểm của các axit béo
+ Thường có cấu tạo mạch hở
+ Có số C chẵn, phổ biến từ 16 đến
20
- GV dẫn dắt học sinh cách gọi tên
triglixerit (từ bài este đến tên axit
béo, rồi đến tên triglixerit)
I. KHÁI NIỆM.
- Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa
tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ không
phân cực. Lipit cung cấp năng lượng cho cơ thể nhiều hơn cả.
- Về mặt cấu tạo, phần lớn lipit là các este phức tạp, bao gồm chất
béo (còn gọi là triglixerit), sáp, sterit và phopholipit,...
- Ở thực vật, lipit tập trung nhiều trong quả, hạt...
II. CHẤT BÉO.

2
, R
3
là gốc hydrocacbon có thể giống hoặc
khác nhau.
*Một số axit béo thường gặp: (axit béo là axit đơn chức có
mạch cacbon dài, không phân nhánh).
CH
3
-(CH
2
-)
14
COOH (C
15
H
31
COOH) Axit Panmitic
CH
3
-(CH
2
-)
16
COOH (C
17
H
35
COOH) Axit Stearic
CH

C
3
H
5
trioleoylglixerol (triolein)
(C
15
H
31
COO)
3
C
3
H
5
tripanmitoylglixerol (tripanmitin)
* HĐ 3:
2. Tính chất vật lí
-GV HD HS nêu một số TCVL
quan trọng.
2. Tính chất vật lý (SGK).
- Ở nhiệt độ thường chất béo ở trạng thái rắn hoặc lỏng.
+ Khi trong phân tử có gốc hiđrocacbon khong no, vd:
(C
17
H
33
COO)
3
C

axit, phản ứng xà phòng hóa và phản ứng ớ gốc hiđrocacbon.
a. Phản ứng thuỷ phân.
* Thuỷ phân trong môi trường axit.
+ 3H
2
O
H
2
SO
4
lo·ng
25atm, t
0
(CH
3
[CH
2
]
16
COO)
3
C
3
H
5
3CH
3
[CH
2
]

Phiếu học tập số 2: Phân biệt về mặt hóa học: dẫu mỡ ăn và dầu mở bôi trơn máy?
* Thuỷ phân trong môi trường kiềm-Phản ứng xà phòng hoá.
+ 3NaOH
t
0
(CH
3
[CH
2
]
16
COO)
3
C
3
H
5
3CH
3
[CH
2
]
16
COONa + C
3
H
5
(OH)
3
tristearin

3
C
3
H
5
trioleoylglixerol
tristearoylglixerol
* HĐ 6
Giáo viên giới thiệu phần này, học
sinh đọc thêm tài liệu.
c. Sự ôi dầu mỡ (SGK): Dầu mỡ để lâu thường có mùi khó chịu
(hôi, khét) mà ta gọi là hiện tượng mỡ bị ôi. Nguyên nhân của hiện
tượng này là do liên kết đôi C=C ở gốc axit không no của chất béo
bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị
phân hủy thành các anđehit có mùi khó chịu bà gây hại cho người
ăn. Sau khi được dùng để rán, dầu mỡ bị oxi hóa một phần thành
anđehit, nếu dùng lại dầu mỡ này là không đảm bảo vệ sinh an
toàn thực phẩm.
* HĐ 7:
4. Ứng dụng:
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK
4. Ứng dụng: (SGK)
Chất béo có nhiều ứng dụng trong đời sống.
Chất béo là thức ăn quan trọng của con người. Nó là nguồn dinh
dưỡng quan trọng và cung cấp năng lượng lớn cho cơ thể hoạt
động. Nhờ những phản ứng sinh hóa phức tạp, chất béo bị oxi hóa
thành CO
2
và H
2

2
)
3

c) HCOOCH
2
CH
3
d) CH
3
OCH
2
CH
2
OC
2
H
5
Bài 2. Có bao nhiêu triglixerit (este chứa ba nhóm chức este của glixerin) với hỗn hợp ba axit béo: axit panmitic, axit
stearic và axit oleic, trong mỗi triglixerit đều có chứa ba gốc axit cho trên?
a) 2 b) 3 c) 4 d) 5

CH
2
CH
O C C
15
H
31
O

III. PHƯƠNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HS thảo luận theo tổ (nhóm).
IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổ định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
HS 1: Chất béo là gì, Dầu ăn và mở động vật có điểm gì khác nhau về cấu tạo và tính chất vật lí?
HS 2: Viết ptpu thủy phân tristearoyl glixerol trong môi trường kiềm (pư xà phòng hóa)? Cho biết
đặc điểm khác nhau giữa 2 phản ứng thủy phân (trong môi trường axit và môi trường kiềm)?
GV : Nhận xét, cho điểm và dẫn nhập vào bài mới.
3. Bài mới.
14


Nhờ tải bản gốc
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status